11/21/2012
1
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
Chương VI
Tính biến dạng thanh
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.1. Khái niệm
Đối với vật thể dạng thanh, biến dạng gồm 3 loại:
6.1.1. Khái niệm
-Biến dạng xoắn: n gọi c xoắn, do Mzy ra.
l
Biến dạng dài
l
-Biến dạng i: do thành phần nội lực dọc trục Nzgây ra.
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
x
y
z
a
a’
Góc xoay quanh trục x
Độ võng y
-Độ ng, c xoay: do các thành phần moment uốn y ra.
6.1. Khái niệm
6.1.1. Khái niệm
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.1. Khái niệm
6.1.2. Các phương pháp tính
- Phương pháp tích phân phương trình vi phân: Dựa vào c
phương trình vi phân biểu diễn mối quan h giữa chuyển vị với
ứng suất , đặc trưng hình học tiết diện và nh chất học của
vật liệu thanh.
- Phương pháp năng lượng: Dựa vào quan hệ năng lượng
giữa công của ngoại lực năng lượng tích y trong thanh khi
thanh biến dạng.
Nhận xét: Phương pháp năng lượng dễ sử dụng hơn nhiều
khi dùng cho các bài toán phức tạp khác nhau, vậy
phương pháp này được cho phương pháp vạn năng,
được sử dụng phổ biến hơn.
11/21/2012
2
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
6.2.1.1. Các phương trình bản
Để tính biến dạng dài, biến dạng xoắn, góc xoay ta sử dụng
các phương trình vi phân sau:
z
z
z
x x
x
N
dl
M
d
dz GJ
dz EJ
z
z z
x
x x
dl
N EA
dz
d
M GJ
dz
d
M EJ
dz
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
6.2.1.2. Thanh chịu o nén đúng tâm
Trên mt cắt ngang thanh chu kéo nén đúng tâm chỉ thành
phần lực dọc Nz, n trong trường hợp y thanh chỉ biến
dạng i:
z
N
dl
dz EA
z
l
N
dl dz
EA
a. Nếu , ,
z
N const A const E const
0
.
l
z z
N N
l dz l
EA EA
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
b. Nếu , ta chia thanh thành n
đoạn sao cho trên mỗi đoạn 3 đại lượng này đều hằng số.
, ,
z
N const F const E const
1
.
n
zi
i
i
i i
N
l l
E A
6.2.1.2. Thanh chịu o nén đúng tâm
dụ:
Cho E = 2.105N/mm 2
AAB = 20mm2; ABC =
30mm2; ACD = 40mm2
Tính biến dạng dài
tuyệt đối của thanh.
30
cm
20
cm
20
cm
7
kN
5
kN
2
kN
A
B
CD
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
6.2.1.3. Thanh chịu xoắn
z
z
M
d
dz GJ
Khi thanh mặt cắt ngang hình tròn chịu xoắn hay uốn xoắn
đồng thời, trên mặt cắt ngang thành phần nội lực Mz. Thành
phần y y ra biến dạng góc gọi góc xoắn tương đối giữa
hai cắt ngang của thanh.
0
l
z
z
M
dz
GJ
a. Nếu Mz,G, Jz hằng số:
z
z
M
l
GJ
1
n
zi
i
ii zi
M
l
G J
b. Nếu Mz,G, Jzkhông hằng số, chia thanh ra thành n
đoạn sao cho trên mỗi đoạn 3 đại lượng này đều hằng số
11/21/2012
3
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
6.2.1.3. Thanh chịu uốn phẳng
-Uốn phẳng: hiện tượng sau khi chịu uốn trục thanh vẫn
nằm trong mặt phẳng tải trọng.
-Đường đàn hồi: trục thanh sau khi biến dạng.
K
K’
P
Đường đàn hồi
z
y
Phương trình của đường đàn hồi y =f(z).
K
K’
v
u
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
6.2.1.3. Thanh chịu uốn phẳng
Khi thanh chịu uốn phẳng, trên mặt cắt ngang thành phần
nội lực MxThành phn y y ra c biến dạng: độ võng
góc xoay.
a. Góc xoay
x x
x
d M
dz EJ
1
x
x
x
M
z dz C
EJ
Tích phân bất định Hằng số tích phân
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
6.2.1.3. Thanh chịu uốn phẳng
- Để tính độ võng ca thanh, ta phân KK’ thành hai thành phn u,
v như hình vẽ. i toán được xét trong điều kiện chuyển vị nên
thể xem u << v và thể bỏ qua thành phn u. Thành phần v
được gọi là độ võng của dầm tại v trí đang xét.
- Phương trình độ võng của thanh:
v z y z
b. Độ võng
K
K’
P
z
y
K
K’
v
u
Tiếp tuyến với đường đàn hồi tại K’
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.1. Phương pháp tích phân trực tiếp
- Mối quan hệ giữa độ võng góc xoay:
6.2.1.3. Thanh chịu uốn phẳng
1 2
x
x
M
y dz C dz C
EJ
- Phương trình vi phân đường đàn hồi:
"
x
x
M
y
EJ
tan
x x
dy
dz
1
x
x
M
dy
dz C
dz EJ
11/21/2012
4
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.2. Phương pháp tích phân phương trình vi phân
6.2.2. Phương pháp hàm đặc biệt
Đọc thêm trong sách thuyết trang 203.
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.1. Nguyên lực ảo
- Lực ảo: Hệ lực cân bằng tác dụng lên vật không gây ra
sự dịch chuyển của các điểm thuộc vật. Lực ảo sinh ra
trường ứng suất ảo. Khi vật biến dạng, điểm đặt các lực ảo bị
dịch chuyển. Công của lực ảo:
*
1 1
n m
e i i i i
i j
W P M
- Công biến dạng ảo trên toàn bộ thể tích (do nội lực y ra).
* *
V
U d U dV
- Nguyên lực ảo: Công ảo ngoại lực thì bằng công biến
dạng ảo.
* *
e
W U
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.2. Biểu thức công biến dạng ảo
a. Công biến dạng ảo gây bởi Nz
*z z
l
N N
U dz
EA
b. Công biến dạng ảo gây bởi Mx
*.
x x
x
l
M M
U dz
EJ
(*)
Công biến dạng phân tố:
.
U

Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.3. Phương pháp giải
* Áp dụng phương pháp năng lượng tính độ võng, góc xoay
trong i toán uốn phẳng.
- Thực nghiệm cho thấy, ng biến dạng ảo do lực cắt gây ra
nhỏ hơn nhiều so với phần do moment uốn gây ra. thế,
công biến dạng ảo của thanh s được xác định theo biểu
thức (*).
- Nguyên tắc:
+ Khi tính độ võng, ta sử dụng hệ lực ảo lực tập
trung giá trị đơn vị đặt tại vị trí cần tính độ võng.
+ Khi tính góc xoay, ta sử dụng hệ lực ảo moment
tập trung giá trị đơn vị đặt tại vị trí cần tính góc xoay.
11/21/2012
5
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.3. Phương pháp giải
a. Độ võng
- Công ngoại lực ảo
*
. 1.
e D D
W P y y
- Công biến dạng ảo:
*.
x x
x
l
M M
U dz
EJ
- Theo nguyên lực ảo:
.
x x
D
x
l
M M
y dz
EJ
Độ võng tại một mặt cắt D bất
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.3. Phương pháp giải
b. Góc xoay
- Công ngoại lực ảo
*
. 1.
e D D
W M
- Công biến dạng ảo:
*.
x x
x
l
M M
U dz
EJ
- Theo nguyên lực ảo:
.
x x
D
x
l
M M
dz
EJ
Góc xoay tại một mặt cắt D bất kì
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.3. Phương pháp giải
- Các tích phân trong các biểu thức (7.20) (7.23) đươc gọi
tích phân chập. Để giải các ch phân này, ta sử dụng
phương pháp nhân biểu đồ.
- Xét tích phân chập:
2
1
1 2
z
z
F f z f z dz
2
2
f z
1
f z
1
z
2
z
z
1
f
2
f
1
z
2
z
z
+ Giả sử hàm hàm tuyến
tính:
1
f z
1 1 2
f z a a z
(7.24)
(7.25)
2
1
1 2 2
z
z
F a a z f z dz
(7.26)
Chương VI: Tính biến dạng thanh
Bộ môn Cơ Kỹ Thuật – Đại học Bách Khoa Tp.HCM
6.3. Phương pháp năng lượng
6.3.3. Phương pháp giải
2 2
1 1
1 2 2 2
z z
z z
F a f z dz a zf z dz
1 2
a
2 2
C
a z
Moment tĩnh đối với f2
2 1 2 2
C
F a a z
2 1 2
C
F f z