Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
lượt xem 2
download
Sau đây là “Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I MÔN: HÓA HỌC- KHỐI 12 NĂM HỌC 2022-2023 CHƯƠNG I: ESTE-LIPIT I- Lý thuyết cần nắm vững 1. Khái niệm, tính chất, điều chế: este, chất béo. 2. Ứng dụng của este, chất béo. II. Bài tập tự luận 1. Viết CTCT và gọi tên của các este có CTPT là : C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2 2. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi : C2H5OH, CH3COOH, HCOOCH3. Giải thích? 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Tìm CTCT của 2 este. III. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều. C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. D. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit. Câu 2:Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; (5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5. Những chất thuộc loại este là A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6), (7) C. (1), (2), (3), (5), (7) D. (1), (2), (3), (6), (7) Câu 3: Chỉ ra câu nhận xét đúng: A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi. B. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cacbon. C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước. D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ. Câu 4:Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là: A. HOCH2CH2COOH B. HOOC-CH3 C. HCOOCH3 D.OHC-CH2OH Câu 5: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được A. axit axetic và ancol vinylic. B. axit axetic và anđehit axetic. C. axit axetic và ancol etylic. D. axit axetat và ancol vinylic. Câu 6: Khi thủy phân một triglyxerit thu được Glixerol và muối của các axit stearic, oleic, panmitic. Số CTCT có thể có của triglyxerit là: A. 6. B. 15. C. 3. D. 4. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là: A. etyl axetat B. metyl fomat C. metyl axetat D. propyl fomat Câu 8: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9:Cho 4,4g este đơn chức, no, mạch hở E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức cấu tạo của E có thể là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 10: Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin (glixerol tristearat). Giá trị m là A. 84,8gam B. 88,4gam C. 48,8gam D. 88,9gam Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 1
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- .Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-CH=CH2 C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3 D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3 Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol và 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là A. 886 B. 888 C. 890 D. 884 Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi thủy phân chất béo luôn thu được etylen glicol B. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin C. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C = C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của V là A. 100 B. 150 C. 200 D. 300 Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8 B. 183,6 C. 211,6 D. 193,2 CHƯƠNG II. CACBOHIĐRAT I- Lý thuyết cần nắm vững 1. Khái niệm , phân loại và cấu trúc phân tử của các cacbohiđrat 2. Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các cacbohiđrat 3. Tính chất hoá học của các cacbohiđrat II- Bài tập tự luận 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho: glucozơ, saccarozơ và xenlulozơ tác dụng với lần lượt các chất sau (nếu có): a. H2O/ môi trường axit b. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường c. Dung dịch AgNO3/ NH3, đun nóng nhẹ 2. Phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: Saccarozơ, glixerol, glucozơ 3. Tính thể tích ancol etylic 400 thu được từ 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột , biết hiệu suất của cả quá trình là 70%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. III. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không đúng ? A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan, chứng tỏ glucozơ có 6 nguyên tử cacbon tạo thành một mạch không phân nhánh. B.Glucozơ có phản ứng tráng bạc, do phân tử glucozơ có nhóm –CHO C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam chứng tỏ phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH ở vị trí kề nhau. D. Glucozơ có phản ứng làm mất màu nước brom. Câu 2: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào? A. Glucozơ B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ Câu 3:Nhận xét nào sau ðây không đúng về tinh bột? A. Là chất rắn màu trắng, vô định hình. B. Có phản ứng tráng bạc. C. Là hỗn hợp của hai polisaccarit: amilozơ và amilopectin. D. Thủy phân hoàn toàn cho glucozơ. Câu 4:Cho một số tính chất : có dạng sợi (1) ; tan trong nước (2) ; tan trong nước Svayde (3) ; phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4) ; tham gia phản ứng tráng bạc (5) ; bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là A. (2), (3), (4) và (5) B. (1), (3), (4) và (6) Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 2
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH C. (3), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3) và (4). Câu 5:Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân. B. Độ tan trong nước. C. Thành phần phân tử. D. Cấu trúc mạch phân tử. Câu 6: Giữa Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là: A. Ðều được lấy từ củ cải đường. B. Ðều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt” C. Ðều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/ NH3. D. Ðều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. Câu 7: Cho một số tính chất: (1) là polisaccarit. (2) là chất kết tinh, không màu. (3) khi thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ. (4) tham gia phản ứng tráng gương. (5) phản ứng với Cu(OH)2. Các tính chất của saccarozơ là A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (5). Câu 8:Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 , đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ,tinh bột D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Sản xuất rượu etylic. B. Tráng gương, tráng ruột phích. C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong. D. Thuốc tăng lực trong y tế. Câu 10: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là: A. Glucozơ, glixerol, natri axetat. B. Glucozơ, glixerol, axit axetic. C. Glucozơ, anđehit fomic, kali axetat. D. Glucozơ, glixerol, ancol etylic. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t ) thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. Glucozơ, sobitol. B. Glucozơ, fructozơ. C. Glucozơ, etanol. D. Glucozơ, saccarozơ. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 13: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. đều tham gia phản ứng tráng gương. B. đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. C. đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. D. đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”. Câu 14: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là A. 400 B. 320 C. 200 D. 160 Câu 15: Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là: A. 2,25 gam. B. 1,44 gam. C.22,5 gam. D. 14,4 gam. Câu 16: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml Câu 17: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10M B. 0,20M C. 0,50M D. 0,25M Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 3
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH CHƯƠNG III. AMIN- AMINO AXIT- PROTEIN I- Lý thuyết cần nắm vững 1. Khái niệm, tính chất của amin, aminoaxit, peptit, protein 2. Ứng dụng của aminoaxit II- Bài tập tự luận 1. Viết công thức cấu tạo thu gọn, gọi tên hệ thống, bán hệ thống và tên thường gọi của 5 -amino axit trong SGK. 2. Viết các đồng phân và gọi tên theo 2 cách a. Amin có CTPT : C3H9N, C4H11N . Xác định bậc amin. b. Amino axit có CTPT : C4H9NO2. 3. Cho dung dịch chứa các chất sau : X1 : C6H5 - NH2 X2 : CH3 - NH2 X3 : NH2 - CH2 - COOH X4 : HOOC CH 2 CH 2 CH COOH X5 : H 2 N CH 2 CH 2 CH 2 CH COOH | | NH2 NH2 Hãy cho biết quì tím sẽ thay đổi màu sắc như thế nào khi cho lần lượt vào các dung dịch trên. 4. Cho các chất sau :NaOH, NH3, C6H5NH2, C2H5NHC2H5, C2H5NH2, C6H5NHC6H5 . Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần tính bazơ. III. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng? A. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước. B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng. Câu 2: Khi thủy phân polipeptit sau: H2N-CH2-CO-NH-CH—CO-NH-CH — CO-NH- CH- COOH CH2COOH CH2-C6H5 CH3 Số amino axit khác nhau thu được là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X? A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 4: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit. D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. Câu 5: Điều nào sau đây SAI? A. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ tím đổi màu. B. Các amino axit đều tan được trong nước. C. Khối lượng phân tử của amino axit gồm một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH luôn là số lẻ. D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính. Câu 6: Cho dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1) ; ClH3N-CH2-COOH (2) ; NH2-CH2- COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4) ; HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5). Các dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là A. (1), (3) B. (3), (4) C. (2), (5) D. (1), (4). Câu 7: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy chất đipeptit? A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Câu 9: Để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng: A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2/OH- D. HNO3 Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 4
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 10: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 11: Ứng dụng nào sau đây của amino axit là sai? A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. B. Muối đinatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính). C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống. D. Các amino axit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7…) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các -amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Câu 13: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 14: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu đỏ. B. màu da cam. C. màu vàng. D. màu tím. Câu 15: Để nhận biết Gly-Ala và Gly-Gly-Gly-Ala trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là A. Cu(OH)2/OH-. B. NaCl. C. HCl. D. NaOH. Câu 16: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. sự đông tụ của lipit. C. phản ứng màu của protein. D. phản ứng thuỷ phân của protein. Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Triolein. B. Gly-Ala. C. Glyxin. D. Anbumin. Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai? A. Peptit bị thuỷ phân trong môi trường axit và kiềm. B. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. C. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm. D. Tripeptit hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. Câu 19: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. D. Thuỷ phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzim thu được các -amino axit. Câu 20: Cho các chất: glyxin; axit glutamic; ClH3 NCH2COOH; Gly-Ala. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ tương ứng 1 : 2 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A.C3H5N B.C3H7N C.CH5N D.C2H7N Câu 22: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-C2H4-COOH. C. H2NC3H5(COOH)2. D. (NH2)2C3H5COOH. Câu 23:Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml Câu 24: Cho 0,15mol H 2 NC 3 H 5 (COOH) 2 (axitglutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là A. 0,50. B.0,65. C. 0,70. D. 0,55. Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 5
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 25: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol. Câu 26: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 22,35. C. 44,95. D. 22,60. Câu 27: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 14,76. B. 14,95. C. 15,46. D. 15,25. CHƯƠNG IV: POLIME- VẬT LIỆU POLIME I- Lý thuyết cần nắm vững 1. Định nghĩa, phân loại và danh pháp của polime 2. Khái niệm, phương pháp sản xuất và ứng dụng của: chất dẻo, tơ tổng hợp và tơ nhân tạo, cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. II- Bài tập tự luận 1. Viết phương trình điều chế các vật liệu polime sau từ các monome tương ứng : PVC, PE, PP, poli (metyl metacrylat), tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ nitron, cao su buna. 2. Phân tử Poli (vinyl clorua) có phân tử khối là : 35.000 đvC. Tính hệ số polime hoá của PVC. 3. Khi clo hóa P.V.C, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch P.V.C phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hóa cho một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Tính giá trị của k. III. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 : Khái niệm đúng về polime là A. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử lớn B. Polime là hợp chất được tạo thành từ các phân tử có phân tử khối nhỏ hơn C. Polime là sản phẩm duy nhất của phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng D. Polime là hợp chất cao phân tử gồm n mắt xích tạo thành Câu 2 : Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nhân tạo là: A. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. B. Tơ tằm và tơ enang. C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 3 : Tơ nilon – 6,6 là: A. Hexaclo xiclohexan B. Poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin C. Poliamit của - aminocaproic D. Polieste của axit ađipic và etylenglycol Câu 4:Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit? A. amilozơ B. glicogen C. cao su lưu hóa D. xenlulozơ Câu 5: Để giặt áo len (lông cừu) cần dùng loại xà phòng có tính chất nào dưới đây? A. Xà phòng có tính bazơ B. Xà phòng có tính axit C. Xà phòng trung tính D. Loại nào cũng được Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. PVA bền trong môi trường kiềm khi đun nóng B. Tơ olon được sản xuất từ polime trùng ngưng. C. Tơ nilon -6 được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng hexametylen điamin với axit ađipic. D. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với acrylonitrin được cao su buna-N. Câu 7: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. tơ axetat B. tơ visco. C. poli(vinyl clorua) D. tơ nilon -6. Câu 8: Cho các polime: polietilen (1), poli(metylmetacrilat) (2), polibutađien (3), polisitiren(4), poli(vinylaxetat) (5); tơ nilon-6,6 (6).Trong các polime trên các polime bị thủy phân trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm là: A. (1),(4),(5),(3) B. (1),(2),(5);(4) C. (2),(5),(6), D. (2),(3),(6); Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 6
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 9: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản rứng trùng ngưng? A. Poliacrilonitrin B. Poli(metyl metacrylat) C. Polistiren D. Poli(etylen terephtalat) Câu 10: Trong các polime sau: (1) Poli(metyl metacrylat) ; (2) Polistiren ; (3) Nilon-7 ; (4) Poli(etylen- terephtalat) ; (5) Nilon-6,6 ; (6) Poli(Viny axetat) ; Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là. A. (1), (3), (6) B. (1), (2), (3) C. (1), (3), (5) D. (3), (4), (5) Câu 11: Cho các loại tơ: Bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là. A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12: Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng A. H2N-(CH2)5-COOH B. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH C. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH D. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2 Câu 13: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 u và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 u. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 113 và 152 B. 113 và 114 C. 121 và 152 D. 121 và 114 Câu 14: Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu kg poli (metyl metacrylat) có hiệu suất 90%? A. 13500n (kg) B. 13500 g C. 150n (kg) D. 13,5 (kg) Câu 15: PVC được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ sau: CH4→C2H2→CH2 = CHCl →PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 20% thì thể tích khí thiên nhiên (đktc) cần lấy để điều chế 1 tấn PVC là (xem khí thiên nhiên chứa 100% metan về thể tích): A. 1792 m3. B. 2915 m3. C. 3584 m3. D. 896 m3. CHƯƠNG V: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI I- Lý thuyết cần nắm vững 1. Tính chất vật lý, tính chất hoá học của kim loại 2. Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại. 3. Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim. 4. Ăn mòn kim loại: khái niệm, các dạng ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại II- Bài tập tự luận 1. Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 1M trong thời gian 2800 giây với cường độ dòng điện là 5A thì khối lượng bạc bám vào catot là bao nhiêu? 2. Cho m1 gam hỗn hợp Na, K vào dung dịch chứa muối CuSO4 thu được dung dịch vẫn còn màu xanh, 3,36 lít khí H 2 (đktc) và chất rắn B không tan. Lọc lấy chất rắn, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m2 gam rắn C. Tìm m2 ? 3. Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuSO4 aM. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Tìm a 4. Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Tính giá trị của m. 5. Cho kim loại M tác dụng vừa hết với 1,344 lít khí Cl2 (đktc) tạo thành 8,1 gam muối X. 1. Hãy tìm kim loại M 2. Hòa tan 8,1 gam muối X trên vào nước thành dung dịch sau đó cho 4,2 gam bột kim loại A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,68 gam chất rắn B. Tìm kim loại A. 3. Cho 4,68 gam chất rắn B trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy giải phóng 3,81 gam hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO. Tính thể tích hỗn hợp khí Y (ở đktc). III. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Câu nào sau đây không đúng: A. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3e). B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7. C. Trong cùng chu kỳ, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim. D. Trong cùng nhóm , số electron ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau. Câu 2:Cho các cấu hình electron nguyên tử sau: 1) 1s22s22p63s1 2) 1s22s22p63s23p64s2 3) 1s22s1 4) 1s22s22p63s23p1 Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 7
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Các cấu hình đó lần lượt là của những nguyên tố: A. Ca (Z=20), Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13) B. Na(Z=11), Ca(Z=20), Li(Z=3), Al(Z=13 C. Na(Z=11), Li(Z=3), Al(Z=13), Ca(Z=20) D. Li(Z=3), Na(Z=11), Al(Z=13), Ca(Z=20) Câu 3: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag;Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa của ion kim loại và giảm dần về tính khử của kim loại là dãy chất nào? A. Fe2+/Fe; ;Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag Câu 4: Có các kim loại Cu, Ag, Fe, Al, Au. Độ dẫn điện của chúng giảm dần theo thứ tự: A. Ag, Cu, Au, Al, Fe B. Ag, Cu, Fe, Al, Au C. Au, Ag, Cu, Fe, Al D. Al, Fe, Cu, Ag, Au Câu 5: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 6: Từ dung dịch MgCl2 ta có thể điều chế Mg bằng cách A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Chuyển MgCl2 thành Mg(OH)2 rồi chuyển thành MgO rồi khử MgO bằng CO … C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân MgCl2 nóng chảy. D. Dùng Na kim loại để khử ion Mg2+ trong dung dịch. Câu 7: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. B. Nối thanh Zn với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thủy sẽ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó sẽ bị ăn mòn điện hóa. D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát tận bên trong, để trong không khí ẩm thì Sn sẽ bị ăn mòn trước. Câu 8: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua: A. Fe B. Ag C. Cu D. Zn Câu 9: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa? A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl B. Thép cacbon để trong không khí ẩm C. Đốt dây Fe trong khí O2 D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng Câu 10: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử vì: A. Nguyên tử kim loại thường có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hóa nhỏ C. Kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn. Câu 11: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 g, khối lượng đồng bám vào lá sắt là: A. 0,2gam B. 1,6gam C. 3,2gam D. 6,4gam Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp 3 kim loại A, B, C (đứng trước H) trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48. Câu 13: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước thu được m gam dung dịch và một lượng khí thoát ra. Giá trị m là A. 198g B. 200,2g C. 200g D.203,6g Câu 14: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16 gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước phản ứng là A. 40g B. 60g C. 80g D. 100g. Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 8
- TRƯỜNG THPT XUÂN ĐỈNH Câu 15: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 6,40. B. 16,53. C. 12,00. D. 12,80. Câu 16: Cho 5,6 gam Fe tan hết trong dung dịch HNO3 thu được 21,1 gam muối và V lít NO2 (đktc). Tính V. A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,5. C. 1,2. D. 2,0. Câu 18: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%. Câu 19: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 4,48. C. 10,08. D. 6,72. Câu 20: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 5,12. B. 5,76. C. 3,84. D. 6,40. ---Hết --- Đề cương học kỳ I - Năm học 2022-2023 Trang 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
15 p | 33 | 4
-
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 18 | 4
-
Đề cương học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Quyền, Đà Nẵng
36 p | 19 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền
9 p | 14 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 18 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 9 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
6 p | 21 | 3
-
Đề cương học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 32 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 12 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
13 p | 13 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 19 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 19 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
2 p | 25 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
11 p | 20 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
8 p | 21 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Xuân Đỉnh
11 p | 21 | 2
-
Đề cương học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Vũng Tàu
18 p | 7 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn