intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng cơ sở thông tin số (Nguyễn Đình Thư) Chương 1: Công nghệ PCM

Chia sẻ: Nguyễn Tất Hào | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

343
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tin số là hệ thống thông tin liên lạc bằng điện tín, đánh dấu sự phát triển đầu tiên của hệ thống truyền thông điện. Đây là một hệ thống truyền thông số. Truyền thông điện báo được khởi xướng bởi Samuel Morse và được công bố vào năm 1837. Morse đã phát minh ra mã nhị phân có chiều dài thay đổi bằng cách sử dụng chuỗi các dấu chấm (∙) và dấu gạch (-) (gọi là các từ mã) để biểu diễn cho các mẫu tự alphabet của Tiếng Anh....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng cơ sở thông tin số (Nguyễn Đình Thư) Chương 1: Công nghệ PCM

  1. Cơ sở thông tin số Nguyễn Đình Thư Giảng viên: Bộ môn : Lý Thuyết Chuyên Ngành Khoa : Điện Tử. Trường : ĐHSPKT Vinh.
  2. Cơ sở thông tin số Chương I: Công nghệ PCM I. Công nghệ PCM: II.Cấu trúc khung và đa khung III.Nén dãn tương số IV.Đồ thị tuyến tính từng đoạn
  3. Chương I: Công nghệ PCM I. Công nghệ PCM: 1. Giới thiệu về PCM(Puls Code Modulation) FLM 2 FMax 2. 3. V= số bít *FLM 4. Ví dụ:
  4. Cơ sở thông tin số Chương I: Công nghệ PCM I. Công nghệ PCM: II.Cấu trúc khung và đa khung III.Nén dãn tương số IV.Đồ thị tuyến tính từng đoạn
  5. II. Cấu trúc khung và đa khung 1. 2.
  6. 1.1. Cấu trúc đa khung 12 khung 1.2. Cấu trúc đa khung 24 khung
  7. 1.1. Cấu trúc đa khung 12 khung Đa khung 12 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 khung 125us khung TS1 TS2 TS3 TS22 TS23 TS24 F
  8. 1.1. Cấu trúc đa khung 12 khung Khung có thời hạn Gồm một bit F đứng đầu và 24 khe thời gian được đánh số thứ tự từ TS1 đến TS24 Mỗi khe thời gian ghép 8 bit Như vậy trong mỗi khung có 1+8x24 = 193 bit. V(PCM-24) = 193bit/khung x 8 x 103 khung/s = 1544x103 bit/s = 1544kbit/s. Báo hiệu được truyền trong bit thứ 8 của khe thời gian thuộc khung 6 và khung 12 (và ký hiệu A và B).
  9. 1.1. Cấu trúc đa khung 12 khung Khung có thời hạn Để tránh phỏng tạo từ mã đồng bộ do ảnh hưởng của nhiễu thì từ mã này phải có nhiều bit. Trong đa khung 12 khung lấy các bit F của các khung lẽ để tạo thành từ mã đồng bộ khung 101010 lấy các bit F của các khung chẵn để tạo thành từ mã đồng bộ đa khung 00111S. Bit S có logic 0 ở trạng thái bình thường và mức logic 1 khi mất đồng bộ khung hoặc mất đồng bộ đa khung.
  10. 1.1. Cấu trúc đa khung 24 khung T = 125us x 24 = 3ms Đa khung 24 F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 F13 F14 F15 F16 F17 F18 F19 F20 F21 F22 F23 F24 khung m e4 m 0 m e5 m 1 m e6 m 1 m e1 m 0 m e2 m 0 m e3 m 1 C A B D
  11. Chương I: Công nghệ PCM II. Cấu trúc khung và đa khung 1. 2.
  12. 2. 2ms F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 Đa khung 16 khung TF =125us 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 TS Cấu trúc khung 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 CH Các khung chẵn Khung F0 Si 0 0 1 1 0 1 1 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 Các khung lẻ 0 000SASS Si 1 A S S S S S
  13. Cấu trúc khung PCM30 Khung có thời hạn Khung được chia thành 32 khe thời gian bằng nhau và đánh số thứ tự từ TS0 đến TS31. Mỗi khung gồm có 256 bit và chu kỳ lặp lại của khung 125us. Mỗi đa khung kéo dài trong 2ms và chứa 16 khung Các khung được đánh số thứ tự từ F0 đến F15: Trong đó 8 khung mang chỉ số chẵn và 8 khung còn lại mang chỉ số lẻ. Các TS0 đứng đầu các khung chẵn gồm bit Si được sử dụng cho quốc tế và 7 bit còn lại là từ mã đồng bộ khung 0011011.
  14. Đồng bộ trong PCM30 Các khung chẵn Si 0 0 1 1 0 1 1 Các khung lẻ Si 1 A S S S S S Các khe TS0 đứng đầu các khung lẻ gồm bit thứ nhất Si dùng cho mạng quốc tế Bit thứ 2 luôn có logic 1 để tránh phỏng tạo từ mã đồng bộ khung Bit thứ ba dùng cho cảnh báo xa khi mất đồng bộ khung 5 bit S còn lại dành cho quốc gia. Khi trạm đầu xa không thu được từ mã đồng bộ khung sẽ đặt A = 1 và truyền về trạm gốc.
  15. Đồng bộ trong PCM30 Khung F0 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 0 000SASS Khe thời gian TS16 của khung F0 truyền từ mã đồng bộ đa khung vào vị trí các bit thứ nhất đến bit thứ tư Bit thứ 6 truyền cảnh báo xa khi mất đồng bộ đa khung (A=1) Các bit S dành cho quốc gia, nếu không sử dụng thì đặt S =1
  16. Báo hiệu trong PCM30 Các khe thời gian TS16 của khung F1 đến khung F15 dùng để truyền báo hiệu. Khi trạm đầu xa không thu được từ mã đồng bộ khung sẽ đặt A = 1 và truyền về trạm gốc. Báo hiệu của mỗi kênh thoại được mã hóa thành 4 bit a,b,c,d và ghép vào nửa khe thời gian TS16. Nửa bên trái truyền báo hiệu của các kênh thoại thứ nhất đến 15 Nửa phải truyền báo hiệu các kênh thoại thứ 16 đến 30
  17. Cơ sở thông tin số Chương I: Công nghệ PCM I. Công nghệ PCM: II.Cấu trúc khung và đa khung III.Nén dãn tương số IV.Đồ thị tuyến tính từng đoạn
  18. III.Nén dãn tương số 1. Đồ thị tuyến tính từng đoạn. 2. Bảng mã hóa luật có trộn 3. Bảng mã hóa luật có A không trộn
  19. 1. Đồ thị tuyến tính từng đoạn. 1 H 7/8 G 6/8 F 5/8 E 4/8 D 3/8 C 2/8 B A 1/32 1/16 1/2 1 x 1/12 1/64 Đặc tính biên độ nén dãn số A= 87,6/13 8
  20. 1. Đồ thị tuyến tính từng đoạn. b1 b2b3b4 b5b6b7b8 Chỉ số đoạn Chỉ số bước lượng tử Phía trái nếu b1=0 và phải nếu b1=1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0