Chương 2

CÂN BẰNG CỦA HỆ LỰC KHÔNG GIAN

1.Thu gọn hệ lực không gian.

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

1/77

2.Tìm điều kiện cân bằng của hệ lực không gian.

Chương 2

1. Thu gọn hệ lực không gian về một tâm

1.1. Thu gọn hệ lực không gian về một tâm

1.2. Biến đổi tâm thu gọn.

1.3. Các kết quả thu gọn tối giản

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

2/77

1.4. Định lý Varinhông

Chương 2

1.1. Thu gọn hệ lực không gian về một tâm

Định lý dời lực song song

 AF

Lực đặt tại điểm A tương đương với lực đặt

 AF mô men của đối với điểm B.

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

3/77

tại điểm B bất kỳ và ngẫu lực có mô men bằng

Chương 2

(cid:0)

;

 F A

  F m , B

B

  F F B A     m m F  A

với:

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

4/77

Chứng minh:

Chương 2  F B

 F A

 m

(cid:0)

,

A

(cid:0)

;(

,

     (cid:0) 0; F F , B B      F F F , B B A     F F F ) B A B

 AF

 BF 

B

 BF

(cid:0)

;

B

 F A

  F m , B

    m m F A

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

5/77

Tại B đặt:  AF

Chương 2

(cid:0)

 F A

Nếu ta có:

;

d

 F A

 m

 BAF

với: NHẬN XÉT:     B m F  B mF ,  F B

B

thì:   m  F B

   m F A có vị trí sao cho A B  m

 BF

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

6/77

ngược với chiều của

Chương 2

(

,...,

)

1.1.2 Thu gọn hệ lực

 FF , 2 1

 nF

Xét hệ lực không gian:

'

(cid:0)

 F 1

  F m , 1 1

Áp dụng định lý dời lực song song ta dời từng

   m F 1 O

(cid:0)

;

  F m , n

  ' F m , n

 ' F n

n

n

  F ;  1 .........................................   F n

   m F n O

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

7/77

lực về điểm O.    ' F m , 1 1

Chương 2

(cid:0)

),

(

),...,

)

,...,

O

O

  m F ( n O

(cid:0)

,...,

  F F , 1 2   F F , 1 2

  F n  F n

    F F , ,..., 1 2   R M , O

O

 

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

8/77

Hay       F m F m F ( ; 2 n 1

Chương 2

 OR

một lực đặt tại O và một mômen ngẫu lực Vậy hệ lực không gian bất kỳ tương đương với  OM

 OM

 OR

Lực bằng véctơ chính của hệ, còn

(cid:0)

,...,

  F F , 1 2

 F n

  R M , O

O

n

n

  R

 M

)

 F k

O

  m F ( k O

 

 

k

 1

k

 1

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

9/77

bằng mômen chính của hệ đối với điểm O.

Chương 2

1.2. Biến đổi tâm thu gọn.

(

,...,

)

1.2.1. Biến đổi tâm thu gọn.

 , FF 2 1

 nF

(cid:0)

(cid:0)

(

,...,

)

;

,

 F n

O

O

'

(cid:0)

'

'

O

Xét hệ lực không gian:

 

 

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

10/77

Ta thu gọn hệ lực này về O và O':         R m R M R M , F F , O O 1 2 ' O O      , O M R m R O O

Chương 2

 R .

n

(cid:0)

trong đó:

,...,

)

;

 M

O

'

O

'

   m F k ' O

 

k

 1

Mặt khác: (

 R O '   F F , 1 2  M

O

O

O

 R  O     F R M , n O '     M m R O

Suy ra:

.

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

11/77

Chương 2

Vậy khi thay đổi tâm thu gọn ta được một lực

đặt ở tâm mới, có giá trị không đổi (bằng véctơ

chính), còn ngẫu lực mới có liên hệ với ngẫu

 M

 M

.

O

O

O

'

   m R ' O

 1.2.2. Các bất biến của hệ lực không gian.

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

12/77

lực thu gọn ban đầu theo biểu thức:

Chương 2

 Véctơ chính là một đại lượng bất biến.

 Tích vô hướng của véctơ chính và mômen

  R M .

.(

)

  R M .

)

chính là một đại lượng bất biến (đúng khi

O

O

O

O

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

13/77

véc tơ chính khác không).   R m R M ( 

Chương 2

0,

0

 R

 M

1.3. Các kết quả thu gọn tối giản

O

 Hệ lực cân bằng.

 R

 M

0,

0

O

 Hệ lực tương đương với một

 R

0,

0

ngẫu lực. Có mô men bằng mô men chính.

  M R . O

 Hệ lực có hợp lực bằng véc

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

14/77

tơ chính.

Chương 2

 OR

 OM

O

 OR  R 'O

0

1

 OM 

 OR

0

O'  OM 

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

15/77

O

Chương 2

0,

0

 R Hệ tương đương với hệ

  M R . O

O

 OR

 OM 

 OR

 OM

 'OM

O

 OR

O

 R 'O

O'

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

16/77

Tức là   R M //O đinh ốc động lực.  OM

Chương 2

1.4. Định lý Varinhông

Trong trường hợp hệ lực không gian có hợp lực

thì mômen của hợp lực đối với một tâm bất kỳ

n

bằng tổng mô men của các lực thành phần đối

 M

O

   m R O

với tâm ấy.

   m F k O

k

 1

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

17/77

Chương 2

2. Điều kiện cân bằng của hệ lực không gian

2.1. Định lý

2.2. Các phương trình cân bằng của

hệ lực không gian.

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

18/77

2.3. Phương trình cân bằng của một vài hệ lực đặc biệt.

Chương 2

2. Điều kiện cân bằng của hệ lực không gian

2.1. Định lý

Điều kiện cần và đủ để hệ lực không gian cân

bằng là véctơ chính và mômen chính của hệ lực

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

19/77

đối với một điểm bất kỳ đồng thời bằng không.

Chương 2

n

 R

 0

 F k

(

,...,

)

 0

  F F , 1 2

 F n

n

 M

 0

)

O

k  1   m F ( k O

k

 1

       

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

20/77

2. Điều kiện cân bằng của hệ lực không gian

Chương 2

2.2. Các phương trình cân bằng của hệ lực

không gian.

Để giải các bài toán, ta thường sử dụng các

phương trình hình chiếu của hệ phương trình

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

21/77

véctơ trên trong hệ trục tọa độ Đề các:

Chương 2

2.2. Các phương trình cân bằng của hệ lực

n

n

R

0

M

)

0

x

k

x

 m F ( k x

 X

k

 1

 k 1 n

n

M

)

0

R

0

y

 m F ( k y

y

 Y k

k

 1

k  1 n

n

M

)

0

0

z

 m F ( k z

R z

k

 Z

k

 1

k

 1

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

22/77

không gian.

Chương 2

2.3. Phương trình cân bằng của một vài hệ lực

0

R x

đặc biệt.

 

0 0

R y R z

    

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

23/77

 Hệ lực đồng quy:

Chương 2

2.3. Phương trình cân bằng của một vài hệ lực

M

0

x

đặc biệt.

M

0

y

M

0

z

    

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

24/77

 Hệ ngẫu lực:

Chương 2

 Hệ lực song song

Chọn hệ trục tọa độ sao cho trục Oz song song

với phương của các lực. Ta có ba phương trình

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

25/77

cân bằng:

Chương 2

n

 1F

0

Z

R z

k

 nF

k

 1

n

z

M

 ) 0

x

 m F ( k x

 2F

k

 1

n

M

 ) 0

y

 m F ( k y

k

 1

        

y

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

26/77

x

3. CÁC BÀI TOÁN VÀ VÍ DỤ

3.1. Các bước giải bài toán cân bằng.

Các bài toán tĩnh học có thể được chia thành

hai loại sau:

 Hãy tìm mối quan hệ giữa các lực hoạt động

để cho vật cân bằng, hoặc nếu biết các lực

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

27/77

hoạt động hãy tìm các vị trí cân bằng của vật.

3. CÁC BÀI TOÁN VÀ VÍ DỤ

 Vật đã cân bằng dưới tác dụng của các lực

hoạt động cho trước, hãy tìm một phần

hoặc toàn bộ các phản lực liên kết tác dụng

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

28/77

lên các vật.

 Bước 1: Chọn vật để khảo sát

Các bước giải bài toán cân bằng

Vật khảo sát phải là vật rắn mà sự cân bằng của

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

29/77

nó cần thiết cho yêu cầu xác định của bài toán.

Các bước giải bài toán cân bằng

 Nếu như bài toán tìm phản lực liên kết thì

vật khảo sát phải là vật chịu tác dụng của

phản lực liên kết cần tìm.

 Nếu là bài toán tìm điều kiện cân bằng của

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

30/77

vật thì vật khảo sát phải chính là vật đó.

 Bước 2: Giải phóng vật khảo sát khỏi liên kết và xem

Các bước giải bài toán cân bằng

đó là vật tự do dưới tác dụng của các lực đã

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

31/77

cho và phản lực liên kết.

 Bước 3:

Các bước giải bài toán cân bằng

Thiết lập điều kiện cân bằng cuả vật bởi các

phương trình cân bằng của hệ lực tác dụng lên

vật khảo sát bao gồm các lực cho và phản lực

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

32/77

liên kết.

 Bước 4: Giải hệ phương trình cân bằng để xác định trị

Các bước giải bài toán cân bằng

số và phương chiều của các phản lực liên kết

hoặc thiết lập mối quan hệ giữa các lực để

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

33/77

đảm bảo điều kiện cân bằng cho vật khảo sát .

Các bước giải bài toán cân bằng

 Bước 5:

Nhận xét các kết quả thu được.

Cần chú ý rằng chiều của các phản lực thường

chưa được xác định vì thế lúc đầu phải tự chọn

chiều. Dựa vào kết quả giải hệ phương trình

cân bằng ta có thể xác định chiều của các phản

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

34/77

lực chọn đúng hay sai.

Các bước giải bài toán cân bằng

Nếu các phản lực liên kết cho trị số dương thì

chiều chọn là đúng và nếu trị số âm thì chiều

phải đảo lại

 Mặt khác cũng cần lưu ý rằng:

Bài toán có trường hợp giải được (bài toán tĩnh

định) khi số ẩn số cần xác định nhỏ hơn hoặc

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

35/77

bằng số phương trình cân bằng.

Các bước giải bài toán cân bằng

Có trường hợp không giải được (bài toán siêu

tĩnh) khi ẩn số cần tìm lớn hơn số phương trình

cân bằng.

3.2. CÁC VÍ DỤ.

 Ví dụ 2.1 Cột điện OA chôn thẳng đứng trên mặt đất và

được giữ bởi hai sợi dây AB và AD hợp với cột

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

36/77

điện một góc α = 300 (xem hình).

Ví dụ 2.1

Góc giữa mặt phẳng AOD và mặt phẳng AOB

là  = 600. Tại đầu A của cột điện có hai nhánh

như hình

và P2

= P = 100kN.

dây điện mắc song song với trục ox và oy. Các

nhánh dây này có lực kéo là P1 = P2

vẽ. Cho biết P1 Xác định lực tác dụng dọc trong cột điện và

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

37/77

trong các dây căng AD, AB.

Ví dụ 2.1

Bài giải:

A

 Chọn vật khảo sát là

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

38/77

đầu A của cột điện.

Ví dụ 2.1

 Liên kết đặt lên

đầu A là hai sợi A

dây AB, AD và

phần cột điện

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

39/77

còn lại.

Ví dụ 2.1

Gọi phản lực liên kết trong dây AB là trong  1R

 2R

 3R

dây AD là và lực dọc cột là với chiều chọn

như hình vẽ. Khi giải phóng điểm A khỏi liên kết

 1P

 2P

 3R

 1R phản lực , ,

 2R

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

40/77

điểm A sẽ chịu tác dụng của các lực , , và các

Ví dụ 2.1

(cid:0)

,

,

,

,

0

     P P R R R 1 1 3

2

2

Điều kiện để đầu A cân bằng là hệ 5 lực tác

dụng lên nó cân bằng. Ta có:  Hệ lực này đồng quy tại A do đó phương trình

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

41/77

cân bằng thiết lập theo phương trình

0

Ví dụ 2.1

R x

Để tránh nhầm lẫn ta lập bảng hình

 

0 0

chiếu các lực lên 3 trục của hệ tọa

R y R z

    

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

42/77

độ oxyz như sau:

Ví dụ 2.1

sin sin 

R1 F1 P1 P2 R2 R3

sin

sin cos 

0 0 -P 0 x1 - R2

-P 0 0 y1 - R1 - R2

cos cos R2

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

43/77

0 z1 0 R1 R3

Ví dụ 2.1

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

44/77

A

X

  

sin sin

 

0

i

P R 2

sin cos

 

  

sin

0

P R 1

R 2

Y i

cos

cos

Z

0

R 2

R 3

R 1

i

Ví dụ 2.1

Hệ 3 phương trình trên chứa 3 ẩn số R1, R2, R3

Phương trình cân bằng viết được:   

nên bài toán là tĩnh định.

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

45/77

Giải hệ phương trình trên được:

1 cotg

 

R 3

R 2

1  sin

P sin sin

 

 P  cotg  

  

1

P

R 1

cotg sin

  

Ví dụ 2.1

,  

0

0

 30 ; =60 ;

P

100

kN

Thay các trị số của , P với

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

46/77

Ta nhận được:

= 273kN.

Ví dụ 2.1

= -85kN; R2

= -231 kN; R3

R1

Kết quả ta thấy giá trị R1 và R2 là âm nên ta kết

luận chiều của R1 và R2 ngược lại chiều giả

thiết. Còn R3 có giá trị dương nên chiều R3

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

47/77

đúng với chiều giả thiết ban đầu.

Ví dụ 2.2

Một xe 3 bánh ABC đặt trên một mặt đường

nhẵn nằm ngang. Tam giác ABC cân có đáy

AB = 1m, đường cao OC = 1,5m, trọng

lượng của xe là P (kN) đặt tại trọng tâm G

trên đoạn OC cách O là 0,5m. Tìm phản lực

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

48/77

của mặt đường lên các bánh xe (hình vẽ).

z

 BN

B

 CN

y

G

 AN

o

C

A

 P

x

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

49/77

Ví dụ 2.2

Ví dụ 2.2

Bài giải:

Khảo sát sự cân bằng của xe. Giải phóng xe

,

,

khỏi mặt đường và thay bằng các phản lực của

   N N N B C

A

mặt đất lên các bánh xe là

 Vì xe đặt trên mặt nhẵn nên các phản lực

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

50/77

này có phương vuông góc với mặt đường.

Ví dụ 2.2

,

,

Xe ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của 4

    P N N N , C

A

B

lực , . Hệ 4 lực này là hệ lực song

song. Nếu chọn hệ toạ độ oxyz như hình vẽ phương

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

51/77

trình cân bằng của hệ lực trên theo có dạng:

n

Z

0

R z

k

z

k

 1

 BN

n

B

M

 ) 0

x

 m F ( k x

k

 1

 CN

n

y

G

 AN

o

M

 ) 0

C

y

 m F ( k y

k

 1

        

A

 P

x

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

52/77

Ví dụ 2.2

Z

N

N

N

P

0

i

C

B

A

)

 

P

.0,5

N

 .1,5 0

m F ( x i

C

)

 

N

.0,5

N

.0,5 0

m F ( y i

A

B

  

Ví dụ 2.2

nên bài toán là tĩnh định.

Hệ ba phương trình trên chứa 3 ẩn số NA, NB,

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

53/77

NC

Ví dụ 2.2

= P/3 (kN)

Giải phương trình trên xác định được:

= NB

= NC

NA

Kết quả cho các giá trị dương nên chiều phản

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

54/77

lực hướng lên là đúng.

Ví dụ 2.3

Trục truyền nằm ngang đặt trên hai gối đỡ bản

lề cố định A và B (xem hình vẽ). Trục nhận

= 20 cm và để nâng trọng vật P

chuyển động quay từ dây đai dẫn đến bánh đai

C có bán kính r1

= 15cm.

buộc vào đầu dây cáp vắt qua ròng rọc K và

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

55/77

cuốn trên trống tời có bán kính r2

Ví dụ 2.3

Cho biết hai nhánh dây đai có phương song

và T2

với T1

song với trục oy và có lực căng T1

= 2T2; Trọng vật P= 180kN; a = 40cm; b =

60cm và α = 300. Xác định phản lực tại hai gối

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

56/77

đỡ A và B.

T1

a

C

b

T2

A

a

B

P

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

57/77

Ví dụ 2.3

Ví dụ 2.3

Bài giải:

ZA

T1

a

C

ZB

b

T2

A

a

YA

B

YB

X

P

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

58/77

Chọn vật khảo sát là trục BC.

Ví dụ 2.3

 F

  , T T 1 2

dụng cho là, và . Lực tác dụng Liên kết lên trục là các ổ đỡ A, B. Các lực tác  F

dọc theo dây cáp có trị số bằng P. Vì các ổ đỡ

là khớp bản lề cố định nên phản lực liên kết

tại A và B có hai thành phần theo trục oy và

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

59/77

oz.

Ví dụ 2.3

Giải phóng liên kết đặt lên trục và thay bằng

,

,

các phản lực liên kết khi đó trục BC chịu tác

     T T F R R , 1 B

, A

động của các lực: . Các lực 2

này phân bố bất kỳ trong không gian. Phương

trình cân bằng của hệ lực thiết lập theo hệ lực

không gian. Để tránh nhầm lẫn ta lập bảng

hình chiếu và mô men của hệ lực đối với các

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

60/77

trục toạ độ

 F

 AR

 1F

 1T

 2T

 BR

0

0

0

0

0

X1

Fcosα

Y1

T1

T2

YA

YB

Fsinα

0

0

Z1

ZA

ZB

0

0

mx(F)

F.r2

T1r1

-T2r1

Fsinα.b

0

0

0

my(F)

-ZB(a+b)

Fcosα.b

0

mz(F)

-T1.a

-T2.a

YB(a+b)

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

61/77

Ví dụ 2.3

Z

T1

a

ZA

C

ZB

b

T2

A

Y

YA

a

X

B

YB

X

P

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

62/77

Ví dụ 2.3

Ví dụ 2.3

P

cos

Y

0

T 1

T 2

A

Y B

Y i

F

sin

Z

Z

0

Z

B

A

i

0

 M F r . 2

x

 T r T r 1 1 2 1

 sin .

)

0

 M F y

b Z a b ( B

 a T a Y a b

(

)

0

 M F z

 cos . b T 1

2

B

    

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

63/77

Các phương trình cân bằng thiết lập được:

Ví dụ 2.3

nên bài toán là tĩnh định.

Hệ 5 phương trình trên chứa 5 ẩn số là YA, ZA,

và T1

YB, ZB

b P .

Z

54

kN

;

B

.sin  a b

60.180.0,5  40 60

Giải hệ phương trình trên tìm được:

T 1

T 22

2

135

kN

  T 2

180.15 20

F r . 2 r 1

P r . 2 r 1

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

64/77

  0 với  xM F r .  T r T r 1 1 2 1

270 kN

T 1

T 22

 40.3.135 180.60.

. .cos

a T .3 2

3 2

69 kN

Y B

 P b  a b

 40 60

Y

 

P

cos

 

180.

3.135 69

 

630 kN

A

T 3 2

Y B

3 2

Z

 Psin

Z

180.0,5 54

36

kN

A

B

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

65/77

Ví dụ 2.3

Trong các kết quả tìm được chỉ có giá trị YA

Ví dụ 2.3

mang dấu âm do đó chiều của nó ngược với

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

66/77

chiều đã chọn.

Ví dụ 2.4

Tấm hình chữ nhật có trọng lượng P = 1kN,

được giữ cân bằng ở vị trí nằm ngang nhờ hai

bản lề A, B và dây treo IK tạo góc α = 300 với

mặt phẳng của tấm như hình vẽ. Các kích

thước đo bằng mét. Tìm các phản lực tại A, B

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

67/77

và sức căng của dây.

K

1

I

6

Z

B

1

A

P

Y

X

a

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

68/77

Ví dụ 2.4

K

Ví dụ 2.4

1

sinT 

 BZ

6

I T  cos

B

 BY

Z  AZ 1

A

P

Y

 AY

X

a

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

69/77

T

T

kN 1

;

 

,

Z

kN

;

Y A

A

7 12

3 12

kN Z ,

 

kN

.

Y B

B

7 3 12

1 12

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

70/77

Ví dụ 2.4

Ví dụ 2.5

Vật nặng P = 100N được treo vào đầu O của

giá treo tạo bởi ba thanh trọng lượng không

đáng kể, gắn với nhau và với tường bằng các

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

71/77

bản lề. Tìm ứng lực của các thanh.

z

Ví dụ 2.5

D

45o

C

O

45o

y

A

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

72/77

x

Z

Ví dụ 2.5

B

D

45o

 Khảo sát nút O

 Phân tích lực

 DS

O

C

 Lập hệ PT cân bằng

 CS

 Giải hệ PT

 P

30o  AS

Y

A

H

 AS

K

X

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

73/77

Ví dụ 2.6

Một chiếc bàn ba chân, được đặt trên mặt

x y ,

phẳng ngang. Trọng lực của bàn đặt tại giao

b a , 4 6

điểm K trên mặt bàn, có tọa độ

    chịu tác dụng của lực thẳng đứng .

  Q

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

74/77

điểm của hai đường chéo của mặt bàn. Tại   

Ví dụ 2.6

Tìm phản lực tại các chân bàn. Các kích thước

 P

B

a

 Q

C

O

b/2

b/2

A

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

75/77

cho trên hình vẽ.

Z

 CN

 P

 BN B

a

 Q

C

O

b/2

Y

b/2

 AN A

X

Ví dụ 2.6

N

,

N

,

N

.

A

B

C

Q P 2  3 4

Q P  6 4

Q P  6 4

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

76/77

Đáp số:

Bài tập:

3-1  3-12; 3-16  3-18.

trang 72  79, sách Bài tập cơ học (tập 1),

09/03/2016

Ngô Văn Cường- HCM City University Of Industry

77/77

Đỗ Sanh