I. Quá trình thiết kế CSDL<br />
Thế giới<br />
thực<br />
<br />
Viết chương trình quản lý Điểm của sinh viên khoa CNTT<br />
<br />
Tập hợp và Phân tích yêu cầu<br />
<br />
CHƯƠNG II:<br />
<br />
MÔ HÌNH<br />
THỰC THỂ LIÊN KẾT<br />
<br />
Các yêu cầu về dữ liệu<br />
<br />
Các yêu cầu về chức năng<br />
<br />
Phân tích chức năng<br />
<br />
Thiết kế mức quan niệm<br />
Các đặc tả chức năng<br />
<br />
Xác định các đối tượng được lưu trữ<br />
<br />
Thiết kế mức logic<br />
Chuyển đổi thông tin để lưu trong máy<br />
<br />
Thiết kế<br />
chương trình ứng dụng<br />
<br />
Thiết kế mức vật lý<br />
Cài đặt vào máy tính<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
1"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
Chương trình ứng dụng<br />
23/8/16<br />
<br />
3"<br />
<br />
II. Mô hình thực thể - liên kết<br />
! Quá<br />
<br />
trình làm việc để có một CSDL<br />
<br />
Thiết kế E/R<br />
<br />
Ý tưởng<br />
<br />
- Xác định đối<br />
tượng cần quản<br />
lý<br />
- Xác định thông<br />
tin cần quản lý<br />
của đối tượng<br />
<br />
Lược đồ quan<br />
hệ<br />
<br />
HQT CSDL<br />
quan hệ<br />
<br />
Chuyển đổi các<br />
thông tin cần quản<br />
lý để có thể lưu trữ<br />
vào máy tính<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
" Là một mô hình mô tả súc tích về các yêu cầu dữ liệu<br />
của người dùng.<br />
" Được dùng để xác định các đối tượng được quản lý của<br />
hệ thống<br />
# dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm<br />
" Các thành phần:<br />
$ Tập thực thể (Entity Sets)<br />
$ Thuộc tính (Attributes)<br />
$ Mối quan hệ (Relationship) và các ràng buộc<br />
<br />
CSDL<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
4"<br />
<br />
1. Thực thể<br />
<br />
Hải<br />
26 tuổi<br />
Nam<br />
<br />
" Thực thể mạnh: Là kiểu thực thể có thể tồn tại độc lập<br />
với các kiểu thực thể khác<br />
$ Ký hiệu: hình chữ nhật nét đơn chứa tên thực thể<br />
<br />
Hạnh<br />
20 tuổi<br />
Nữ<br />
<br />
" Thực thể yếu: Là kiểu thực thể mà sự tồn tại của nó phụ<br />
thuộc vào một kiểu thực thể khác.<br />
$ Kí hiệu: hình chữ nhật nét đôi<br />
$ Nó luôn được biểu diễn cùng với kiểu thực thể mà nó<br />
phụ thuộc (gọi là kiểu thực thế sở hữu), kiểu liên kết là<br />
kiểu định danh<br />
<br />
NHÂN VIÊN<br />
<br />
" Tập hợp các thực thể giống nhau tạo<br />
thành 1 tập thực thể - Kiểu thực thể<br />
<br />
Tên<br />
Tuổi<br />
Giới tính<br />
<br />
" Nguyên tắc xác định thực thể:<br />
$ Thực thể cụ thể: cảm nhận được bằng giác quan<br />
$ Thực thể trừu tượng: không cảm nhận được bằng<br />
giác quan nhưng nhận biết được bằng nhận thức<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
5"<br />
<br />
Phân loại và Biểu diễn thực thể<br />
<br />
" Thực thể là một vật (cụ thể hay trừu tượng) trong thế<br />
giới thực cần quản lý, có sự tồn tại độc lập và có thể phân<br />
biệt với các đối tượng khác<br />
Huy<br />
28 tuổi<br />
Nam<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
NHÂN VIÊN<br />
6"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
NGƯỜI PHỤ THUỘC<br />
8"<br />
<br />
2. Thuộc tính<br />
! Ví<br />
<br />
dụ:<br />
<br />
! Là<br />
<br />
những đặc tính riêng biệt dùng để mô tả thông tin của<br />
từng thực thể<br />
% Giá<br />
<br />
trị của thuộc tính nhận những giá trị kiểu xác định: Kiểu<br />
chuỗi, Kiểu số nguyên, Kiểu số thực, ngày tháng, …<br />
<br />
NHÂN VIÊN<br />
<br />
! Ví<br />
<br />
dụ: thực thể NHANVIEN gồm<br />
<br />
% Họ<br />
<br />
tên - xâu kí tự<br />
– số nguyên<br />
% Giới tính - xâu kí tự<br />
% …<br />
<br />
Có<br />
<br />
% Tuổi<br />
<br />
CON<br />
<br />
! Ký<br />
<br />
MaNV<br />
<br />
Hoten<br />
<br />
NHÂN VIÊN<br />
Họ Tên<br />
Tuổi<br />
Giới tính<br />
<br />
…..<br />
<br />
Tuoi<br />
NHANVIEN<br />
<br />
hiệu: hình elip nét đơn gắn với thực thể<br />
Tên thuộc tính<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
9"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
! Thuộc<br />
<br />
tính đơn (hay nguyên tử): là thuộc tính không<br />
thể chia nhỏ thành các phần riêng biệt nhỏ hơn.<br />
% Ví dụ: Masv, Giới tính, Điểm, Tuổi, …<br />
! Thuộc tính phức hợp: là thuộc tính có thể phân chia<br />
được thành các thành phần nhỏ hơn, để biểu diễn<br />
các thuộc tính cơ bản hơn với các ý nghĩa độc lập.<br />
% VD: Ngaysinh & Ngay, Thang, Nam<br />
<br />
! <br />
<br />
Thuộc tính đơn trị: là thuộc tính chỉ có thể nhận một giá trị<br />
duy nhất cho một thực thể cụ thể<br />
% VD: Ho_ten, Ngày_sinh, …<br />
<br />
! <br />
<br />
Thuộc tính đa trị: là thuộc tính có thể nhận một hoặc một vài<br />
giá trị cho một thực thể # nhận nhiều giá trị đồng thời<br />
% Kí hiệu: bằng một vòng elip kép (elip nét đôi)<br />
% VD: Điện_thoại, Kỹ_năng, …<br />
<br />
MaNV<br />
<br />
Ngay<br />
<br />
Hoten<br />
Thang<br />
<br />
Huy<br />
20/04/1978<br />
{Nghe – Nói – Viết}<br />
<br />
…..<br />
<br />
Ngaysinh<br />
Nam<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
12"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
Thuộc tính lưu trữ: là thuộc tính mà giá trị của nó phải được<br />
nhập vào khi cài đặt cơ sở dữ liệu # phải nhập vào từ bàn<br />
phím<br />
! Thuộc tính suy dẫn: là thuộc tính mà giá trị của nó có thể<br />
được suy ra từ giá trị của các thuộc tính khác liên quan theo<br />
một nguyên tắc nào đó # không phải nhập, được tính qua<br />
các thuộc tính khác<br />
% Kí hiệu: bằng một hình elip có nét đứt.<br />
% VD: Tuổi, Tổng_tiền, Năm_công_tác<br />
<br />
! <br />
<br />
13"<br />
<br />
! <br />
! <br />
<br />
! <br />
<br />
Thuộc tính Định danh (khoá) là thuộc tính có giá trị duy nhất<br />
giúp phân biệt thực thể này và thực thể khác. # Các thuộc<br />
tính tham gia vào định danh gọi là thuộc tính định danh hay<br />
thuộc tính khoá.<br />
Mỗi thực thể mạnh tồn tại thuộc tính khóa<br />
Khóa phức hợp: là nhiều thuộc tính kết hợp với nhau tạo<br />
thành một khóa # tổ hợp các giá trị của các thuộc tính phải<br />
khác nhau đối với mỗi thực thể<br />
Ký hiệu: hình elip và một đường gạch chân dưới thuộc tính đó.<br />
% VD: Mã SV, Mã môn học, ….<br />
<br />
Tuổi<br />
23/8/16<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
d. Thuộc tính khóa (định danh)<br />
<br />
! <br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
Kỹ năng<br />
<br />
NHANVIEN<br />
<br />
c. Thuộc tính lưu trữ và suy dẫn<br />
<br />
Huy<br />
20/04/1976<br />
{Nghe – Nói – Viết}<br />
40 tuổi<br />
<br />
10"<br />
<br />
b. Thuộc tính đơn trị và đa trị<br />
<br />
a. Thuộc tính đơn và phức hợp<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
Masv<br />
14"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
15"<br />
<br />
Ví dụ thực thể và thuộc tính<br />
<br />
*Gợi ý để lựa chọn thuộc tính khóa<br />
! Giá<br />
<br />
trị của nó không bị thay đổi theo thời gian<br />
trị của nó không được phép bỏ trống<br />
! Tránh sử dụng những thuộc tính mà giá trị của nó thể<br />
hiện thông tin, hay cấu trúc của nó thể hiện sự phân<br />
loại, vị trí…<br />
! Nên chọn những thuộc tính đơn làm định danh thay<br />
vì sử dụng kết hợp một số thuộc tính<br />
! Giá<br />
<br />
Họ<br />
<br />
Mã NV<br />
<br />
Tên<br />
<br />
Họ Tên<br />
<br />
Ngày sinh<br />
<br />
HSL<br />
<br />
Bằng Cấp<br />
<br />
Lương<br />
<br />
NHÂN VIÊN<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
16"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
a. Thuộc tính liên kết<br />
<br />
3. Mối liên kết<br />
! Là<br />
<br />
sự liên kết giữa 2 hay nhiều tập thực thể với nhau,<br />
thể hiện mối ràng buộc giữa các thực thể<br />
! Ví dụ: giữa NHANVIEN và PHONGBAN có<br />
% Một nhân viên thuộc một phòng ban nào đó<br />
<br />
% <br />
<br />
Thuộc tính liên kết để mô tả các thông tin chỉ có<br />
<br />
khi có mối liên kết giữa các thực thể<br />
% <br />
<br />
Ký hiệu: Hình elip gắn liền với liên kết<br />
<br />
% <br />
<br />
Ví Dụ: Nhân viên làm việc cho dự án thì phải lưu trữ<br />
số giờ làm<br />
<br />
! Ký<br />
<br />
hiệu: hình thoi nối trực tiếp thực thể, với tên liên<br />
kết chứa phía trong<br />
% Tên liên kết là động từ<br />
Tên kiểu liên kết<br />
! Ví dụ:<br />
NHANVIEN<br />
<br />
17"<br />
<br />
Làm việc cho<br />
<br />
NHANVIEN<br />
<br />
PHONGBAN<br />
<br />
Thuộc<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
DỰ ÁN<br />
<br />
Số giờ làm<br />
18"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
19"<br />
<br />
b. Các kiểu liên kết<br />
! Kiểu<br />
<br />
liên kết 1 – 1 (một-một): một thực thể kiểu A<br />
liên kết với một thực thể kiểu B và ngược lại<br />
% Ký hiệu: thêm số 1 ở hai đầu thực thể<br />
% Ví dụ:<br />
KHACHHANG<br />
<br />
CÓ<br />
<br />
1<br />
<br />
THE ATM<br />
<br />
Kiểu liên kết M – N (nhiều-nhiều): 1 thực thể kiểu A liên kết<br />
với một hay nhiều thực thể kiểu B và ngược lại<br />
% Ký hiệu: thêm ký hiệu m và n ở hai đầu liên kết<br />
% Ví dụ:<br />
LỚP ĐK<br />
<br />
1<br />
<br />
M<br />
<br />
! Kiểu<br />
<br />
liên kết 1 – N (một-nhiều): 1 thực thể kiểu A<br />
liên kết với nhiều thực thể kiểu B; 1 thực thể kiểu B<br />
chỉ liên kết duy nhất với 1 thực thể kiểu A.<br />
% Ký hiệu: thêm số 1 ở đầu phía một, thêm n ở đầu<br />
phía nhiều<br />
% Ví dụ:<br />
HOCSINH<br />
LOP<br />
CÓ<br />
1<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
! <br />
<br />
! <br />
<br />
CÓ<br />
<br />
HOCSINH<br />
<br />
N<br />
<br />
Cách biểu diễn khác:<br />
<br />
N<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
20"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
21"<br />
<br />
c. Bậc của liên kết<br />
! Bậc<br />
<br />
d. Lực lượng tham gia liên kết<br />
<br />
của liên kết: là số kiểu thực thể tham gia vào liên<br />
<br />
! <br />
<br />
kết.<br />
! Phân<br />
<br />
loại:<br />
<br />
! <br />
<br />
1<br />
<br />
Liên kết đệ quy<br />
<br />
supervision<br />
<br />
Employee<br />
1<br />
<br />
! <br />
DEPARTMENT<br />
1<br />
<br />
Thể hiện số lượng các thực thể của mỗi kiểu thực thể tham<br />
gia vào liên kết.<br />
Ký hiệu: Thêm (min, max) vào mối liên kết<br />
% Min: số lượng thực thể nhỏ nhất tham gia liên kết<br />
% Max: số lượng thực thể lớn nhất tham gia liên kết<br />
Ví dụ:<br />
<br />
SUBJECT<br />
1<br />
<br />
N<br />
<br />
GIÁO VIÊN<br />
<br />
works_for<br />
<br />
manages<br />
<br />
(1,1)<br />
<br />
teach<br />
M<br />
<br />
1<br />
<br />
n<br />
<br />
n<br />
<br />
1<br />
Thuộc<br />
<br />
KHOA<br />
<br />
(1,n)<br />
<br />
1<br />
<br />
M<br />
<br />
TEACHER<br />
<br />
Quảnlý<br />
<br />
CLASS<br />
<br />
EMPLOYEE<br />
<br />
n<br />
<br />
Hours<br />
<br />
Liên kết bậc 2<br />
<br />
(1,12)<br />
<br />
(1,1)<br />
<br />
LỚP<br />
<br />
Liên kết bậc 3<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
22"<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
23"<br />
<br />
4. Mô hình E/R<br />
<br />
d. Ràng buộc tham gia liên kết<br />
! Thể<br />
<br />
hiện cách thức yêu cầu của liên kết.<br />
hai loại:<br />
% Bắt buộc: Nếu mỗi thực thế của kiểu thực thể A<br />
khi tham gia vào liên kết đều phải được kết nối với<br />
một hoặc một số thực thể của kiểu thực thể B.<br />
% Tuỳ chọn: Khi một thực thể của kiểu thực thể A có<br />
thể có hoặc không có một thực thể nào của B cùng<br />
tham gia vào liên kết với A<br />
<br />
! Có<br />
<br />
! Là<br />
<br />
mô hình (đồ thị) biểu diễn mối liên kết – ràng buộc giữa<br />
tập các thực thể của bài toán, mô hình gồm các thành phần<br />
sau:<br />
% Đỉnh:<br />
Tên tập thực thể<br />
Tập thực thể<br />
<br />
Tên thuộc tính<br />
<br />
Thuộc tính<br />
<br />
Tên quan hệ<br />
<br />
Quan hệ<br />
<br />
% Cạnh<br />
<br />
là đường nối giữa:<br />
Tập thực thể và thuộc tính<br />
! Mối quan hệ và tập thực thể<br />
! <br />
<br />
Liên kết một ràng buộc bắt buộc<br />
<br />
Liên kết ràng buộc tuỳ chọn<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
24"<br />
<br />
HSL<br />
<br />
! Mỗi<br />
<br />
Email<br />
<br />
TENPHG<br />
<br />
MaPhg<br />
<br />
DIADIEM<br />
<br />
HOTENNV<br />
<br />
MaN<br />
V<br />
<br />
NHANVIEN<br />
<br />
n<br />
<br />
1<br />
<br />
Lam_viec<br />
<br />
PHONGBAN<br />
1<br />
<br />
m<br />
<br />
Lương<br />
<br />
Phu_trach<br />
<br />
n<br />
<br />
Phan_cong<br />
<br />
n<br />
<br />
DDIEM_DA<br />
<br />
DEAN<br />
MaDA<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
25"<br />
<br />
Xây dựng mô hình thực thể của bài toán<br />
<br />
Ví dụ mô hình thực thể - Quản lý đề án<br />
NGSINH<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
TENDA<br />
<br />
26"<br />
<br />
khách hàng đến mua được lưu trữ các thông tin: họ tên, giới<br />
tính, ngày sinh, điện thoại, tổng giá trị đã mua hàng (là tổng giá trị các<br />
hóa đơn mà khách hàng đã mua). Mỗi khách hàng được phân biệt<br />
thông qua mã khách hàng.<br />
! Cửa hàng có các nhân viên thực hiện công việc, thông tin của nhân<br />
viên gồm: mã nhân viên, họ tên, điện thoại. Mỗi nhân viên được phân<br />
biệt bởi mã nhân viên và mỗi nhân viên có thể có nhiều số điện thoại<br />
! Mặt hàng tại cửa hàng gồm các thông tin: mã hàng, tên hàng, đơn vị<br />
tính, đơn giá bán và số lượng đã bán của mặt hàng. Số lượng đã bán<br />
được xác định bằng tổng số hàng đã bán từ các hóa đơn bán hàng.<br />
! Khi khách hàng mua hàng sẽ có hóa đơn, thông tin của hóa đơn<br />
gồm: số hóa đơn, ngày lập hóa đơn, tổng giá trị hóa đơn. Mỗi hóa<br />
đơn do một nhân viên lập và cấp cho một khách hàng xác định. Trong<br />
mỗi hóa đơn sẽ có nhiều mặt hàng khác nhau và được ghi rõ số<br />
lượng mà khách mua trong hóa đơn đó<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
31"<br />
<br />
Các bước thực hiện<br />
1. <br />
<br />
*Vẽ Biểu đồ - Sơ đồ ER<br />
<br />
Xác định các kiểu thực thể<br />
<br />
Họ đệm<br />
<br />
Tên<br />
<br />
Danh từ chung mô tả đối tượng<br />
<br />
! <br />
<br />
2. <br />
<br />
Xác định các thuộc tính và phân loại từng thuộc tính<br />
<br />
Họ tên<br />
<br />
Ngày sinh Giới tính<br />
<br />
Địa chỉ<br />
<br />
Lương<br />
<br />
Tên<br />
<br />
Mã số<br />
<br />
Địa điểm<br />
<br />
Mã số<br />
<br />
Danh từ mô tả thông tin đối tượng tương ứng<br />
<br />
! <br />
<br />
3. <br />
<br />
HSL<br />
<br />
NHÂN VIÊN<br />
<br />
Ngoại ngữ<br />
<br />
Xác định các liên kết và kiểu liên kết<br />
Động từ có ràng buộc – liên kết hai thực thể<br />
! Thuộc tính của liên kết (nếu có)<br />
<br />
n<br />
<br />
PHÒNG BAN<br />
<br />
1<br />
<br />
m<br />
<br />
1<br />
<br />
(1,10)<br />
<br />
Làm việc cho<br />
<br />
1<br />
(1,1)<br />
<br />
! <br />
<br />
4. <br />
<br />
Có<br />
<br />
n<br />
<br />
Con số đi kèm với thực thể<br />
<br />
! <br />
<br />
5. <br />
<br />
Kiểm soát<br />
<br />
Làm việc<br />
<br />
Xác định số lượng thực thể tham gia liên kết<br />
Vẽ hình mô hình ER<br />
<br />
n<br />
<br />
n<br />
Số giờ<br />
<br />
THÂN NHÂN<br />
<br />
DỰ ÁN<br />
T/g bắt đầu<br />
Tên<br />
<br />
Tên<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
32"<br />
<br />
– Enhanced Entity Realationship Model<br />
là mô hình bao gồm tất cả các khái niệm của mô<br />
hình ER ngoài ra còn có thêm các khái niệm như lớp,<br />
kiểu liên kết cha/ lớp con, tính thừa kế, chuyên<br />
biệt, tổng quát, phạm trù<br />
<br />
! EER<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
35"<br />
<br />
Giới tính<br />
<br />
Địa điểm<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
33"<br />
<br />
1. Lớp cha, lớp con và sự thừa kế<br />
! Lớp<br />
<br />
con<br />
kiểu thực thể có thể có các nhóm con các thực thể tạo<br />
nên nó => tập các thực thể trong nhóm con được gọi là lớp<br />
con<br />
! Lớp cha<br />
% tập các thực thể mà có chứa trong nó một tập hợp các nhóm<br />
con thực thể khác được gọi là lớp cha<br />
! Ví dụ:<br />
% thực thể NHÂN VIÊN có thể chia thành các nhóm: KỸ SƯ,<br />
KỸ THUẬT VIÊN, NGƯỜI QUẢN LÝ, …<br />
% NHÂN VIÊN # lớp cha<br />
% KỸ SƯ, KỸ THUẬT VIÊN, NGƯỜI QuẢN LÝ # lớp con<br />
! Lớp con sẽ kế thừa từ lớp cha # kiểu liên kết cha/con<br />
% một<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
2. Phân cấp is a - là một<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
36"<br />
<br />
3. Chuyên biệt hóa<br />
<br />
! Phân<br />
<br />
cấp A là- một B: nếu tập thực thể B là sự<br />
tổng quát hoá của kiểu thực thể A và thực thể A là sự<br />
chuyên biệt hoá của kiểu thực thể B # A là một kiểu<br />
đặc biệt của B<br />
! Cách khác: A là sự kế thừa của B<br />
! Khi đó, A kế thừa các thuộc tính của B, nhưng A<br />
cũng có thể bổ sung thêm một số thuộc tính riêng<br />
của mình.<br />
! Ví dụ:<br />
% NHÂN VIÊN là tổng quát hóa của KỸ SƯ, NGƯỜI<br />
QuẢN LÝ, KỸ THUẬT VIÊN<br />
<br />
! Là<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
Mã số<br />
<br />
Quan hệ<br />
<br />
Chủ động – Tích cực Học tập<br />
<br />
V. Mô hình thực thể liên kết mở rộng<br />
! EER<br />
<br />
Ngày sinh<br />
<br />
37"<br />
<br />
quá trình xác định tập hợp các lớp con của một<br />
kiểu thực thể từ lớp cha đã có<br />
! Ví dụ:<br />
% {THƯ KÝ, KỸ SƯ, KỸ THUẬT VIÊN} là một chuyên<br />
biệt hóa của lớp cha NHÂN VIÊN dựa vào kiểu công<br />
việc của các thực thể<br />
% {NHÂN VIÊN BIÊN CHẾ, NHÂN VIÊN HỢP ĐỒNG}<br />
là một chuyên biệt hóa của lớp cha NHÂN VIÊN dựa<br />
vào hình thức trả tiền<br />
<br />
23/8/16<br />
<br />
38"<br />
<br />