Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 6 - Hồ Xuân Hương
lượt xem 16
download
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 6 Vitamine và chất khoáng cung cấp cho người học các kiến thức: Vitamine tan trong chất béo, vitamine tan trong nước, đại cương, chất khoáng đa lượng, chất khoáng vi lượng,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 6 - Hồ Xuân Hương
- CHƯƠNG 6: VITAMINE VÀ CHẤT KHÓANG A. VITAMINE 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.2. VITAMINE TAN TRONG NƯỚC B. CHẤT KHÓANG 6.3. ĐẠI CƯƠNG 6.4. CHẤT KHÓANG ĐA LƯỢNG 6.5. CHẤT KHÓANG VI LƯỢNG
- CHƯƠNG 6: VITAMINE VÀ CHẤT KHÓANG Các vitamin và vai trò quan trọng đối với dinh dưỡng người Vit Danh Pháp hoá học Vai trò sinh lý với người Nhu cầu của cơ thể người (mg/ngày) VIT TAN TRONG NƯỚC B1 Thiamine Chống bệnh viêm thần 12 18 B2 Riboflavin kinh 20 40 B3 Acid pantothenic Vitamin của sự sinh trưởng 12 Acid nicotinic Yếu tố chống viêm, lở da 12 18 B5 (PP) Pyridoxin, pyridoxal và Chống bệnh da sần sùi 15 20 B6 pyridoxamin Chống bệnh viêm, lở da Cyancobalamin 0,001 B12 Gluconodimetilamino acetat Chống bệnh thiếu máu 20 B15 Acid ascorbic Chống sự đói oxy 50 100 C Biotin Chống bệnh hoại huyết 0,01 H Rutin Chống sự tiết mỡ dưới da P VIT TAN TRONG CHẤT BÉO Làm bền mao quản Retinol 10 25 A Calcipherol Chống bệnh khô giác mạc 0,025 D Tocopherol Chống bệnh còi xương 5
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A • GIỚI THIỆU CHUNG - Tên hóa học: retinol - Đặc điểm cấu tạo: có chứa 1 gốc rượu gắn với mạch hydrocacbon chưa bão hòa, kết thúc bằng vòng hydrocacbon - Trong cơ thể, vit A tồn tại ở các dạng hoạt động khác nhau như aldehyde (retinal), acide (retinol acide) - Vit A trong gan chiếm 90% lượng vit A tòan cơ thể, được lưu giữ dưới dạng các hạt mỡ nhỏ.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A • GIỚI THIỆU CHUNG - Đơn vị tính: Theo khái niệm đương lượng retinol (RE) vitamin A (FAO/WHO), khi tính toán tổng lượng vitamin A nạp vào từ nguồn thức ăn, quy đổi vitamin A có nguồn gốc động vật và carotene có nguồn gốc thực vật thành quan hệ đương lượng retinol : 1 đơn vị quốc tế vitamin A = 0,3 µg đương lượng retinol kết tinh 1 RE = 3,3 I.U Retinol & = 10 I.U carotene 1 µg vitamin A = 0,1 µg đương lượng retinol 1 µg carotene = 0,167 µg đương lượng retinol.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A • TIÊU HÓA VÀ HẤP THU - Khỏang 75% vit A, 5-50% β carotene được hấp thu, tỉ lệ hấp thu vit A cao hơn carotene 2-4 lần - Quá trình hấp thu tăng khi có những yếu tố làm tăng hấp thu chất béo và ngược lại.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A • NGUỒN VIT A - Vit A: Chỉ có trong các tổ chức động vật như mỡ cá, lòng đỏ trứng. Cơ thể có thể tự tạo vit A từ carotene - Carotene: có trong thực vật ở các lọai rau màu đỏ hay xanh đậm. Có khỏang 600 lọai carotene được tìm thấy ở thực vật, trong đó chỉ khỏang 50 lọai có thể chuyển thành vit A • NHU CẦU VIT A Nhu cầu vitamin A tính theo retinol như sau: - Nói chung trẻ em 400mcg/ngày, nguời trưởng thành 600mcg/ngày
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A Nhu cầu vitamin A Tuổi (µg retinol/ngày) Tuổi (µg retinol/ngày) 6 12 tháng 300 7 9 tuổi 400 1 năm 250 10 12 tuổi 575 2 tuổi 250 13 15 tuổi 725 3 tuổi 250 16 19 tuổi 750 4 – 6 tuổi 300 Người trưởng 750 thành
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A • NHU CẦU VIT A - Thiếu: Nguyên nhân thiếu vitamin A: + Do ăn uống thiếu vitamin A + Nhiễm trùng: + Suy dinh dưỡng Các biến đổi thiếu vitamin A xuất hiện theo thứ tự sau: Quáng gà - Khô kết mạc và giảm tiết các tuyến nước mắt - Kết mạc dày, đỏ, gấp nếp - Đục củng mạc và thị giác - Rối loạn thị giác ở ánh sáng chói - Phù, sợ ánh sáng, thâm nhiễm bạch cầu và hoại tử mềm giác mạc (nhuyễn giác mạc) - Viêm toàn mắt - Giảm sút trọng lượng và kích thước tuyến ức và tuyến lách (hai cơ quan tạo tế bào limpho). Tế bào limpho giảm về cả số lượng và sinh lực trong vai trò tạo kháng thể. - Giảm hoạt tính và mức độ hoàn hảo các hiện tượng thực bào → giảm các quá trình tạo globulin miễn dịch.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.1. VITAMINE A • NHU CẦU VIT A - Thừa: xảy ra 6-15 tháng sau khi uống vit A liều cao kéo dài (16000-55000 RE/ngày). Dấu hiệu: đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, rụng tóc, khô da, nếu trẻ em sẽ bị sần da, chậm tăng cân, kém ăn, đau xương….
- CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG CÁC BỆNH THIẾU DINH DƯỠNG CÓ Ý NGHĨA SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG Thiếu vitamin A và bệnh khô mắt - Tỷ lệ mắc bệnh chung là 0,72%. - Hằng năm trên thế giới có trên 250 000 trẻ em bị mù vĩnh viễn do khô mắt. - Nhóm tuổi 25 - 36 tháng mắc bệnh nhiều nhất với các biểu hiện lâm sàng nặng nhất. - Thiếu Vitamin A liên quan chặt chẽ với suy dinh dưỡng.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.2. VITAMINE D • GIỚI THIỆU CHUNG - Dạng tồn tại: tại trong tự nhiên tồn tại 2 dạng + Cholecalciferol – vit D3: nguồn động vật + Ergocalciferol – vit D2: là dạng tổng hợp nhân tạo, còn gọi là provit D, ở thực vật rất ít gặp hoặc có với lượng nhỏ - Trong cơ thể người, provit D3 có ở da, nhờ ánh nắng mặt trời sẽ chuyển thành vit D3. Vit D tập trung nhiều nhất ở gan và huyết tương - Chất có họat tính của vit D tại các mô là 1,25-dihydroxy- vitamine D, được coi là 1 hormon hơn là 1 vit do khi điều hòa chuyển hóa Ca, nó tương tác với hormon cận giáp và được gọi là hệ nội tiết vit D - Đơn vị quốc tế:tế 1IU vit D = 25 nanogram vit D = 1ng chât1,25-dihydroxy-vitamine D hoặc 1µg vit D = 40 IU vit D 1µg chất 1,25-dihydroxy-vitamine D = 1000 vit D
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.2. VITAMINE D • TÁC DỤNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ - Tạo xương: do kích thích quá trình lắng đọng Ca tạo xương, có thể do tăng quá trình hấp thu Ca và P, vì vậy có vai trò trong việc chuyển hóa Ca, P trong cơ thể. Vit D tạo liên kết Ca-P cần thiết cho quá trình cốt hóa vàdo đó cũng làm tăng đồng hóa và hấp thu Ca, P. - Điều hòa chức năng một số gen, bài tiết insulin, hormon cận giáp, hệ miễn dịch, phát triển hệ sinh sản và da ở phụ nữ
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.2. VITAMINE D • NGUỒN VIT D Vit D có từ 2 nguồn: thức ăn trong khẩu phần và cơ thể tự tổng hợp Thực phẩm chứa vit D như trứng, cá, thịt, đặc biệt là gan cá thu. • NHU CẦU VIT D - Trẻ em 300-400 UI, người trưởng thành 50-100 UI - Thiếu hụt: bệnh còi xương. - Thừa: ngộ độc, làm calci hóa các mô cơ của cơ thể như tim, phổi, thận; tăng calci máu. Triệu chứng: mất ngon miệng, buồn nôn, giảm trọng lượng và có thể dẫn đến tử vong
- CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG DINH DƯỠNG TRONG MỘT SỐ BỆNH MÃN TÍNH Bệnh loãng xương • Là hiện tượng mất đi một số lượng lớn tổ chức xương trong toàn bộ thể tích xương • Làm độ đặc của xương giảm đi ,làm xương dễ bị gẫy • Các yếu tố sau đây có ảnh hưởng tới độ đặc của xương: - Thiếu oestrogen. - Thiếu hoạt động. - Hút thuốc lá. - Uống rượu và dùng thuốc. - Chế độ dinh dưỡng nhất là calci
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.3. VITAMINE E • GIỚI THIỆU CHUNG - Dạng tồn tại: Bao gồm ít nhất 8 chất trong tự nhiên + 4 thuộc nhóm tocoferol: α, β, γ, δ-tocoferol + 4 thuộc nhóm tocotrienol Trong các tocopherol, α-tocopherol là chất hoạt động nhất. - Đơn vị: đương lượng tocoferol TE + 1TE = 1mg (1IU) α-tocoferol + 1mg α-tocoferol = 1TE = 1IU + 1mg β -tocoferol = 0,5TE + 1mg γ -tocoferol = 0,1TE + 1mg δ -tocoferol = 0,02TE
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.3. VITAMINE E • GIỚI THIỆU CHUNG - Duy trì tính hòan chỉnh của hồng cầu: Hàm lượng vitamine E trong thức ăn thấp sẽ dẫn đến lượng hồng cầu giảm và rút ngắn thời gian sinh tồn của hồng cầu. - Điều tiết sự tổng hợp một số chất trong cơ thể: tham dự vào các quá trình tổng hợp sinh học của DNA, là nhân tố giúp tổng hợp nên vitamin C và coenzyme Q, đồng thời có khả năng liên quan đến sự tổng hợp nên hemoglobin. - Vitamin E có thể ức chế sự oxy hoá các chất không phải là hemoglobin như protein sắt, bảo vệ gốc SH trong dehydrogenase không bị oxy hoá hoặc không xảy ra phản ứng hoá học với các ion kim loại nặng mà mất tác dụng. Vitamin E cũng có khả năng tạo thành và phát triển của tinh trùng.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.3. VITAMINE E • NGUỒN VIT E - Các thực phẩm thực vật: đậu xanh tươi 3 - 6 mg%, đậu khô 5 - 6 mg%, cà rôt 1,5 mg%, salade 3 mg%, ngô hạt 10 mg%, mầm ngô 15 - 25 mg%, lúa mì 6,5 – 7,5 mg%, đậu phộng 9 mg %. - Các thực phẩm nguồn gốc động vật: sữa bò 0,1 – 0,2 mg%, trứng gà 1 - 3 mg%, lòng đỏ 3,5 mg%, thịt bò 2 mg%, lợn 0,6 mg%, cá mè 1,5 mg%. Sữa mẹ chứa 0,05% vitamin E.
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.3. VITAMINE E • NHU CẦU VIT E - Trẻ em 0,5mg/kg thể trọng, người trưởng thành 20- 30mg/ngày. Nhu cầu còn phụ thuộc lượng acide béo chưa no trong khẩu phần, mức độ hấp thu lipide, sự tích lũy vit E trong mô và quá trình bài tiết. - Thiếu: xảy ra khi trẻ em bị đẻ non hoặc do rối lọan hấp thu chất béo do bệnh gan, mật, tụy, ruột. Dấu hiệu: teo cơ, rối lọan thần kinh, thiếu máu, biến đổi ở não và tủy, bệnh võng mạc (mù), rối lọan chức năng tiểu cầu và lymphô - Thừa: (ngộ độc) suy chức năng gan, thận, giảm số lượng tiểu cầu có thể dẫn đến chết
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.4. VITAMINE K • GIỚI THIỆU CHUNG Dạng tồn tại : Gồm 3 lọai, gọi chung là vit K, đều có nhóm quinon + K1: phylloquinon, có trong thực phẩm nguồn thực vật + K2: menaquinon, có trong thức ăn động vật do vi khuẩn tổng hợp nên trong đường tiêu hóa + K3: là dẫn xuất 2-metyl-1,4-naphtoquinon từ naphtoquinon
- 6.1. VITAMINE TAN TRONG CHẤT BÉO 6.1.4. VITAMINE K • TÁC DỤNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ Cần thiết cho quá trình đông máu: kích thích và ức chế đông máu • TIÊU HÓA VÀ HẤP THU - Khỏang 40-70% vit K được hấp thu - Từ thức ăn, K1 được hấp thu từ ruột non bằng con đường vận chuyển tích cực, K2, K3 hấp thu bằng con đường thụ động. Mật và dịch tụy đóng vai trò tích cực trong việc hấp thu vit K
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Dinh dưỡng trẻ em: Chương I - GV. Thân Thị Diệp Nga
128 p | 232 | 68
-
Bài giảng Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm: Bài 0 - ThS.BS. Nguyễn Thị Hiền
11 p | 265 | 48
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 3 - GV. Võ Thị Thu Thủy
71 p | 145 | 29
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 1 - GV. Võ Thị Thu Thủy
20 p | 151 | 27
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 2 - GV. Võ Thị Thu Thủy
53 p | 122 | 25
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 4 - GV. Võ Thị Thu Thủy
45 p | 130 | 25
-
Bài giảng Dinh dưỡng trẻ em - Chương 1: Dinh dưỡng học đại cương
128 p | 208 | 25
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 1 - Hồ Xuân Hương
34 p | 114 | 24
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 5 - GV. Võ Thị Thu Thủy
41 p | 119 | 22
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 6 - GV. Võ Thị Thu Thủy
25 p | 102 | 21
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 7 - Hồ Xuân Hương
10 p | 105 | 14
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 8 - Hồ Xuân Hương
16 p | 78 | 14
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 3 - Hồ Xuân Hương
18 p | 89 | 13
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 2 - Hồ Xuân Hương
26 p | 101 | 12
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 4 - Hồ Xuân Hương
20 p | 87 | 11
-
Bài giảng Dinh dưỡng học: Chương 5 - Hồ Xuân Hương
14 p | 79 | 10
-
Bài giảng Dinh dưỡng: Chương 2 - Nguyễn Tiến Cường
37 p | 27 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn