ĐÁNH GIÁ HUYẾT ĐỘNG HỌC TRONG HỒI SỨC SỐC TRẺ EM BẰNG MÁY ĐO CUNG LƯỢNG TIM LIÊN TỤC

BS.CK1.THÁI QUANG TÙNG

KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC

BV NHI ĐỒNG 1

XU HƯỚNG HEMODYNAMIC MONITORING

2 xu hướng theo dõi huyết động chính:

1. Giảm nhanh các pp xâm lấn, đặc biệt là Catheter ĐM phổi Swan-Ganz , tăng sử dụng các pp

less invasive chỉ với line trung tâm và HAXL

2. Quan trọng thời điểm sử dụng đo cung lượng tim sớm và được đưa vào những gói chăm sóc

cụ thể để cho hiệu quả:

Early goal- directed protocolize therapy trong sepsis

Pre-post optimization trong phẫu thuật bn nguy cơ cao.

ĐỊNH NGHĨA CUNG LƯỢNG TIM (CARDIAC OUTPUT)

 Là tổng thể tích máu do tim bơm ra từ tâm thất trong 1 phút ( chủ yếu thất T)

 Thể hiện: bơm hiệu quả & chức năng thất = Hiệu quả hoạt động của tim

Cung lượng tim (lít/phút) Cardiac Output (CO)

 CO trung bình = 5l/min

 CI: Cardiac Index ( Cardiac Output / Body Surface Area )

Heart Rate = beats/min Stroke Volume = thể tích nhát bóp = thể tích máu bơm ra từ tâm thất trong 1 nhịp

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CO VÀ HEMODYNAMIC MONITORING

XÂM LẤN

KHÔNG XÂM LẤN

Nguyên thủy

Nguyên lý FICK

Sử dụng PAC (Pulmonary Artery Catheter) Catheter Swan-Ganz

Thoracic bioimpedence (TEB) Đo trở kháng sinh học lồng ngực

Cải tiến hơn (less invasive)

INDICATOR DILUTION TECH Transpulmonary Thermodilution Pha loãng nhiệt xuyên phổi

PiCCO (Pulsion Medical Systems, Munich, Germany

PP dùng Lithium pha loãng

LiDCO (LiDCO Group Plc, London, UK)

Nhóm Siêu âm: Esophageal Doppler Siêu âm qua thực quản Transgastric Doppler Siêu âm qua dạ dày Transaortic and transpulmonary Siêu âm xuyên ĐM chủ và phổi USCOM (Australia)

PULSE CONTOUR WAVEFORM ANALYSIS Phân tích hình dạng sóng động mạch đập

Calibrate:

PiCCO system

PulseCO system (LiDCO Ltd)

Non Calibrate

Flo-trac Vigleo System, MOSTCARE SYSTEM (Italy)

SỬ DỤNG PAC (Pulmonary Artery Catheter) = Catheter Swan-Ganz

HJC Swan and Santa Monica Bay công bố (NEJM 1970)

Sử dụng rộng rãi trên bn nặng nằm ICU

Khoảng 1 triệu PAC đặt hàng năm

Đo được: CVP, PAP(Pulmonary Artery Pressure), PAOP(Pulmonary Artery Occlussion Pressure), Cardiac Index và ScvO2

Nhận dạng các loại shock, nhất là các dạng shock phối hợp

BIẾN CHỨNG CỦA PULMONARY ARTERY CATHETER

Nhiều biến chứng khi đặt catheter ĐM phổi • Tràn khí màng phổi • Tổn thương, lủng ĐM phổi • Nhiễm trùng • Thuyên tắc phổi • Rối loạn nhịp • Khả năng không thể đưa PAC và đúng ĐM phổi

 Nhiều tranh cãi trong sử dụng PAC khi cân nhắc giữa hiệu quả và biến chứng

PP PHA LOÃNG NHIỆT XUYÊN PHỔI TRANSPULMONARY THERMODILUTION

Do Catheter ĐM phổi còn nhiều tranh cãi giữa hiệu quả và an toàn  Ra đời Pha loãng nhiệt xuyên phổi (Transpulmonary ThermoDilution) Mà không cần đặt catheter qua tim P

Yêu cầu: central venous access + femoral or radial arterial catheter với 1 thermistor (cảm biến nhiệt điện trở) ở đầu.

Khảo sát : Preload, Cardiac output, and Lượng nước trong phổi ngoài mạch (Extravascular lung water)

PiCCO (Pulsion Medical Systems, Munich, Germany) Là hệ thống sử dụng Transpulmonary ThermoDilution

PP PHA LOÃNG NHIỆT XUYÊN PHỔI TRANSPULMONARY THERMODILUTION

❖ Cách tiến hành:

 1 lượng Indicator (thermal Indicator = saline lạnh) bơm qua Central Venous Catheter

 Dòng máu làm lạnh đi xuyên Tim P- Phổi -Tim T và đến cảm biến nhiệt điện thermistor ở ĐM đùi

 Tạo nên diện tích dưới đường cong từ đó tính được Cardiac Output

 Bơm 3 lần, mỗi lần 15ml saline lạnh (<8°C ), giá trị đo được là Trung Bình

Cardiac index đo được là 4,2 L/min.m2

PP PHA LOÃNG NHIỆT XUYÊN PHỔI HỆ THỐNG PICCO

NHÓM PP SIÊU ÂM: SIÊU ÂM QUA THỰC QUẢN (Esophageal Doppler)

❖ Nguyên lý:

 Đo tốc độ dòng máu ở ĐM chủ bụng bằng đầu dò siêu âm qua ngả Thực quản

 Đầu dò đưa vào thực quản và hướng về ĐM chủ bụng

 Vị trí đầu dò là quan trọng nhất để đo tốc độ dòng máu ĐM chủ bụng từ đó ước lượng Cardiac Output

❖ Đặc điểm:non invasive và theo dõi không liên tục

 Ảnh hưởng bởi kỹ thuật và kinh nghiệm người siêu âm, chi phí cao, cần gây mê.

SIÊU ÂM QUA THỰC QUẢN (Esophageal Doppler)

Stroke Volume là 83ml/nhát

Cardiac Output là 6,3 L/min

CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO CO VÀ HEMODYNAMIC MONITORING

XÂM LẤN

KHÔNG XÂM LẤN

Nguyên thủy

Nguyên lý FICK

Sử dụng PAC (Pulmonary Artery Catheter) Catheter Swan-Ganz

Thoracic bioimpedence (TEB) Đo trở kháng sinh học lồng ngực

Cải tiến hơn (less invasive)

INDICATOR DILUTION TECH Transpulmonary Thermodilution Pha loãng nhiệt xuyên phổi

PiCCO (Pulsion Medical Systems, Munich, Germany

PP dùng Lithium pha loãng

LiDCO (LiDCO Group Plc, London, UK)

Nhóm Siêu âm: Esophageal Doppler Siêu âm qua thực quản Transgastric Doppler Siêu âm qua dạ dày Transaortic and transpulmonary Siêu âm xuyên ĐM chủ và phổi USCOM (Australia)

PULSE CONTOUR WAVEFORM ANALYSIS Phân tích hình dạng sóng động mạch đập

Calibrate:

PiCCO system

PulseCO system (LiDCO Ltd)

Non Calibrate

Flo-trac Vigleo System, MOSTCARE SYSTEM (Italy)

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG MÁY MOSTCARE (PP ĐO CUNG LƯỢNG TIM LIÊN TỤC BẰNG PHÂN TÍCH HÌNH DẠNG SÓNG ĐỘNG MẠCH KHÔNG CẦN CALIBRATION)

CÁCH THIẾT LẬP MOSTCARE Cách 1: nối trực tiếp với HA động mạch xâm lấn của bn

Blood Pressure Transducer

Arterial catheter

Nối trực tiếp vào ĐM: không thay đổi qui trình hồi sức thông thường

NGUYÊN LÝ: HÌNH DẠNG SÓNG ĐỘNG MẠCH

P

RADIAL EXPANSION

t

Forward Pressure wave

PULSE

Reflected pressure wave

t

Sóng HAĐM: là kết quả tương tác tim và hệ mạch Phụ thuộc trở kháng và độ đàn hồi mạch máu Kết hợp Forward pressure wave + Reflected pressure wave = sóng HAĐM DICROTIC NOTCH: Cuối tâm thu và đóng van ĐM chủ

DICROTIC NOTCH

MOSTCARE HOẠT ĐỘNG RA SAO

 MOSTCARE (MOnitor STroke Volume and CARdiac Efficiency)

 P.R.A.M (Pressure Recording Analytical Method): BỘ NÃO của MOSTCARE

Internal calibration: từ thông tin nhân trắc học và thông số thể lực của bn

3 cách ước lượng Z(t): 1. External calibration: Bằng Pha loãng nhiệt 2. 3. Không cần Calibration để ước lượng trở kháng mạch máu: dùng pp Pressure Recording

Analytical Method (P.R.A.M) pp phân tích áp lực ghi lại

SO SÁNH MOSTCARE VỚI CÁC PP ĐO CUNG LƯỢNG TIM KHÁC

400 pts

Giá trị Cardiac Output đo được giữa Mostcare và siêu âm là tương đồng

Biểu đồ Bland-Altman cho thấy sự tương đồng giữa 2 pp Mostcare và siêu âm khi ước lượng Cardiac Output

MOSTCARE TRONG NHI KHOA

ỨNG DỤNG ĐO CUNG LƯỢNG TIM LIÊN TỤC BẰNG MOSTCARE TRONG HỒI SỨC SỐC

NHÓM THÔNG SỐ MOSTCARE

NHÓM FLOW- PRESSURE

Nhóm Pressure: ABP: Artery Blood Pressure (mmHg) PR: Pulse Rate (bpm) CVP: Central Venous Pressure (mmHg)

Nhóm Flow: SV: Stroke Volume (60-100 mL) SVI: Stroke Volume Index (35-45 mL/m2)

CO: Cardiac Output (4.0-8.0 L/min) CI: Cardiac Output Index (2.6-3.8 L/min.m2)

ỨNG DỤNG ĐƯA CARDIAC INDEX VÀO CÁC GUIDELINE

3

Sau 60ph bù dịch và Adrenalin/Noradrenalin Đối với sốc kháng Catecholamine, sử dụng các pp đo cung lượng tim để điều chỉnh trực tiếp dịch truyền, vận mạch, tăng sức co bóp cơ tim

Mục tiêu Cardiac Index 3,3 - 6,0 l/ph/m2

Sử dụng SVRI (Systemic Vascular Resistance Index) để chọn lựa vận mạch/dãn mạch linh hoạt

NHÓM PRELOAD/ FLUID RESPONSIVENESS

Nhóm Preload/ Fluid Responsiveness: PPV: Pulse Pressure Variation Biến thiên áp lực mạch (< 15%) SVV: Stroke Volume Variation Biến thiên thể tích nhát bóp (< 15%)

Dynamic fluid responsiveness variables

< 13-15 % Normal values

PPV SVV

> 13-15 % Hypovolemia?

PPV SVV

NHÓM PRELOAD/ FLUID RESPONSIVENESS

Dynamic fluid responsiveness variables

normal ventricle

STROKE VOLUME (ml)

PRELOAD INDEPENDENCE

PRELOAD DEPENDENCE

LVEDV (ml)

PRELOAD

PPV/SVV tính dựa trên nguyên tắc tương tác tim phổi trên bn thở máy Bn cần đang thở máy Control, không có nhịp tự thở PPV tính dựa trên % chênh lệch HA tâm thu Max – Min Ngưỡng cut off cho thấy bn có thể thiếu dịch là 15%

PREDICTING VOLUME RESPONSIVENESS

SENSITIVITY

CVP 56% STATIC

PLETHYSMOGRAPHIC INDICES 76%-80%

IVC DIAMETER 70-80% DYNAMIC

PPV, SVV 90-94%

END-EXPIRATORY OCCLUSION TEST 94%

PASSIVE LEG RAISING TEST 95%

NHÓM CONTRACTILITY

dP/dtMAX : the maximum slope of the systolic upstroke TỈ LỆ TĂNG ÁP LỰC TỐI ĐA THẤT TRÁI

0,9 – 1,3 (mmHg/msec)

Dobutamine? Adrenaline?

NHÓM AFTERLOAD

SVR: Systemic Vascular Resistance Kháng lực mạch máu hệ thống (800-1400 dyne.sec/cm5)

SVRI: Systemic Vascular Resistance Index Kháng lực mạch máu hệ thống index (1600- 2400 dyne.sec.m2/cm5 )

SVR = 𝑀𝐴𝑃 −𝐶𝑉𝑃

× 80

𝐶𝑂

Dopamine? Noradrenaline? Adrenaline? Milrinone?

NHÓM EFFICIENCY

CCE – Cardia Cycle Efficiency

Hiệu năng hệ tim mạch

(-0,2- 0,3 units)

Tính dựa trên năng lượng tiêu thụ cho tâm thu trên năng lượng cho cơ tim co bóp

+1

-1

CCE

NHÓM EFFICIENCY

CCE giúp dự đoán LVEF CCE < 0,07 dự đoán LVEF < 40% CCE > 0,12 dự đoán LVEF ≥ 50%

NHÓM OXYGEN DELIVERY

MỘT SỐ HÌNH ẢNH ÁP DỤNG THỰC TẾ HỆ THỐNG MOSTCARE THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG LIÊN TỤC TRONG ICU BV NHI ĐỒNG 1

SỬ DỤNG MOSTCARE THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG LIÊN TỤC Ở BN SỐC NHIỄM TRÙNG

SỬ DỤNG MOSTCARE THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG LIÊN TỤC Ở BN SỐC NHIỄM TRÙNG

SỬ DỤNG MOSTCARE THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG LIÊN TỤC Ở BN TAY CHÂN MIỆNG

SỬ DỤNG MOSTCARE THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG LIÊN TỤC Ở BN SỐC SỐT XUẤT HUYẾT

THỂ HIỆN TÌNH TRẠNG HUYẾT ĐỘNG THEO NHÓM SINH LÝ

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION