intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ - TS.BS. Lâm Văn Hoàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Đái tháo đường thai kỳ" cung cấp cho người học các nội dung chính sau đây: Dịch tễ; định nghĩa đái tháo đường thai kỳ; các thay đổi trong chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ; chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ; biến chứng đái tháo đường thai kỳ; xử trí trong đái tháo đường thai kỳ. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ - TS.BS. Lâm Văn Hoàng

  1. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TS BS LÂM VĂN HOÀNG Trưởng khoa nội tiết - Bệnh viện Chợ Rẫy
  2. NỘI DUNG 1. Dịch tễ 2. Định nghĩa đái tháo đường thai kỳ 3. Các thay đổi trong chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ 1. Chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ 2. Biến chứng đái tháo đường thai kỳ 3. Xử trí trong đái tháo đường thai kỳ 4. Kết luận
  3. DỊCH TỄ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NĂM 2005 – 2018 •PrimerPublished: 11 July 2019
  4. TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ THEO CÁC TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN KHÁC NHAU •PrimerPublished: 11 July 2019
  5. Kết cục của những thai phụ đái tháo đường thai kỳ ở thành thị Việt Nam • 2.772 phụ nữ Việt Nam ở thành phố Hồ Chí Minh được theo dõi trong chăm sóc tiền sản thông thường. – Nghiệm pháp dung nạp glucose với 75g glucose giữa 24-32 tuần – Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ theo tiêu chí ADA năm 2010 (2 kết quả dương tính) hay tiêu chí IADPSG* (1 kết quả dương tính) Ở ngưỡng ĐTĐ Không ĐTĐ thai thai kỳ ĐTĐ thai kỳ kỳ (IADPSG+; (2010 ADA +) 2010 ADA -) Tần suất 79,6% 14,5% 5,9% BMI 20,45 kg/m2 21,10 kg/m2 21,81 kg/m2 * IADPSG = International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups Hirst JE, et al. PLoS Med 2012;9(7):e1001272.
  6. SINH LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ •PrimerPublished: 11 July 2019
  7. NHU CẦU INSULIN TRONG THAI KỲ Marcinkevage and Narayan 2011, Fig. 1
  8. THAY ĐỔI ĐỘ NHẠY INSULIN TRONG THAI KỲ •PrimerPublished: 11 July 2019
  9. ĐỊNH NGHĨA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ ADA 2019 Đái tháo đường thai kỳ là đái tháo đường được chẩn đoán vào 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ mà trước khi có thai không có đái tháo đường. American Diabetes Association Diabetes Care 2019 Jan; 42(Supplement 1): S13-S28 .https://doi.org/10.2337/dc19-S002
  10. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ ĐỊNH NGHĨA • WHO 1999: ĐTĐTK là tình trạng rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên khi mang thai, bất kể có từ trước mang thai. • IADPSG, ADA, WHO và Hội Nội tiết Mỹ: Tách ĐTĐ chẩn đoán lần đầu khi mang thai thành ĐTĐTK và ĐTĐ thực sự / ĐTĐ mang thai / ĐTĐ ó từ trước
  11. YẾU TỐ NGUY CƠ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ • Thừa cân, béo phì BMI ≥25 kg m–2 • Tuổi lớn • Tiển sử gia đình đái tháo đường type 2 • Tiền sử đái tháo đường thai kỳ (GDM) • Đa thai • Thai bé nam • Yếu tố duy truyền. • Hội chứng buồng trứng đa nang • Thuốc lá • Yếu tố tâm thần • Các yếu tố ăn uống không khỏe mạnh trước khi có thai • Lối sống thụ động •PrimerPublished: 11 July 2019
  12. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ?
  13. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ?
  14. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ NHƯ THẾ NÀO ?
  15. BẰNG CHỨNG TRONG TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ TUẦN 24-28 THAI KỲ Đánh giá mối liên hệ đường huyết của người mẹ với kết cục sản khoa • NC HAPO đa trung tâm, theo dõi dọc trên hơn 25.000 thai phụ – 5 trung tâm ở 9 quốc gia – NPDN glucose 75g tuần thai 24-32, lấy máu tĩnh mạch đói - 0h, 1h, 2h • Kết quả 23,316 – Chăm sóc như thông thường tại trung tâm nghiên cứu – Đo đường & C-peptide – Đường trẻ sơ sinh: 1-2 giờ sau sinh – Chỉ số nhân trắc sau 72 giờ: – Chiều dài, vòng đầu, cân nặng, nếp gấp da N Eng J Med2008;358:1991-2002
  16. PHÂN NHÓM ĐƯỜNG HUYẾT TRONG NGHIÊN CỨU Phân nhóm Đường huyết Sau 1 h Sau 2 h 1 < 75 < 105 < 90 2 75-79 106-132 91-108 3 80-84 133-155 109-125 4 85-89 156-171 126-139 5 90-94 172-193 140 -157 6 95-99 194-211 158-177 7 ≥ 100 ≥ 212 ≥ 178 N Eng J Med2008;358:1991-2002
  17. KẾT CỤC CỦA NGHIÊN CỨU HAPO mối liên hệ đường huyết của mẹ và các biến cố bất lợi thai nhi Giá trị ĐH tương ứng với tăng 1,75 nguy cơ các kết cục sản khoa bất lợi được chọn làm ngưỡng chẩn đoán N Eng J Med2008;358:1991-2002
  18. NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN THEO TIÊU CHÍ IADPSG VÀ ACOG NPDNG 100g, chẩn đoán khi có ≥ 2 TC; NPDNG 75g, chẩn đoán khi có ≥ 1 TC TC IADPSG có ngưỡng thấp hơn so với TC Carpenter-Coustan tăng nhiều lần tỷ lệ ĐTDTK (từ khoảng 5-6% lên 15-20%)
  19. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
  20. TIẾP CẬN THỰC TẾ TRONG CHẨN ĐOÁN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ Tiếp cận một bước • Đồng thuận các hiệp hội • Nghiệm pháp 75g glucose • Giá trị dương tính cần một giá trị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
74=>2