
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 1 - Phù Nhật Truyền
lượt xem 1
download

Bài giảng "Địa chất công trình" Chương 2 - Đất đá, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Đại cương về trái đất; khoáng vật; phân loại đất đá; các loại kiến trúc đá magma; kiến trúc thủy tinh;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Địa chất công trình: Chương 1 - Phù Nhật Truyền
- CHƯƠNG 1 ĐẤT ĐÁ
- ĐẠI CƯƠNG VỀ TRÁI ĐẤT https://khoahoc.tv/cac-mang-kien-tao-va-su-troi-dat-luc-dia-tren-trai-dat-72928 https://www.youtube.com/watch?v=YxGgkF582rI
- ĐẠI CƯƠNG VỀ TRÁI ĐẤT https://khoahoc.tv/cac-mang-kien-tao-va-su-troi-dat-luc-dia-tren-trai-dat-72928
- ĐẠI CƯƠNG VỀ TRÁI ĐẤT https://khoahoc.tv/cac-mang-kien-tao-va-su-troi-dat-luc-dia-tren-trai-dat-72928
- Ñaï (Giôù i i) Kyû ) (Heä Theá(Thoá g) n Thôøgian keù i o daøtrieä naê . i u m Taâ sinh n ÑeäTöù Q4 (Holoxen) 0.01 ĐẠI CƯƠNG VỀ TRÁI ĐẤT Kainozoi – Kz Q1-3 (Pleistoxen) 1 Neogen N2 (Plioxen) 25 N1 (M ioxen) • Theo niên biểu địa chất hiện tại thì lịch sử phát Paleogen P 41 triển địa chất của vỏ Trái đất được chia ra là 5 Đại Trung sinh Creta K 70 (Era). M ezozoi – M z Jura J 55-58 • Trong mỗi đại lại chia ra các Kỷ (Period), trong kỷ Triat T 40-45 chia ra nhiều Thế (Epoch). Các tập đá được thành Coåsinh Pecmi P 45 tạo tương ứng với các đại, kỷ, thế,… là các Giới, Paleozoi – Pz Cacbon C 55-70 Hệ, Thống,… được thể hiện theo bề dày của tập và đặc trưng về thạch học cùng các tính chất khác gọi Devon D 55-60 là thang địa tầng. Silua S 30-35 Ordovic O 60-70 • Trên bản đồ địa chất người ta thể hiện tuổi đất đá bằng màu và ký hiệu chữ Latinh. Cambri 70-80 Tieà n Proteroz 2000 Cam oi – Pz bri Ackeozoi 3000 - Ar
- KHOÁNG VẬT • A mineral is an element or chemical compound that is normally crystalline and that has been formed as a result of geological processes • Tạm dịch: • Một khoáng vật là một nguyên tố hay một hợp chất hóa học thông thường kết tinh và được tạo ra như là kết quả của các quá trình địa chất .
- KHOÁNG VẬT • Theo điều kiện sinh thành khoáng vật được chia ra thành 2 nhóm lớn: • Nhóm khoáng vật nội sinh, được hình thành trong các điều kiện liên quan đến các quá trình xảy ra trong lớp vỏ Trái Đất và trong phần trên của quyển manti (còn gọi là lớp phủ) (tức là thạch quyển) như do chịu sự tác động của macma hay do biến chất • Nhóm khoáng vật ngoại sinh, thành tạo ở phần trên của vỏ Trái Đất và ở trên mặt đất liên quan đến các quá trình ngoại sinh -như tác dụng phong hóa và tích đọng từ dung dịch nước
- KHOÁNG VẬT • Cấu trúc tinh thể: là sự sắp xếp trong không gian hình học có trật tự của các nguyên tử trong cấu trúc nội tại của khoáng vật. • Cấu trúc và hành vi tinh thể (Tinh hệ): Một khoáng vật có thể thể hiện hành vi hay dạng tinh thể rõ nét hay có thể là dạng khối lớn, bột hay khối đặc với các tinh thể chỉ nhìn thấy được ở dạng vi thể. • Các tinh thể được xếp vào 7 nhóm chính dựa trên chiều dài của 3 trục tinh thể học, và các góc giữa các trục này. Bảng bên dưới thể hiện tóm tắt các thông tin, trong d0o1 a, b, và c là các trục, và α, β, γ lần lượt là các góc đối diện trục tinh thể học (ví dụ α là góc đối diện trục a, tức là góc tạo thành bởi trục b và c)
- KHOÁNG VẬT Nhóm tinh thể Chiều dài Góc Khoáng vật thường gặp Lập phương a=b=c α=β=γ=90° Granat, halit, pyrit Hệ tinh thể bốn phương a=b≠c α=β=γ=90° Rutil, zircon, andalusit Hệ tinh thể trực thoi a≠b≠c α=β=γ=90° Olivin, aragonit, orthopyroxen Sáu phương/Ba phương a=b≠c α=β=90°, γ=120° Thạch anh, canxit, tourmalin Hệ tinh thể một nghiêng a≠b≠c α=γ=90°, β≠90° Clinopyroxene, orthoclase, thạch cao Hệ tinh thể ba nghiêng a≠b≠c α≠β≠γ≠90° Anorthit, albit, kyanit
- KHOÁNG VẬT Hệ tinh thể Sáu phương/ Hệ tinh thể Hệ tinh thể trực thoi Ba phương Lập phương một nghiêng bốn phương https://www.123rf.com/photo_150241074_quartz-is-the-second-most-abundant-mineral-on-earth-it- has-a-trigonal-crystalline-structure-composed.html
- PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ • (1) Magma → Đá magma phun trào → Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma • (2) Magma → Đá magma xâm nhập → Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma • Đây có thể coi là hai vòng tuần hoàn lớn vì ngoài ra còn có các vòng tuần hoàn nhỏ hơn cũng xuất phát từ vật liệu ban đầu là magma. Nhưng những vòng tuần hoàn nhỏ này có đường đi ngắn hơn, bỏ qua một số đá nào đó.
- PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ • (3) Magma → Đá magma phun trào → Đá biến chất → magma • (4) Magma → Đá magma xâm nhập → Đá biến chất → magma • (5) Đá biến chất (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma • (6) Đá trầm tích (có thể xuất phát từ thiên thạch)→ Trầm tích → Đá trầm tích → Đá biến chất → magma
- PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ • Đá magma: Đá mácma được hình thành từ kết quả nguội lạnh, đông cứng của dung dịch silicat nóng chảy (dung dịch macma) và được chia (theo nguồn gốc thành tạo) làm hai loại macma chính: macma xâm nhập và macma phun trào. Macma này có thể có nguồn gốc từ manti của Trái Đất hoặc từ các loại đá đã tồn tại trước đó bị nóng chảy do các thay đổi nhiệt độ áp suất cực cao.
- Đá magma thành tạo trong 2 môi trường địa chất Đá magma thành tạo trong đới đứt gãy dưới ĐD Đá magma thành tạo trên mảng hút chìm trên lục địa
- Đá magma phun trào (Extrusive Igneous Rock) - Lava (Hawaii)
- Đá magma xâm nhập Granite – đông nguội ở độ sâu 30 km dưới mặt đất Plagioclase Feldspar Thạch anh/Quartz Amphibole K Feldspar
- Đá magma phun trào Xanh đen Xám Hồng (Salmon) Tinh thể hạt nhỏ cần KHV microscope Silica thấp, nóng, lỏng Trung tính Silica cao , ấm, nhớt cao Đá magma Xâm nhập Tinh thể hạt thô thấy được
- PHÂN LOẠI ĐẤT ĐÁ https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%A1
- PHÂN LOẠI ĐÁ MAGMA IGNEOUS ROCKS • Đá magma được phân loại theo 2 đặc điểm: • Cấu trúc (Texture) • Thành phần khoáng vật (Mineral composition) • Cấu trúc đá magma được xác định bởi kích thước và vị trí sắp xếp các hạt KV
- KIẾN TRÚC ĐÁ MAGMA IGNEOUS TEXTURES • Kích thước tinh thể là quan trọng nhất • Các yếu tố ảnh hưởng đến kích cỡ (độ lớn) tinh thể KV • Tốc độ đông nguội • Tốc độ đông nguội chậm làm kéo dài sự lớn lên về kích thước của 1 vài tinh thể (làm tinh thể to hơn) • Ngược lại, tốc độ nhanh hình thành nhiều tinh thể nhỏ • Tốc độ rất nhanh hình thành thuỷ tinh (không có kiến trúc tinh thể)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 6 - Một số quy luật vận động của nước dưới đất
24 p |
403 |
74
-
Bài giảng Địa chất công trình - Huỳnh Ngọc Hợi
90 p |
315 |
65
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 1 - Trần Khắc Vĩ
15 p |
217 |
20
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 1 - Mở đầu
54 p |
222 |
18
-
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 6: Khảo sát địa chất công trình
12 p |
64 |
12
-
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 7: Địa chất và xây dựng
3 p |
76 |
7
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 0 - Dr.-Ing. Nguyễn Quang Tuấn
27 p |
43 |
4
-
Bài giảng Địa chất công trình - Chương 5: Khảo sát địa chất công trình
67 p |
13 |
2
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 4 - Nguyễn Trung Kiên
79 p |
2 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 2 - Phù Nhật Truyền
27 p |
3 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 2 - Nguyễn Trung Kiên
28 p |
3 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 7 - Nguyễn Trung Kiên
31 p |
2 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 8 - Phù Nhật Truyền
29 p |
4 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 3 - Nguyễn Trung Kiên
27 p |
6 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 8 - Nguyễn Trung Kiên
45 p |
2 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 0 - Phù Nhật Truyền
15 p |
2 |
1
-
Bài giảng Địa chất công trình: Chương 1 - Nguyễn Trung Kiên
66 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
