intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược động học đường tiêm tĩnh mạch đa liều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Dược động học đường tiêm tĩnh mạch đa liều, được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp các bạn sinh viên có thể trình bày phương trình nồng độ thuốc theo thời gian và mô tả đồ thị ứng với phương trình này; Trình bày được cách tính và ý nghĩa của một số thông số dược động học đặc trưng: Hệ số tích lũy (R); hệ số dao động (f); nồng độ ở trạng thái cân bằng (Css; Cpeak(ss) ; Ctrough(ss) ; Cp); Thời gian thuốc đạt Css: tss ; Liều nạp (Dnạp);... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược động học đường tiêm tĩnh mạch đa liều

  1. DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐƯỜNG TIÊM TĨNH MẠCH ĐA LIỀU Cpeak 9 8 7 6 Cp0 5 4 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35 Bộ môn Dược lâm sàng 1
  2. VỊ TRÍ BÀI HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH 1. Một số mô hình dược động học thường gặp 2. Dược động học đơn liều: - Đường tiêm tĩnh mạch - Đường uống - Đường truyền tĩnh mạch 3. Dược động học đa liều (ví dụ: Tiêm TM đa liều...) 2
  3. DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐA LIỀU
  4. VỊ TRÍ BÀI HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH 1. Các mô hình dược động học thường gặp (1 tiết) 2. Dược động học đường tiêm tĩnh mạch (1 tiết) 2. Dược động học đường tiêm tĩnh mạch (tiếp,1 tiết) 3. Dược động học đường uống (1 tiết) 4. Dược động học đường truyền tĩnh mạch (1 tiết) 5. Dược động học đường tiêm tĩnh mạch đa liều (1 tiết) Mô hình hóa dữ liệu dược động học 4
  5. MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày phương trình nồng độ thuốc theo thời gian và mô tả đồ thị ứng với phương trình này. 2. Trình bày được cách tính và ý nghĩa của một số thông số dược động học đặc trưng: Hệ số tích lũy (R); hệ số dao động (f); nồng độ ở trạng thái cân bằng (Css; Cpeak(ss); Ctrough(ss); Cp ); Thời gian thuốc đạt Css: tss ; Liều nạp (Dnạp).
  6. 1. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐƯỜNG TIÊM TM ĐA LIỀU TIÊM TM ĐƠN LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1)
  7. 1. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐƯỜNG TIÊM TM ĐA LIỀU TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) 21/03/2021 7
  8. 1. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐƯỜNG TIÊM TM ĐA LIỀU TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) Cpeak 9 8 7 6 Cp0 5 4 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35
  9. 1. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐƯỜNG TIÊM TM ĐA LIỀU TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) Cpeakss Cpeak Dnạp 9 8 7 R Css 6 f Cp0 5 4 Ctroughss 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35 tss
  10. 2. PHƯƠNG TRÌNH NỒNG ĐỘ THUỐC THEO THỜI GIAN Giả sử thuốc được tiêm tĩnh mạch đa liều với khoảng cách đưa liều là t. Cần xác định nồng độ thuốc sau n lần đưa liều. - Lượng thuốc của liều thuốc đầu là: - Lượng thuốc của liều thuốc 2 là: ……………………………………………… - Lượng thuốc của liều thuốc n là: 21/03/2021 10
  11. 2. PHƯƠNG TRÌNH NỒNG ĐỘ THUỐC THEO THỜI GIAN Lượng thuốc trong cơ thể tại thời điểm t bằng tổng lượng thuốc của n liều tại thời điểm t: 21/03/2021 11
  12. 2. PHƯƠNG TRÌNH NỒNG ĐỘ THUỐC THEO THỜI GIAN Tỉ số Dost = Chia 2 vế cho Vd Với Cp1 là nồng độ thuốc tại thời điểm tn của liều đầu tiên 21/03/2021 12
  13. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) Cpeakss Cpeak 9 8 7 Css 6 Cp0 5 4 Ctroughss 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35
  14. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG 1. Nồng độ cân bằng (Css) Cách tính:
  15. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG 2. Nồng độ đỉnh, đáy cân bằng (Cpeakss; Ctroughss) Ta có: 1 Cpeakss = . . Cpo 1−e . . Ctroughss = Cpeakss. e = . . Cpo. e
  16. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) Cpeakss Cpeak 9 8 7 Css 6 Cp0 5 4 Ctroughss 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35 tss
  17. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG 3. Thời gian thuốc đạt Css (t ) Quy tắc 5. t1/2: • Đặt fss là tỉ số giữa nồng độ thuốc ở liều thứ n so với nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng Css: Ta có fss= Cp/Cpss .t . . / fss =Dost/ Dostss= 1 − e . .t = 1 − e Ý nghĩa: • Sau khoảng thời gian 5.t1/2 (tức là khi n.t= 5. t1/2) thì nồng độ thuốc đạt khoảng 97% nồng độ ở trạng thái cân bằng lý thuyết. Khi đó ta coi thuốc đã đạt trạng thái cân bằng về mặt thực hành.
  18. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) Cpeakss Cpeak 9 8 7 R Css 6 Cp0 5 4 Ctroughss 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35 tss
  19. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG 4. Hệ số tích lũy (R) Là tỉ lệ giữa nồng độ thuốc ở trạng thái cân bằng so với nồng độ thuốc ở liều đầu tiên. = = . t= Ý nghĩa: • R phản ánh khả năng tích lũy thuốc khi dùng đa liều. R càng lớn thì nồng độ tại trạng thái cân bằng càng cao (so với liều đầu tiên). • R phụ thuộc vào ke (hay t1/2=0.693/ke) và khoảng cách đưa thuốc (t). • t1/2 càng dài (do bản chất của thuốc hoặc do chức năng thải trừ giảm) thì R càng lớn và thuốc càng có nguy cơ tích lũy trong cơ thể. => thận trọng khi dùng đa liều • Nới rộng t sẽ làm giảm hệ số tích lũy => hiệu chỉnh liều • R không phụ thuộc vào liều!
  20. 3. CÁC THÔNG SỐ DƯỢC ĐỘNG HỌC ĐẶC TRƯNG TIÊM TM ĐA LIỀU (1 NGĂN, THẢI TRỪ BẬC 1) Cpeakss Cpeak Dnạp 9 8 7 R Css 6 Cp0 5 4 Ctroughss 3 2 Ctrough1 Đạt trạng thái cân bằng 1 C trough 0 0 5 10 15 20 25 30 35 tss
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0