Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 17a
lượt xem 8
download
Bây giờ ta áp dụng phương trình Pauli để giải quyết một số bài toán về chuyển động của electron và nguyên tử hydrogen trong một vài dạng từ trường đặc biệt Bài toán tổng quát về chuyển động trong điện – từ trường sẽ được xem xét sau ..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 17a
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam C¬ häc lîng tö Ng uyÔn V¨n Khiªm
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bài 17 ELECTRON VÀ NGUYÊN TỬ TRONG TỪ TRƯỜNG
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Bây giờ ta áp dụng phương trình Pauli để giải quyết một số bài toán về chuyển động của electron và nguyên tử hydrogen trong một vài dạng từ trường đặc biệt Bài toán tổng quát về chuyển động trong điện – từ trường sẽ được xem xét sau
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 1.Electron trong từ trường. Trước hết, trong trường thuần từ thì điện thế bằng 0 nên phương trình Pauli sẽ là: 2 i ∂Ψ ∂t = 1 e ˆ p+ 2µ A Ψ + e 2 µc ( ) σH Ψ (17.1) c Xét trường hợp từ trường có dạng H = ( 0,0, H z ) , trong đó H z = H z (t ) Đây là từ trường biến đổi, nhưng ở mỗI thời điểm đều là từ trường đều, vớI các đường sức song song với trục Oz. Phương trình (17.1) trong trường hợp này sẽ là
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam ∂Ψ i = H 0 Ψ + µ B (σ 3 H z ) Ψ ˆ (17.2) ∂t 2 ˆ = 1 p+ e H0 ˆ A trong đó 2µ c và e µB = là magneton Bohr. 2 µc Ta tìm nghiệm của (17.2) dưới dạng: ψ 1 S1 (t ) Ψ ≡ = ϕ ( r , t ). ψ S (t ) (17.3) 2 2 Thế (17.3) vào (17.2) ta có dS1 ∂ϕ S1 = H ϕ . S1 + µ ( σ H )ϕ . S1 i + i ϕ . dt ˆ (17.4) ∂t S 2 0 S dS 2 S2 B 3 z 2 dt
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Chọn ϕ sao cho: ∂ϕ ˆ i = H 0ϕ (17.5) ∂t S1 (t ) khi đó S (t ) thoả mãn phương trình 2 dS1 i dt = µ ( σ H )ϕ . S1 dS 2 B 3 z S (17.6) 2 i dt 1 0 Do σ3 = 0 − 1 nên (17.6) tương đương với hệ:
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam dS1 i dt = µ B ( σ 3 H z ) S1 (17.7) i dS 2 = − µ ( σ H ) S dt B 3 z 2 Nghiệm của hệ này là: t iµ S = C e ∫ − B H z dt 1 1 0 (17.8) t iµ B ∫ H z dt S 2 = C 2 e 0
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Nhận xét: a) Hàm trạng thái sẽ hoàn toàn xác định, nếu ta tìm được hàm ϕ = ϕ (r , t ) thoả mãn (17.5). iα b) Vì e =1 (với α thực) nên xác suất mỗI giá trị hình chiếu spin lên Oz là không thay đổI thờI gian và tỉ lệ v. i ớ 2 2 C1 C2
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam 2. Nguyên tử hydrogen trong từ trường Trong từ trường đều hường theo trục Oz, vector cường độ từ trường có các toạ độ: H x = H y = 0; H z = k A Từ trường như vậy có thể coi là từ trường có thế vector với các toạ độ ky kx Ax = − , Ay =!) , Ax = 0 2 2 xin nhắc lại: H = ∇ × A Bài toán về nguyên tử hydrogen trong từ trường cũng có thể coi là bài toán về electron trong từ trường đã cho và trong từ trường của hạt nhân.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Không yêu cầu độ chính xác quá cao, ta sẽ coi rằng điện trường của hạt nhân (proton) là trường Coulomb và thế năng của electron trong đó cho bởi hàm U(r), với r là khoảng cách của electron tới hạt nhân. Phương trình Pauli cho electron có dạng 2 i ∂Ψ ∂t = 1 e ˆ p+ 2µ c A Ψ + UΨ + e 2 µc σH Ψ( ) (17.9) Ta tính cụ thể các số hạng thứ nhất và thứ ba ở vế phải của (17.9). 2 Trước hết e ˆ 2 2e e 2 2 2 2e ˆ ˆ ˆ ˆ p + A = p + pA + 2 A ≈ p + pA = c c c c 2 2e ky k ˆ ˆ ˆ = p + − px + py = c 2 2 ke ˆ = − ∇ + M z 2 2 c
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Tiếp theo, σH = kσ z . Do đó, (17.9) trở thành: i ∂Ψ ∂t =− 2 2 2µ ∇ Ψ + UΨ + ke ˆ 2µc Mz + σ z Ψ ( ) (17.10) hay: i ∂Ψ ∂t ˆ Ψ + ke M + σ Ψ = H0 2µc ˆ z z ( ) (17.11) ˆ (với H 0 = − 2 2 ∇ + U ). 2µ
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Toán tử U1 2µ ˆ z ( ˆ = ke M + σ z ) có thể viết thành − µH e ˆ với µ = M + σ 2µ , tức là có dạng thế năng của một lưỡng cực từ với moment µ trong từ trường H Ta tìm nghiệm của (17.11) dưới dạng: i − Et Ψ ( x , y , z , t ) = Φ ( x, y , z ) e (17.12) tức là dạng của hàm trạng thái dừng
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Thế (17.12) vào (17.11), ta được: H0 2µc ( ˆ Φ + k M + σ Φ = EΦ ˆ z z ) (17.13) 1 0 , ta có 1 0 ϕ1 ϕ1 với σ z = σ 3 = 0 − 1 σz = 0 − 1 ϕ = − ϕ 2 2 nên (17.13) tương đương với hệ gồm hai phương trình tách biệt cho từng hàm: 2 µc z 1 ( ˆ ϕ + ek M + ϕ = Eϕ H0 1 ˆ 1 ) (17.14) ˆ ϕ + ek M − ϕ = Eϕ H0 2 2 µc ˆ z 2 (2 ) (17.15)
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Trong các phương trình (17.14), (17.15), ta lại tìm các hàm ϕ1 , ϕ 2 ˆ sao cho M zϕ i = mϕ i Khi đó hai phương trình này trở thành: ˆ ϕ = E − ek M + ϕ H0 1 2µc ˆ z 1 ( ) (17.16) ˆ ϕ = E − ek M − ϕ H0 2 2 µc ˆ z 2 ( ) (17.17) Đối chiếu với các phương trình chuyển động trong trường Coulomb, ta thấy nghiệm của (17.16) có dạng: ϕ1, 2 = ψ nlm = Rnl ( r ).Ylm (θ , ϕ ) (17.18)
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Tuy nhiên, ta có ϕ1, 2 = ψ nlm không phải khi E = Enl như trong Bài 13, mà là khi ek ek E− ( m ± 1) = E nl , tức là E = E nlm = E nl + 1, 2 ( m ± 1) 2 µc 2 µc ψ nlm ψ nlm ˆ ψ nlm = ψ nlm Sz Vì σ z 0 = 0 hay 0 2 0 ψ nlm nên = Ψ 0 ˆ (1) nlm chính là nghiệm riêng của S z ứng với trị riêng − 2
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Do dạng của nghiệm của các phương trình (17.14), (17.15) giống hệt như hàm trạng thái trong trường hợp chỉ có trường Coulomb (mà không có từ trường) nên có thể nói rằng mật độ phân bố xác suất của electron trong nguyên tử không thay đổi khi có từ trường ngoài Một cách hình ảnh, ta có thể nói: nguyên tử không bị biến dạng trong từ trường, chỉ có mức năng lượng của nó là thay đổi (tuỳ theo giá trị m của Mz và hình chiếu spin trên trục Oz). Ta chú ý đặc biệt đến trường hợp l = m = 0, tức là moment quỹ đạo bị triệt tiêu, chỉ còn moment spin. Trong trường hợp này electron chỉ có thể nhận một trong hai mức năng lượng
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam ek E = E nl ± ứng với hai giá trị s z = ± 2µc 2 Vì vậy, chùm nguyên tử hydrogen bị tách thành hai chùm, hệt như trong thí nghiệm Stern – Gerlach (chỉ khác là trong thí nghiệm đó thì từ trường có dạng hơi đặc biệt hơn). Trong trường hợp l ≠ 0, electron có nhiều mức năng lượng khác nhau do m nhận 2l + 1 giá trị (cùng với hai giá trị của Sz). Việc một mức năng lượng trong trường hợp không có từ trường ngoài tương ứng với nhiều mức năng lượng khi có từ trường ngoài cho phép ta tiên đoán một kết quả có ý nghĩa đặc biệt: số vạch quang phổ của nguyên tử sẽ tăng khi có từ trường ngoài.
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam Ngay trạng thái năng lượng thấp nhất, với l = 0, cũng ứng với hai vạch quang phổ khác nhau. Điều này là hệ quả của sự tồn tại moment spin. Thực nghiệm hoàn toàn khẳng định tiên đoán đó, và kết quả quan sát sai lệch rất ít so với tính toán lý thuyết
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam
- Ho ng Duc Unive rs ity 307 Le Lai Str. Thanh Hoa City, Thanh hoa, Viet nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Cơ học lượng tử - Hoàng Đỗ Ngọc Trầm
15 p | 822 | 264
-
Giáo trình Cơ học lượng tử nâng cao
90 p | 698 | 202
-
Bài giảng cơ học lượng tử
30 p | 412 | 120
-
Bài giảng Cơ học lượng tử - Đinh Phan Khôi
131 p | 390 | 78
-
Bài giảng Chương 9: Cơ sở của cơ học lượng tử, vật lý nguyên tử và hạt nhân
20 p | 156 | 29
-
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 30
24 p | 91 | 11
-
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 24
19 p | 98 | 11
-
Bài giảng cơ học lượng tử - Nguyễn Văn Khiêm : Bài 13
29 p | 109 | 11
-
Bài giảng Cơ lượng tử - Chương 4: Các ứng dụng cơ học lượng tử
33 p | 100 | 9
-
Bài giảng Cơ học lượng tử - ĐH Phạm Văn Đồng
109 p | 53 | 8
-
Giảng dạy học phần cơ học lượng tử cho ngành Sư phạm Vật lý trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
9 p | 83 | 7
-
Bài giảng Vật lý đại cương A2 - Chương VI: Cơ học lượng tử
76 p | 64 | 4
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Cơ học lượng tử (TS. Lý Anh Tú)
25 p | 78 | 4
-
Bài giảng Vật lý đại cương 3 - Chương 6: Cơ học lượng tử
27 p | 35 | 4
-
Bài giảng Quang học lượng tử
24 p | 8 | 4
-
Bài giảng Vật lý đại cương – Chương 6: Cơ học lượng tử
27 p | 55 | 3
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 6: Cơ học lượng tử
54 p | 51 | 3
-
Bài giảng Cơ học kỹ thuật (Phần Động học): Chương 1 - Nguyễn Quang Hoàng
10 p | 13 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn