
Phần A: LÝ THUYẾT
Chương 1: ĐẤT TRỒNG (8 tiết)
MỤC TIÊU
1. Hiểu được khái niệm (K/n), vai trò và thành phần cấu tạo của đất trồng.
2. Giải thích được bản chất của quá trình hình thành đất và chứng minh được các yếu
tố tham gia vào quá trình hình thành đất.
3. Nắm vững các tính chất cơ bản của đất và cơ sở khoa học của các biện pháp cải
tạo bảo vệ sử dụng hợp lý tài nguyên đất.
4. Hiểu được nguồn gốc, tính chất và biện pháp cải tạo sử dụng một số loại đất chính
ở địa phương.
1.1. Khái niệm chung về đất trồng
1.1.1. Khái niệm và thành phần cấu tạo
1.1.1.1. Khái niệm
* Đất trồng trọt là lớp ngoài cùng tơi xốp của vỏ Trái đất, có vai trò cung cấp nước,
chất dinh dưỡng và các điều kiện khác cho cây trồng sống, phát triển và tạo ra nông
phẩm. Đất do đá biến đổi lâu tạo thành.
* Phân tích K/n: vị trí, tính chất, vai trò, nguồn gốc của đất trồng.
1.1.1.2. Thành phần cấu tạo
* Nước
+ Chiếm khoảng 25% thể tích đất, có vai trò cung cấp nước cho cây, hoà tan các chất
trong đất giúp cây dễ hấp thụ ...
+ Gồm 4 dạng:
- Nước tự do: nằm trong các khe hở lớn, nhỏ của đất. Cây hút nước từ đất chủ yếu là
dạng nước này. Nước tự do gồm nước mao quản và nước trọng lực:
Nước mao quản: nằm trong khe hở nhỏ của đất, chịu tác động của lực mao quản đất.
Là dạng nước có ý nghĩa đặc biệt với cây. Tăng nước mao quản bằng cách: cày sâu,
bừa kỹ, làm đất nhỏ, tơi xốp.
Nước trọng lực: nằm trong khe hở lớn của đất, di chuyển theo chiều trọng lực đất.
Nó đi từ bề mặt xuống lòng đất và tạo thành nước ngầm trong đất. Dạng này cũng có ý
nghĩa lớn với cây.