BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 78
BÀI 4
GII THIU V SÀNG TUYN
Các nguyên tắc phương pháp dịch t hc nhm ch yếu vào vic làm
tăng hiểu biết v s phân b (ca) các yếu t quyết định (determinants) đưa
ti bnh tt. Mc tiêu ti hu ca vic nghiên cứu các determinants đưa ti bnh
tt là nhm vào vic phòng bệnh cho người lành (d phòng cp I). Tuy nhiên các
nguyên tắc phương pháp trên cũng được áp dụng để giúp vào vic hn chế
các hu qu ca bnh tật cho người đã mắc bnh.
Nếu như việc phòng bệnh cho người nh được tiến hành ch yếu bng
cách loi tr các yếu t nguy cơ (risk factors) thì một trong các cách hn chế hu
qu ca bnh tật cho người bệnh được tiến hành bng cách phát hin bnh sm
giai đon tin lâm sàng bng bin pháp sàng tuyn.
(Phát hin sm = Sàng tuyn)
BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 79
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI SÀNG TUYN
2.1. Định nghĩa
Sàng tuyn s xác định gần như chắc chắn các trường hp bnh giai
đon tin lâm sàng bng cách áp dụng các tests, các phương pháp khám, hoc
nhng bin pháp khác th đưc tiến nh nhanh chóng nhm phân lọc người
kh năng có bnh với người có th không bnh trong 1 dân s người trông
v khe mnh. Mt test sàng tuyn không nhm mục đích chẩn đoán. Người
kết qu dương tính hoặc các du hiu nghi ng phải được chuyển đến
s điu tr để đưc chẩn đoán xác định và điều tr.
2. Phân loi
+ Sàng tuyn đại trà (Mass screening): tiến hành trên dân s ln, không
chn lc. Thường thiếu s theo dõi sau đó đối vi các trường hp dương tính
trong đa số các chương trình sàng tuyn loi này.
+ Sàng tuyn tìm bnh (Case finding): thưng do BS tiến hành trên bnh
nhân ca mình chu trách nhim theo dõi sau đó nếu KQ bất thường.
CHƢƠNG TRÌNH SÀNG TUYN (Screening program)
Vic sàng tuyn đ phát hin bnh giai đoạn sớm thường được tiến hành
như 1 chương tnh sức khe phi da trên mt s nguyên tc. Một chương
trình sàng tuyn thưng có 4 cu phn:
+ Bnh thích hp (cho vic sàng tuyn)
+ Test sàng tuyn
+ Phương tiện chn đoán xác định
+ Phương tiện điều tr và cơ sở điu tr
Bnh thích hp:
Bệnh được sàng tuyn phi là 1 vấn đề sc khe quan trng.
Vic điu tr bnh giai đon tin lâm sàng li ích thiết thc làm gim
t sut bnh tt và t vong.
T sut hin mc (Prevalence) ca bnh giai đon tin lâm sàng phi
cao trong dân s đưc sàng tuyn.
BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 80
TEST SÀNG TUYN (Screening tests)
các chương trình sàng tuyn thường được tiến hành trên các nhóm dân
s ln nên mt test sàng tuyn tưởng phi r tiền, đơn giản (d áp dng),
nhanh (ít gây khó chu cho bnh nhân).
Ngoài ra, các tests sàng tuyn còn c đặc điểm quan trọng sau: Độ
chính xác (Validity), Độ tin cy (Reliability), và Hiu sut (Yield).
1. Độ chính xác
1.1. Định nghĩa: Đ chính xác được định nghĩa là khả năng đo được giá tr tht.
Độ chính xác ca 1 test sàng tuyn được xem như khả năng gán đúng kết qu
dương tính cho người bnh ( giai đoạn tiền lâm sàng) gán đúng kết qu
âm nh cho người không bnh ( giai đoạn tiền lâm sàng), được th hin
qua hai s đo:
+ Độ nhy (Sensitivity): là xác suất để xác định đúng người có bnh.
+ Độ đặc hiu (Specificity):xác sut để xác định đúng người không có bnh.
1.2. Cách đo độ chính xác ca 1 test sàng tuyn
BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 81
1.3. Đim Ct (cutoff point) Hiện tƣợng nghịch đổi (trade off) giữa Độ
Nhạy và Độ Đặc Hiu
Mt test sàng tuyn được xem là lý ởng khi có Độ Nhạy Độ Đặc Hiu
cùng cao, tuy nhiên điu này rt khó xy ra vì gia chúng mối tương quan
nghch chiều, nghĩa nếu Độ Nhạy cao thì Độ Đặc Hiu s thấp ngược li.
Hiện tượng này liên quan ti v trí của điểm cắt (là điểm phân chia gia bình
thưng bnh). Trong tình hung c th, việc định điểm ct cao hay thp cn
đưc cân nhc da trên hu qu ca s ng FN so vi s ng FP.
1.4. Phi hp tests (Combination of tests)
Phi hp tests mt trong nhng cách giúp khc phc vấn đề nghịch đổi
giữa Độ Nhy và Độ Đặc Hiu. Có hai cách phi hợp tests để làm tăng độ chính
xác ca test sàng tuyn:
+ Test liên tiếp (Test in series) : một người được xem dương tính khi
kết qu ca tt c các tests người đó đã liên tiếp được làm đều dương tính;
đưc xem là âm tính khi có kết qu ca 1 test bt k là âm tính.
Cách phi hp này nhằm làm tăng Độ Đặc Hiu ca test sàng tuyn.
+ Test song song (Test in parallel) : một người được xem là dương tính nếu
có kết qu ca 1 test bt k là dương tính.
Cách phi hợp này làm tăng Độ Nhy ca test sàng tuyn.
1.5. La chn test sàng tuyn
Trong 1 chương trình sàng tuyn, vic la chn test sàng tuyn có Độ Nhy
cao hoặc Độ Đặc Hiu cao cần được cân nhc da trên các tình hung có liên
quan vi loi bnh cần được phát hin sm.
Tình huống đòi hỏi test có Độ Nhy cao:
Bnh là 1 vấn đề sc khe (nghiêm trọng) và không được b qua.
Bnh có th chữa được
FP không gây nhng tn hi nghiêm trng v mt kinh tế hoc tâm lý cho
bnh nhân.
BÀI GING DCH T HỌC CƠ BN
Trang 82
Tình huống đòi hỏi test có Độ Đặc Hiu cao:
Bnh thuc loi nghiêm trng và không chữa được
Vic biết là không có bnh có giá tr v mt tâm lý và y tế công cng
Kết qu FP th gây nhng tn hi nghiêm trng v mt kinh tế tâm
lý cho bnh nhân.
2. Độ tin cy
kh năng cho kết qu như nhau khi test được thc hin nhiu ln trên
cùng 1 người trong cùng 1 điều kin.
Có 4 yếu t ảnh hưởng đến độ tin cy ca 1 test sàng tuyn:
+ S biến thiên sinh hc (biological variation) của người được đo
+ S biến thiên của phương pháp đo, kể c thiết b đo lường
+ Tính biến thiên ni ti của người tiến hành đo (intraobserver variability)
+ S biến thiên giữa các người đo (interobserver variation)
3. Hiu sut: hiu sut ca 1 test sàng tuyn đưc biu th qua s cas bệnh được
phát hin trong dân s qua sàng tuyn. Khi ng giá hiu sut ca 1 test sàng
tuyn, người ta thường xem xét giá tr tiên đoán (Predictive value).
Giá tr tiên đoán s đo cho biết 1 người tht s bnh hoc không có
bnh da trên kết qu ca test sàng tuyn.
+ Giá tr tiên đoán dương (PV+): xác sut tht s bnh 1 người
kết qu sàng tuyn dương tính.
+ Giá tr tiên đoán âm (PV-): xác sut tht s không bnh 1 người
có kết qu sàng tuyn âm tính.
Cách tính: