1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
TRÀN KHÍ MÀN PHI
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đề Tràn khí màn phi”, người hc có th
nắm được nhng kiến thc:
Đại cương và định nghĩa.
Dch t hc.
Nguyên nhân.
Cơ chế bnh sinh.
Lâm sàng.
Chửng đoán.
Biến chứng và dư chấn.
Điu tr.
3
NI DUNG
I. ĐẠI CƢƠNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
1. Đại cƣơng
Tràn khí màng phổi được Laennec mô t t năm 1819 và đến 1888 t
Galliard mô t ng hơn. m 1937, Sattler soi lng ngc thy ng kphế b
v y tràn khí màng phi sau đó ngưi ta thy các bóng k, n khí phi v
vào màng phi.
2. Định nghĩa
Tràn kmàng phi là tình trng khí lt vào gia 2 màng phi làm xp
phi, có tràn k màng phi hoàn toàn và không hoàn toàn.
Gm: Tràn khí màng phi nguyên phát và tràn khí màng phi th phát.
II. DCH T HC
Tràn khí màng phi t phát thường gp người tr t 20-30 tui, t l nam
4/1 so vi n. Theo Salmeron (1995) tt l hàng năm ca tràn khí màng phi
9/100.000 dân, tái phát > 28%.
- Khong 20% tràn kmàng phi là biến chng ca các bnh nhim trùng
phi.
- Khong 40% tràn khí màng phi do lao và 40% không rõ nguyên nhân.
- 25% tràn khí màng phổi tái phát sau 2 năm, 50% tái phát sau 6 năm.
- Thường tràn khí màng phi gặp trong cơn hen nặng.
III. NGUYÊN NHÂN
Có nhiu nguyên nhân gây tràn khí màng phi nguyên phát hay th phát.
1. Tràn khí màng phi nguyên phát
Thường gp người trnam > n = 4 lần thường do:
- V bóng k phế.
- Viêm phế nang do virus.
4
- Không nguyên nhân: Thường xy ra ngưi tin s hút thuc lá,
gng sc, ho mnh, stress...
2. Tràn khí màng phi th phát
- Lao phi.
- Nhim khun phế qun - phi (20%).
- Bnh phi tc nghn mn tính nht là khí phế thũng.
- Trong cơn hen phế qun.
- Ung thư phế qun thâm nhập hay di căn màng phi.
- Bnh phi kẽ, xơ phổi, bi phi Silic, Sarcoidosis.
- Các bnh phi khác.
3. Tràn khí màng phi do chấn thƣơng, thủ thuật thăm dò
- Chn thương thủng lng ngực, gãy xương sườn làm thng phi.
- Th thut chc màng phi, sinh thiết màng phổi, đặt ni khí qun, chm
cu.
- Chọc tĩnh mạch dưới đòn.
- Dẫn lưu màng phi.
4. Vô căn.
IV. CƠ CHẾ BNH SINH
Bình thường áp lc trong khoang màng phi âm (-3 đến -5 cm H20) khi
không k lt vào màng phi thì s làm nhu phi co li, lng ngc dãn ra nên
dung tích sng, dung tích toàn phn và dung tích cn gim...
- Mức độ ri lon chức năng hô hấp do tràn kmàng phi ph thuc vào
mức độ tn k (xp phi) chức năng ca phổi trước khi b tràn khí. th
tràn máu màng phi sau tràn khí do thương tổn dây chng gia 2 màng phi.
- Thông thường t không khí lt vào màng phi khi th vào và thoát ra khi
th ra, nếu th ra mà kkhông thoát ra được tràn k van do đó gây nên khó
th tăng dần và đưa đến suy hô hp trm trọng, đẩy lch trung tht.
5
- Tràn k màng phi th gây nên do vết thương xuyên thành ngc hay
qua lá tng do thng, v phế nang, vng khí, v áp xe phi...
- Nếu l dò ca màng phổi được bít li thì tràn khí s tiêu dn.
- Nếu tràn k màng phi xy ra trên 1 dày dính màng phi t s gây tràn k
màng phi không hn toàn.
V. M SÀNG
1. Th tràn khí màng phi t phát hoàn toàn
Thường gp người tr (20-30 tui) vi triu chứng đầu tiên là n đau
ngực đột ngt d di như dao đâm, làm bnh nhân không dám thu, ho d di và
ho làm đau tăng lên. thể choáng nếu tràn khí màng phi nhanh nhiu,
mch nhanh, nh, huyết áp h, tay chân lnh, m hôi nhp th nhanh - nông, tinh
thn ht hong lo âu... sau đó triệu chng gim dn sau vài gi, vài ngày.
Khám phi nhìn thy lng ngc bên tn thương dãn lớn, c khong liên
n rng, gõ vang như trống, rung thanh gim nghe âm phế vào mt toàn b,
th nghe được âm thi hay tiếng vang kim khí. vang, rung thanh gim
âm phế o mt gi tam chng Galliard. Giai đoạn sau th đục đáy
phi do tràn máu hay tràn dch sau tràn khí.
Nếu tràn khí màng phi nh th triu chứng năng không rõ, vang
đính phổi và biu hin suy hô hp không rõ ràng.
2. Xét nghim cn lâm sàng
2.1. X quang phi chun thng, nghiêng:
Cho thy bên tràn khí màng phi lng ngc giãn to, thấy ng ng hơn bình
thường, toàn b nhu mô phi b đẩy v phía rn phi to thành mm ct, trung tht
b đẩy v phía đối diện, cơ hoành b đẩy thp xung. Có th thy góc sườn hoành tù
do tràn máu hay tràn dch phi hp hay mc dch nm ngang (nhiu), khi nhìn
thấy các tơng tổn ca ch mô phi gi ý nguyên nhân gây tràn khí màng phi.
Nếu tràn k màng phi không hoàn toàn thì ch thy 1 vùng ng khu t
thấy được lá tng b dày và dính.