CHƯƠNG II DƯỢC LIỆU CHỨA CARBOHYDRAT

Bộ môn Dược liệu

Email: anhnguyettn@yahoo.com

1

ThS. Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

Mục tiêu học tập

Sau khi học chương “Dược liệu chứa carbohydrat”

1. Phân loại các carbohydrat và cấu trúc hóa học của tinh bột,

cellulose, gôm, chất nhầy, pectin và các ß-glucan, fructan.

2. Các phương pháp để nhận biết và đánh giá dược liệu chứa

các thành phần nói trên.

3. Chú trọng một số dược liệu chứa carbohydrat: Cát căn, Sen,

Ý dĩ, Bông, Gôm Arabic, Gôm adragant, Sâm bố chính,

Thạch và Linh chi.

2

học viên phải biết được:

Đại cương về Carbohydrat

3

Carbohydrat – Glucid – Saccharid

 Đầu tiên, tên carbohydrat vì phần lớn đường có thể viết dưới dạng Cn(H2O)n

 Một số đường không thể viết dưới CT tổng quát trên

Ví dụ: methylpentose CH3-(CHOH)4-CHO

 Vài chất không phải đường lại viết được dạng CTTQ .

Ví dụ: acid lactic CH3-CHOH-COOH = C3(H2O)3

4

 Đổi tên carbohydrat thành Glucid.

Carbohydrat – Glucid – Saccharid

 Khái niệm: carbohydrat hay glucid là những hợp chất hữu cơ gồm các monosaccarid, các dẫn chất, hoặc các sản phẩm ngưng tụ của chúng.

 CT tổng quát: (CH2O)n với n ≥ 3

 Là sản phẩm chính của quá trình quang hợp (TV, tảo, VK)

 Ở ĐV, tồn tại dưới dạng đường huyết & glycogen (gan, cơ).

 Chiếm ưu thế so với các HC hữu cơ khác trong tự nhiên.

 Tính trên trọng lượng khô (DW):

• Thực vật 80 – 90%

• Động vật < 2%

5

Carbohydrat

glucos e

• Các nguyên tố cấu tạo nên carbohydrat:

(CH2O)n

n

Glucose / sugar

Simple carbohydrates (sugars)

Sucrose

Starch

complex carbohydrate

6

Carbohydrat – Phân loại

1. Monosaccharid: là đường đơn như glucose, galactose, fructose.

2. Oligosaccharid: có từ 2 đến 9

đường đơn.

Disaccharide: chứa 2 đơn vị monosaccharide như sucrose, maltose,

lactose – đường đôi.

3. Polysaccharid: gồm nhiều monosaccharid nối với nhau

(> 10 đường đơn)

Homopolysaccharid: có 1 loại đường duy nhất (tinh bột, cellulose,

inulin…)

Heteropolysaccharid: có ≥ 2 loại đường đơn khác nhau (gôm, pectin, chất nhầy…)

7

Carbohydrat – Phân loại

Types of Carbohydrates

Analogues of nucleic  acids:

Aldose | Ketose | Pyranose | Furanose

General:

Geometry:

Triose | Tetrose | Pentose | Hexose | Heptose | Cyclohexane conformation |  Anomer | Mutarotation

Small/Large:

Glyceraldehyde | Dihydroxyacetone | Erythrose | Threose | Erythrulose |  Sedoheptulose

Ketotriose (Dihydroxyacetone) | Aldotriose (Glyceraldehyde)

Trioses:

Erythrulose | Erythrose | Threose

Tetroses:

Arabinose | Deoxyribose | Lyxose | Ribose | Ribulose | Xylose | Xylulose

Pentoses:

Hexoses:

Glucose | Galactose | Mannose | Gulose | Idose | Talose | Allose | Altrose |  Fructose | Sorbose | Tagatose | Psicose | Fucose | Rhamnose

Sucrose | Lactose | Trehalose | Maltose

Disaccharides:

Polymers:

Glycogen | Starch (Amylose | Amylopectin) | Cellulose | Chitin | Stachyose |  Inulin | Dextrin

Glycosaminoglycans:

Heparin | Chondroitin sulfate | Glucosamin | Hyaluronan | Heparan sulfate  | Dermatan sulfate | Keratan sulfate

Aminoglycosides:

Kanamycin | Streptomycin | Tobramycin | Neomycin | Paromomycin |  Apramycin | Gentamicin | Netilmicin | Amikacin

8

1 – Monosaccharid Định nghĩa: là những polyhydroxyaldehyd (aldose) và

polyhydroxyceton (cetose) có ≥ 3 carbon.

 Aldose (Vd: glucose)

 Ketose (Vd: fructose) chứa nhóm keto, thường ở C2.

chứa nhóm aldehyd H

O

CH2OH

O

H

OH

H

OH

OH

H

OH

H

H

OH

OH

H

H

OH

CH2OH

D­fructose (ketohexose)

CH2OH D­glucose (aldohexose)

Tồn tại dưới dạng mạch hở hoặc mạch vòng (bán acetal)

9

Sản phẩm ngưng tụ là oligosaccharid và polysaccharid

1 – Monosaccharid

10

Sự hình thành vòng furan và pyran

1 – Monosaccharid (tt)  Tùy thuộc vào cấu tạo của cầu nối (1(cid:0) 4 hay 1(cid:0) 5), vòng có thể ở dạng 5 cạnh hay 6 cạnh (furanose hay pyranose). và (cid:0)  Việc đóng vòng đưa đến 2 đồng phân bán acetal, (cid:0)

gọi là

đồng phân anomer.  Cấu hình là (cid:0)

khi nhóm OH bán acetal (C1) có cùng hướng với

nhóm CH2OH thứ cấp đã được xác định trong chuỗi. Trường hợp ngược lại sẽ là cấu hình (cid:0)

11

1 – Monosaccharid (tt)

• Cấu hình: Đồng phân lập thể dạng D và L

CHO

CHO

 Nhóm OH

(ở C* xa nhất)

H

C

OH

OH

C

H

CH2OH

CH2OH

D-GLYCERALDEHYDE

• Bên phải: cấu hình D

L-GLYCERALDEHYDE

CHO

CHO

• Bên trái: cấu hình L

H

C

OH

OH

C

H

 Monosaccharid cấu hình D

CH2OH

CH2OH

D-GLYCERALDEHYDE

L-GLYCERALDEHYDE

chiếm đa số trong tự nhiên.

12

1 – Monosaccharid (tt)

ALDOTRIOSE

1

CHO

2

H

OH

3

CH2OH

D-Glyceraldehyde

Cấu hình các D-Aldose theo Fisher

ALDOTETROSES

1

CHO

CHO

2

H

OH

OH

H

H

OH

3

H

OH

4

CH2OH

CH2OH

D-Erythrose

D-Threose

ALDOPENTOSES

CHO

CHO

CHO

CHO

1

H

OH

OH

H

OH

H

H

OH

2

OH

H

H

OH

OH

H

H

OH

3

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

4 5

CH2OH

CH2OH

CH2OH

CH2OH

D-Arabinose (Ara)

D-Ribose (Rb)

D-Xylose (Xyl)

D-Lyxose (Lyx)

ALDOHEXOSES

CHO

CHO

CHO

CHO

CHO

CHO

1

CHO

CHO

H

OH

OH

H

OH

H

H

OH

H

OH

OH

H

OH

H

H

OH

2

OH

H

OH

H

H

OH

OH

H

H

OH

OH

H

H

OH

H

OH

3

OH

H

OH

H

H

OH

H

OH

OH

H

H

OH

OH

H

H

OH

4

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

5

CH2OH

6

CH2OH

CH2OH

CH2OH

CH2OH

CH2OH

CH2OH

CH2OH

D-Allose

D-Altrose

D-Glucose

D-Idose

D-Mannose

D-Talose

D-Gulose

D-Galactose

13

1 – Monosaccharid (tt)

KETOTRIOSE

1

2

CH2OH O

3

CH2OH

Dihydroacetone

KETOTETROSE

1

2

CH2OH O

H

OH

3

Cấu hình các D-Ketose theo Fisher

4

CH2OH D- D-Erythurose Erythrulose KETOPENTOSES

1

CH2OH O

CH2OH O

2

OH

H

H

OH

3

H

OH

H

OH

CH2OH

4 5

CH2OH

D-Xylulose

D-Ribulose

KETOHEXOSES

1

CH2OH O

CH2OH O

CH2OH O

CH2OH O

2

H

OH

H

OH

OH

H

OH

H

3

H

OH

H

OH

H

OH

H

OH

4

OH

H

H

OH

H

OH

OH

H

5

CH2OH

6

CH2OH

CH2OH

CH2OH

D-Psicose

D-Fructose

D-Sorbose

D-Tagatose

14

1 – Monosaccharid (tt)

CH2OH

CHO

CHO

OH

C=O

C

H

OH

H

C OH

HO

H

HO

C H

HO

C

OH

HO

C H

H

C OH

HO

H

HO

C

H

H C OH

H

C OH

OH

H

CH2OH

CH2OH

CH2OH

D-Xylose

D-Fructose

1 CHO 2 H C 3 C 4 C 5 C 6 CH2OH D-Galactose

L-Arabinose

15

CÁC ĐƯỜNG THƯỜNG GẶP

1 – Monosaccharid (tt)

CẤU HÌNH LẬP THỂ

Vì các carbon trong vòng thuộc loại sp3 nên những phân tử sau không nằm trong mặt phẳng mà có biến đổi: dạng ghế, dạng thuyền, dạng nửa ghế ...

HO

OH

OH

OH

o

HO

O

HO

OH

OH

OH

OH

Cấu hình lập thể của (cid:0) -D-Glucopyranose

16

1 – Monosaccharid (tt)

Tính chất vật lý:

 Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

 Không màu, có vị ngọt.

 Không bay hơi.

 Có tính quang hoạt: làm lệch mặt phẳng của ánh sáng phân cực khi cho ánh sáng đi quang dung

17

dịch đường.

2 – Oligosaccharid

“Oligo-” theo tiếng Hy lạp có nghĩa là một ít (few)

“mono-” = một

“poly-” = nhiều (vd: polysaccharid, polyphenol)

“Holo-” = toàn thể (vd: holopolysaccharid, holosid)

“Hetero-” = khác nhau (vd: heteropolysaccharid, heterosid)

 Oligosaccharid tan tốt trong nước, có vị ngọt.

 Cấu tạo: mạch thẳng hay phân nhánh.

18

 Bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme để tạo thành đường đơn, khá bền trong môi trường kiềm.

2 – Oligosaccharid

Một số oligosaccharid thường gặp:

Maltose (glucose-α-1,4-glucose)

Sucrose (glucose-α-1,2-frutose)

Lactose (galactose-α-1,4-glucose)

Cellobiose (glucose-ß-1,4-glucose)

19

Raffinose (α-D-galactopyranosyl-(1-6) α-D-glucopyranosyl-(1-2) ß-D-fructosefuranosid)

3 – Polysaccharid (Tinh bột, cellulose, gôm, chất nhầy, pectin…)

TINH BỘT

 Định nghĩa: là sản phẩm từ quang tổng hợp của cây xanh dự trữ trong hạt, củ, rễ, quả, thân (2-70%), trong lá

(≤ 1-2%).

 Tinh bột tồn tại dưới dạng hạt có hình dạng và kích thước

khác nhau.

 Không tan trong nước lạnh.

20

 Đun với nước bị “hồ hóa” và độ nhớt tăng lên.

 Trong cây dưới tác động của enzyme, tinh bột bị cắt thành đường hòa tan để đến các bộ phận của cây.

3.1. Tinh bột - Cấu trúc

Amylose

Chuỗi thẳng không phân nhánh

α-1,4

chứa hàng nghìn đơn vị α-D glucose (α-1,4)

α-1,6

α-1,4

Amylopectin (5.000 – 50.000 đơn vị α-D glucose và phân nhánh nhiều nối với nhau theo α-1,4 còn chỗ nhánh thì α-1,6).

21

3.1. Tinh bột - Cấu trúc (tt)

Tinh bột gồm 2 thành phần: - Amylose (15 – 30%) - Amylopectin (70 – 85%)

22

3.1. Tinh bột - Cấu trúc (tt)

23

3.1. Tinh bột - Cấu trúc (tt)

-2,3,6-Trimethylglucose

-2,3,4,6-Tetramethylglucose

-2,3-Dimethylglucose

24

3.1. Tinh bột - Cấu trúc (tt)

Tinh bột bắp tẻ: 50 – 80% amylose Tinh bột bắp nếp: ~ 100% amylopectin Tinh bột gạo nếp: ~ 100% amylopectin

Loại tinh bột

Amylose (%)

Amylopectin (%)

Ngô

26

74

Lúa mì

25

75

Gạo

19

81

Khoai tây

20

80

Sắn (Khoai mì)

17

83

1

90

Bắp sáp (Waxy maize)

Gạo nếp

0,7

99,3

25

Hình dạng của tinh bột

Phân biệt tinh bột giữa các loài thực vật dựa vào các đặc điểm:

- Hình dạng

- Kích thước

- Tễ (rốn)

- Vân tăng trưởng

Tinh bột có thể có hình cầu, hình trứng, hình đa giác v.v...kích

thước thay đổi từ 1-100 µm đường kính.

Dưới KHV thường, hạt tinh bột cấu tạo bởi nhiều lớp vân đồng tâm

xếp xung quanh 1 điểm gọi là tễ (rốn). Các lớp này tạo nên là do hạt

tinh bột lớn dần bằng cách tăng trưởng của các lớp ở phía ngoài.

Dưới KHV phân cực, hạt tinh bột có hình chữ thập đen.

26

Hình dạng của tinh bột dưới KHV

27

Hình dạng của tinh bột dưới KHV (tt)

KHV phân cực

KHV thường

Hình dạng của tinh bột dưới KHV (tt)

29

Hình dạng của tinh bột dưới KHV (tt)

30

Hình dạng của tinh bột (tt)

Hình dạng của tinh bột (tt)

Hình dạng của tinh bột (tt)

Hình dạng của tinh bột (tt)

Hình dạng của tinh bột (tt)

Hình dạng của tinh bột (tt)

Hình dạng của tinh bột (tt)

37

3.1. Tinh bột – Sinh tổng hợp (tt)

(Glucose)n + UDP-glucose → (Glucose)n+1 + UDP

(Glucose)n+1 + UDP-glucose → (Glucose)n+2 + UDP

Q-enzym

38

SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT (tt)

- Lấy 10ml hồ tinh bột + 30ml H2O + 20ml HCl 2N.

- Khuấy đều.

- Chia thành 6 ống nghiệm (5ml dịch thử)

1. Dịch thử

- Ngâm vào nồi cách thuỷ sôi

- Lấy ống nghiệm ra sau 3,5,7,9,11 và 13 phút.

- Làm lạnh nhanh ngay sau khi lấy ống nghiệm ra.

- Cho vào ống nghiệm đã làm lạnh 3 ml dung dịch Lugol

2. Thử nghiệm

3. Kết quả

Quan sát và so sánh màu qua từng giai đoạn thuỷ giải.

(xanh; xanh tím; đỏ tím; đỏ nâu; không màu)

SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT

1. THUỶ PHÂN BẰNG ACID

Acid thuỷ giải tinh bột thành đường qua các chặng : Dextrin

Erythrodextrin

Achrodextrin Maltose

Glucose.

9p

11p

13p

7 p

3 p

5 p

Amylose dễ bị thuỷ phân hơn amylopectin vì dây nối (1 4) dễ bị cắt hơn là dây nối (16).

40

SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT (tt)

DEXTRIN (amylodextrin):

- Tan trong nước, cồn 25% và bị tủa bởi cồn cao độ. - Cho màu xanh với TT. Lugol

ERYTHRODEXTRIN:

- Tan trong cồn 55%. - cho màu đỏ nâu với TT. Lugol

+ TT. Lugol

ACHRODEXTRIN:

- Tan trong cồn 70%. - Không cho màu với TT. Lugol

41

2. THỦY PHÂN BẰNG ENZYM  α-amylase (α-1,4-glucan-4-glucano hydrolase)

Cắt ngẫu nhiên dây nối (1-4).

Amylose : maltose (90%) + glucose (1 ít) Amylopectin: maltose + dextrin p.tử nhỏ + glucose +

isomaltose

Phổ biến trong cây: hạt ngũ cốc nẩy mầm (nhiều nhất, ứng

dụng làm bia), nấm mốc, nước bọt, dịch tụy.

Chịu được nhiệt độ đến 70oC.

 ß-amylase (ß-1,4-glucan maltohydrolase)

Cắt xen kẽ vào dây nối (1-4), khi gặp mạch nhánh thì ngừng.

Amylose: maltose (100%) Amylopectin: maltose (50-60%) + dextrin phân tử lớn.

Có trong Khoai lang, Đậu nành, 1 số hạt ngũ cốc.

42

Chịu được nhiệt độ 50oC, chịu được pH acid (pH 3,3).

ß-amylase

43

Sự thủy phân tinh bột bằng enzym

THỦY PHÂN BẰNG ENZYM (tt)

CÁC ENZYM KHÁC  Amyloglucosidase, glucoamylase, γ-amylase

- Có trong nấm mốc (Aspergillus niger, Rhizopus delemar, A. oryzae)

- Thủy phân tinh bột thành glucose .

- Được ứng dụng trong làm nước tương từ đậu nành và cơm nếp…

 Phosphorylase - Có trong đậu, Khoai tây

 R-enzym, isoamylase

- Có trong nấm bia enzym tách nhánh

- Được ứng dụng trong kỹ nghệ làm bia..

44

Sự thủy phân tinh bột

bằng enzym

45

Chế biến tinh bột

Nguyên tắc chế biến tinh bột gồm các giai đoạn: 1) Nghiền hạt để được bột.

2) Nhào với nước, lọc qua rây, lấy phần dưới rây.

3) Cho lên men (loại protein, lipid).

4) Rửa nước rồi phơi khô. (loại đường tự do, muối khống, vitamin)

Ghi chú: Tinh bột khác với bột chỉ cần nghiền dược liệu là được bột.

46

ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƯỢNG

A- Định tính

- Kiểm nghiệm bằng vi học

- Tinh bột + iod (TT. Lugol) màu xanh tím

Ứng dụng:

- Có thể phát hiện được tinh bột đặc trưng cho DL nào đó trong thuốc bột góp phần định danh một DL…

47

- Hồ tinh bột là chỉ thị phát hiện iod trong kiểm nghiệm.

ĐỊNH TÍNH TINH BỘT (tt)

48

ĐỊNH TÍNH TINH BỘT (tt)

Amylose + I2 → màu xanh đậm (۸max = 660 nm)

Amylopectin + I2 → màu tím đỏ (۸max = 540 nm)

+ TT. Lugol

Làm lạnh

toC

100oC

49

ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT

 Định lượng bằng phương pháp thuỷ phân

a- Thuỷ phân trực tiếp bằng acid.

b- Thuỷ phân trực tiếp bằng enzym, sau đó thuỷ phân

bằng acid.

 Định lượng bằng pp không thuỷ phân

c - Phương pháp của Purse.

a- Phương pháp dùng phân cực kế.

50

b- Phương pháp tạo phức với iod.

ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT (tt)

 Thuỷ phân trực tiếp bằng acid.

Nguyên tắc: - Tinh bột thủy phân bằng acid cho ra glucose. - Định lượng glucose suy ra lượng tinh bột.

C6H12O6(C6H10O5)n + nH2O  (1+n) (C6H12O6)

Tiến hành:

- Rửa kỹ nguyên liệu bằng nước cất nguội (2,5-3g)

- Thủy phân (vài giờ bằng 200ml H2O & 20 ml HCl)

- Làm nguội và trung tính (bằng NaOH)

- Thêm nước đến một thể tích xác định, lấy một phần chính xác.

-

Định lượng glucose tạo thành (bằng K3Fe(CN)6 & NaOH) và suy ra tinh bột (khối lượng glucose thu được x 0,9 = khối lượng tinh bột).

51

Phương pháp này chỉ ứng dụng cho những nguyên liệu chủ yếu là tinh bột vì các pentosan, galactan…Cũng bị thủy phân cho ra các đường khử gây sai số.

ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT (tt)

 Thủy phân bằng enzym rồi tiếp theo bằng acid

Dùng men trong dịch chiết Mạch nha (Enzym amylase) - Thủy phân tinh bột thành đường hòa tan (maltose).

- Thủy giải các đường đôi (maltose) bằng acid cho ra glucose

- Định lượng glucose.

- Suy ra lượng tinh bột.

ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT (tt)

 Phương pháp dựa trên cơ sở của Purse

- Loại các đường tự do trong nguyên liệu bằng cồn loãng.

- Hòa tan tinh bột bằng acid perchloric loãng.

- Tạo phức tinh bột – iod.

- Phá phức và thủy phân tinh bột bằng acid glucose.

- Định lượng glucose tinh bột.

ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT (tt)

Phương pháp không thủy phân

 Phương pháp dùng phân cực kế

- Hòa tan tinh bột trong CaCl2 đặc và nóng.

- Đo bằng phân cực kế.

20

 Phương pháp tạo phức với iod

- So với dd tinh bột chuẩn [α]D = 200.

- Hòa tan tinh bột trong acid perchloric.

- Thêm dung dịch iod.

- Đo màu ở bước sóng thích hợp.

Tính chất của tinh bột

 Sự trương nở

 Tính nhớt, dẻo: thể hiện mạnh ở tinh bột giàu amylopectin

 Khả năng tạo gel: t. bột giàu amylose tạo gel cứng, kém bền.

 Khả năng tạo màng: bánh tráng

 Khả năng tạo sợi: bún, miến….

55

Công dụng của tinh bột

 Lương thực

 Y tế

- Là thành phần chính trong lương thực. - Nguồn xuất khẩu quan trọng đối với nước ta. - Làm bánh kẹo, rượu, bia, bột ngọt. - Dextrin cũng có nhiều công dụng trong kỹ nghệ.

56

- Làm tá dược (độn, rã, dính) cho viên nén. - Nguyên liệu sản xuất glucose, cồn. - Sorbitol, Mannitol được dùng trị táo bón.

Một số ứng dụng

- Giúp cho việc tiêu hoá dễ dàng.

- Chống kết tinh lại đường trong các chế phẩm.

- Giúp giải phóng thuốc từ từ, kéo dài.

Maltodextrin:

- Trong công nghệ: dùng làm đèn toả hương thơm.

- Cải thiện vị giống như mật ong.

Cyclodextrin:

- Tạo gel trong nhũ tương.

Fructose:

- Thức ăn ít năng lượng để chống béo phì.

Inulin:

- Giữ nước chống kết tinh đường- Kẹo có vị dễ chịu.

- Thức ăn kiêng cho người tiểu đường.

- Tạo phức với kim loại để bảo quản chất béo.

57

Sorbitol: hydro gen hoá Glucose

POLYSACCHARID - CELLULOSE

 Cellulose là thành phần chính của tế bào TV. Gỗ chứa khoảng 5% cellulose; sợi bông vải 97-98%; sợi lanh, sợi gai 81-90%.

 Phân tử gồm các đơn vị glucose nhưng khác tinh bột ở chỗ dây

nối giữa các đơn vị glucose là (cid:0)

(1(cid:0) 4)

 Thủy phân cho: cellotetraose, cellotriose, cellobiose và khi thủy

phân hoàn toàn cho glucose.

 Các phân tử cellulose kết hợp nhau tạo thành micel (bó sợi dày 50-100 Å) → bó microfibril (250 Å) → fibril (2000 Å).

 Độ tan của cellulose:

- không tan trong nước và dung môi hữu cơ.

- tan được trong dung dịch Schweitzer (hydroxyd đồng trong dung dịch

ammoniac [Cu(CH3)4](OH)2).

- tan trong dung dịch kẽm chlorid đậm đặc.

58

MỘT SỐ LOẠI SỢI DỆT VẢI

59

CELLULOSE (tt)

cellotetraose

cellobiose

cellotriose

60

CELLULOSE (tt)

61

CELLULOSE (tt)

62

CELLULOSE (tt)

 Dùng làm tá dược (Rã, dính và trơn).

 Sợi cellulose tổng hợp

(Cellulose + nCS2 → Cellulose xanthat)

C. xanthat có độ nhớt cao, khi bị nén ép qua những lỗ nhỏ vào dd H2SO4 thì CS2 bị loại.

 Cellulose triacetat làm nhựa dẻo, phim nhựa, tơ nhân tạo.

 Cellulose nitrat: có được khi cho cellulose tác dụng với hỗn

dịch acid nitric và acid sulfuric.

- Nếu nồng độ acid loãng thì ta có dinitrat cellulose tức là colodion (hay

colloxylin) tan được trong hỗn hợp cồn ether.

- Nếu dùng acid nitric đậm đặc và acid sulfuric 95% thì ta có cellulose trinitrat dưới tên là pyroxylin hay bông thuốc súng (gun-cotton) là nguyên liệu của thuốc nổ.

63

CELLULOSE - Ứng dụng

 Tá dược • Tá dược viên bao (bao film & viên tác dụng kéo dài)

MC

EC

- Không tan trong nước.

- Kết tủa trong nước nóng (≥ 60oC) và methanol.

64

- Ứng dụng: bao chống ẩm.

CELLULOSE - Ứng dụng (tt)

 Tá dược • Natri carboxymethylcellulose (Na CMC)

Na CMC

- Độ nhớt tăng (tăng pH). Độ nhớt và tính ổn định của dd giảm (giảm pH)

- Không kết tủa khi đun đến 60oC.

- Ứng dụng: ổn định hệ treo (hỗn dịch)

65

CELLULOSE - Ứng dụng (tt)

- Tá dược dính.

- Tá dược bao film.

 Tá dược • Hydroxypropylmethylcellulose (HPMC)

- Tá dược tạo matrix cho viên nén (phóng thích kéo dài).

Na CMC

Hypromelose (HPMC)

66

CELLULOSE - Ứng dụng (tt)

 Tá dược • Cellulose phtalat (CP) và cellulose acetophtalat (CAP)

CAP

- Tá dược bao film tan trong ruột.

- Bột màu trắng, hơi có mùi acid acetic.

- Tan trong mt kiềm, aceton, ethyl acetat, ethyl acetat-isopropanol (1:1).

67

- Không tan trong nước acid, methanol và chloroform.

CELLULOSE - Ứng dụng (tt)

 Tá dược • Avicel – cellulose: tá dược độn (viên nén, viên nang)

Cellulose: n = 15.000               Avicel: n = 1.000 (M 80, P 290, A 300)

- Khả năng hút ẩm thấp → ổn định khi bảo quản.

- Tính kết dính tốt → tạo độ cứng cho viên & giảm độ mài mòn.

- Tạo độ chảy tốt → tá dược trơn (đóng nang & dập thẳng).

- Có cấu trúc sợi sẽ tạo hệ thống mao dẫn → tá dược rã.

68

- Có độ trắng cao → tạo cảm quan đẹp cho viên.

PECTIN

GÔM - CHẤT NHẦY

69

HỢP CHẤT PECTIN

• Định nghĩa: Pectin thuộc nhóm heteropolysaccharid được cấu tạo bởi phần chính là acid polygalacturonic → nhóm polyuronic.

• Pectin thường gặp trong vỏ quả giữa của một số cây họ

Rutaceae như bưởi, cam, chanh (~ 30%), tảo…

• 2 loại: pectin hoà tan có trong dịch tế bào và pectin dạng

không hoà tan nằm trong thành tế bào.

70

Pectin (tt)

 Pectin hoà tan • Acid pectic:

OH

C

OOH o

H HO

H

O

H

OH

n

Acid (cid:0)

­D­galacturonic daïng gheá C1

- Acid pectic là cơ sở của các chất pectic khác.

- Acid pectic ở trong cây có thể tồn tại dưới dạng muối pectat.

n ~ 10.000 – 100.000 đơn vị acid D-galacturonic

• Pectin: Acid pectinic. Một phần hay toàn

bộ các nhóm carboxyl đã được

71

methyl ester hóa.

Pectin (tt)

 Pectin không hoà tan • Protopectin:

Giả thuyết:

- Quả xanh cứng (do protopectin)

- Quả chín mềm (do protopectinase cắt protopectin thành các pectin)

Protopectin

72

Pectin (tt)

Tính chất:

• Dạng bột vô định hình, màu xám trắng.

• Tan trong nước, formamid, glycerin nóng.

• Không tan trong ethanol, isopropanol, aceton.

• Pectin bị kết tủa bởi các muối đa hóa trị (đồng sulfat, chì

nitrat hoặc acetat, sắt chlorid)

• Có khả năng tạo gel và tạo đông khi có mặt acid (pH

3,1-3,5) và đường (65-70% saccharose).

73

• Dung dịch pectin có độ nhớt cao.

Cơ chế tạo gel của Pectin

Tạo gel bẳng liên kết hydro

Tạo gel bẳng liên kết với ion Ca2+

Cấu trúc của gel phụ thuộc vào nồng

độ Ca2+ và chỉ số methoxyl.

Cấu trúc của gel phụ thuộc vào: hàm lượng đường, acid,

pectin và loại pectin, toC.

Gel pectin có chỉ số methoxyl thấp (LMP) thường đàn hồi giống gel agar

pH, toC càng giảm và lượng

đường càng cao → gel tạo

74

thành càng nhanh.

Dược liệu

Chiết xuất pectin

+ HCl 0,03N; đun 1h + lọc

Dịch thủy phân

+ NH4OH (trung hòa) + bốc hơi dm

Cao lỏng (60 ml)

+ cồn + ly tâm lấy cắn

Pectin thô

+ đun nóng cho tan + tủa lại = cồn

Pectin sạch

75

Tác động của các enzym lên pectin

 Pectinesterase (PE):

Cắt nhóm ester methylic → acid pectic.

 Polymethyl galacturonase (PMG):

- endopolygalacturonase là enzym cắt một cách ngẫu nhiên vào các

dây nối glycosid.

- exopolygalacturonase là enzym cắt bắt đầu từ đầu mạch.

Cắt dây nối glycosid → đơn vị galacturonic.

 Pectinlyase (PL):

76

Cắt dây nối (1-4) → sản phẩm chưa no. Có trong 1 số nấm mốc A. niger, A. oryzae Ứng dụng: làm nước hoa quả (loại pectin), sợi thảo mộc…

Tác động của các enzym lên pectin

PECTINLYASE (PL)

PECTINESTERASE (PE)

Endo-POLYGALACTURONASE (PMG)

77

Định tính pectin

 ĐT trên ống nghiệm: phản ứng tạo thành pectin hydroxamic acid

rồi cho tác dụng tiếp với sắt III clorid → phức kết tủa màu đỏ.

Tiến hành: hòa 1 ít chất thử vào 1 ml nước, thêm 1 ml TT. Hydroxylamin và 1 ml

natri hydroxyd, để yên 2 phút, thêm 1 ml dd HCl, 1 ml TT sắt III.

 Định tính trên vi phẫu:

- Ngâm các vi phẫu trong aceton (bất hoạt enzym).

- Rửa aceton 3-4 lần với methanol.

- Cho vào một hỗn hợp gồm 1 ml TT hydroxylamin và 1 ml natri hydroxyd,

khuấy nhẹ 5 phút.

- Thêm 1 ml HCl/ethanol và khuấy 5 phút.

- Chuyển vi phẫu vào 2 ml TT sắt III, sau 10 phút vớt ra và quan sát dưới KHV.

78

a. Định tính với acid hydroxamic và sắt III.

Định tính pectin (tt)

- 1 ít pectin hòa tan vào 3-4 ml nước,

- Thêm vài giọt chì acetat kiềm 10%, BM.

- Tạo thành tủa trắng → chuyển màu cam hơi đỏ.

b. ĐT pectin dựa vào sự có mặt của acid galacturonic

- 5 g pectin, thêm 50 ml nước.

- Để yên cho pectin trương ra.

- Thêm 25 g đường mía và đun sôi 10-15 phút.

- Thêm 1ml dung dịch acid citric 40%.

- Sau 2-3 giờ sẽ tạo thành chất đông.

79

c. Định tính dựa vào sự tạo thành chất đông

Định lượng pectin

 Xác định hàm lượng anhydrouronic acid bằng phương

pháp so màu:

- Mẫu được rửa bằng EtOH (loại đường).

- Rửa tiếp bằng EDTA 0,5% (loại các cation hoá trị 2). - Xà phòng hoá các ester bằng NaOH 1N (20(cid:0) C, 30 p).

- Acid hoá đến pH 5,0-5,5 bằng acid acetic.

- Cho enzym depolymer hoá tác dụng trong 1 giờ, lọc.

- Cho dịch lọc tác dụng với acid H2SO4đđ rồi với dung dịch

0,15 % carbazol (C12H9N) trong cồn.

80

- Đo màu ở ۸max = 520 nm.

Pectin - Ứng dụng

 Dược phẩm

Làm thuốc: giảm béo (giảm hấp thu lipid), trị táo bón, cầm

máu đường ruột.

Làm tá nhân nhũ hóa khi kết hợp với gôm arabic.

 Thực phẩm

Mứt trái cây, kẹo mềm, bánh kem….

81

Các món ăn: chè bưởi, sương sâm, sương sáo….

Ảnh hưởng của pectin đến hoạt tính kim loại

82

Ảnh hưởng của pectin đến hoạt tính vitamin

83

84

GÔM – CHẤT NHẦY

85

Gôm – chất nhầy

– Bệnh lý (do sâu đục hoặc vết rạch)

– Do thời tiết không thuận lợi

– Thể chất: dẻo sau rắn lại

 Gôm: do sự biến đổi của màng tế bào

– Chiết bằng nước sau đó tủa lại.

Chú ý

o Khó phân biệt giữa gôm và chất nhầy về tính chất.

o Gôm là sp thu được ở dạng rắn, chất nhầy là sp được chiết bằng nước từ DL.

o Cần so sánh và phân biệt với Nhựa (hợp chất chứa terpen).

86

 Chất nhầy: thành phần cấu tạo bình thường của tế bào

Gôm, chất nhầy – Cấu trúc

Gôm và chất nhày được chia làm 3 nhóm:

- TRUNG TÍNH

- NHÓM ACID MÀ THÀNH PHẦN CÓ ACID URONIC

87

- NHÓM ACID MÀ THÀNH PHẦN CÓ GỐC SULFAT.

Gôm – chất nhầy nhóm trung tính

Là những galactomannan hoặc glucomannan.

Galactomannan = D­mannose + D­galactose

Glucomannan = D­mannose + D­glucose

 Galactomannan: thường gặp trong họ Đậu – Fabaceae

88

(vd: cây Cốt khí – Cassia occidentalis L.)

 Glucomannan: thường gặp trong họ Hành (Liliaceae), họ Lan (Orchidaceae). Cấu trúc này ít được biết.

Galactomannan Nhóm trung tính

Galactose unit

α-(1→ 6)

GUARAN Mannose­ galactose (2:1)

ß-(1→ 4)

Mannose chain

Mạch chính: D-mannopyranose

Mạch nhánh: D-

galactopyranose

89

Nhóm acid Gôm arabic

ß-D-GlcpA 1 ↓ 6 R→3)-ß-D-Galp 1 ↓ 6 →3)-ß-Galp-(1→3) ß-D-Galp-(1→3) ß-D-Galp-(1→

6 ↑

6 ↑ 1 1

R→3)-ß-Galp

6 ↑

R→3)-ß-Galp 6 ↑ 1 1

R→3)-ß-Galp

6 ↑

ß-D-galactopyranose

R→3)-ß-Galp 6 ↑ 1 1 R→4)-ß-GlcpA R→4)-ß-GlcpA

ầ ặ ạ ủ

M t ph n l p l

Gôm arabic.

i c a phân t R = L­Araf­(1 , → L­Rhap­(1 , → α­D­Galp­(1 3)­→ L­Araf­(1 ,→

90

ặ Ho c ít g p h n:

ơ ß­L­Araf­(1 3) → L­Araf­(1 .→

Nhóm acid – Acid alginic

M ~ 200.000

ß-(1→4)

Loài tảo

Mannuronic/guluro nic

Macrocystis pyrifera

1,56

1,85

Ascophyllum nodosum

0,45

Laminaria hyperborea

91

NHÓM ACID MÀ THÀNH PHẦN CÓ ACID URONIC

1. Gôm arabic

Phân tử lượng khoảng 250.000, phân nhánh nhiều và cấu tạo bởi các đơn vị D-galactopyranose, L-arabinose, L-rhamnose, acid D- glucuronic theo tỷ lệ 3:3:1:1, trong đó mạch chính gồm những đơn vị D-galactopyranose nối với nhau theo dây nối (cid:0) -(1(cid:0) 3).

2. Gôm tiết ra ở thân cây mơ (Prunus armeniaca L.)

Thành phần gồm có D-xylose, L-arabinose, D-galactose theo tỷ lệ 1:8:8, ngoài ra còn có một lượng nhỏ D-mannose và acid D- glucuronic.

3. Gôm tiết ra ở thân cây của một số loài thuộc chi Citrus

Thành phần là L-arabinose, D-galactose, acid D-glucuronic. Tỷ lệ giữa các đơn vị đường này thay đổi tuỳ theo loài, ví dụ gôm của cây chanh có tỷ lệ 2:5:2.

92

NHÓM ACID MÀ THÀNH PHẦN CÓ ACID URONIC

4. Nhóm acid alginic

 Ở 1 số tảo nâu cũng có acid alginic.

Acid alginic = acid glucuronic + acid mannuronic.

- Qua sự thuỷ phân từng phần cho thấy có 3 kiểu sắp xếp trong p.tử, có

đoạn là polymannuronic, hoặc polyglucuronic hoặc xen kẽ giữa 2 acid.

- Ở các loại tảo thì acid ở dạng muối hỗn hợp Na, Mg, K, Ca. Hàng năm acid alginic thế giới sản xuất đến 10.000 tấn acid alginic.

93

 Dây nối giữa các acid là (cid:0) -(1-4), phân tử lượng TB khoảng 200.000. Tỷ lệ giữa các acid uronic thay đổi theo nguồn gốc.

Nhóm acid mà thành phần có gốc sulfat-

Thạch là sản phẩm chế từ một số loài tảo biển. Cấu tạo bởi 2 loại

THẠCH (AGAR- AGAR)

polysaccarid khác nhau: agarose và agaropectin. Agarose = (cid:0) -D-galactopyranose theo dây nối (1(cid:0) 3) + 3, 6-anhydro (cid:0) -L-galactopyranose theo dây nối (1(cid:0) 4) (đường đôi này có tên là agarobiose)

Agarose chiếm khoảng 55-66% và có thể tách bằng cách kết tủa

với polyethylen glycol.

Agaropectin: thì chiếm khoảng 40% của toàn bộ polysaccharid, có

cấu trúc phức tạp. Thành phần có acid glucuronic, D-galactose; 3,4-

anhydro L-galactose.

Một phần của các đơn vị đường được ester hóa với acid sulfuric.

94

Nhóm acid mà thành phần có gốc sulfat-

95

Gôm và chất nhày – Tính chất

 Tan trong nước tạo thành dung dịch keo có độ nhớt cao:

– Độ nhớt của dung dịch nhóm trung tính thì ít thay đổi theo pH.

– Nhóm acid thì thay đổi theo pH.

 Độ tan trong cồn thay đổi tùy theo độ cồn và tùy theo loại gôm hay chất

nhày, cồn cao độ thì không tan.

 Không tan trong các dung môi hữu cơ như ether, benzen cloroform.

 Loại chuỗi thẳng sẽ tạo màng nhưng ít có tính dính. Ngược lại đối với

loại có cấu tạo phân nhánh.

 Bị tủa bởi chì acetat trung tính hoặc kiềm, không bị tác động bởi enzym

pectinesterase.

 Bắt màu với xanh methylen → ĐT trên vi phẫu

96

Gôm & chất nhầy – Định tính

 Phương pháp tủa bằng cồn rồi lọc, sấy, cân.

 Tủa bằng chì acetat.

 Phương pháp đo độ nhớt.

 Xác định chỉ số nở:

“Chỉ số nở là thể tích tính bằng ml mà 1 gam dược liệu

97

khi nở trong nước chiếm được”

Chất nhầy – Định tính (tt)

• 1 ống đong có chiều cao 20 cm và đường kính 2 cm,

chia thể tích bắt đầu từ đáy.

• Cho 1 g dược liệu để nguyên hay nghiền nhỏ vào ống

98

• Thêm 25 ml nước, đậy nút. Lắc nhẹ đều lúc đầu, sau đó thỉnh thoảng lắc trong vòng 1 giờ. Để yên 6 giờ ở nhiệt độ 15-20(cid:0) C. Thể tích theo ml mà dược liệu bao gồm cả chất nhầy chiếm được chính là chỉ số nở.

Chất nhầy – Định tính (tt)

• Muốn biết thành phần monosaccharid trong cấu trúc của gôm hay chất nhầy ta có thể tiến hành thủy phân rồi xác

định các monosacharid bằng phương pháp sắc ký.

• So sánh với các đường chuẩn

• Điều kiện thuỷ phân:

Đun gôm hoặc chất nhày với acid sulfuric 2N. Dung dịch đã thủy phân

sau khi trung hòa bằng bari hydroxyd dùng để phân tích sắc ký.

99

Gôm & chất nhầy – Công dụng

 Làm chất nhũ hóa (chất ổn định nhũ dịch các kem và

thuốc mỡ), làm tá dược (rã)…

 Dược liệu chứa chất nhầy có tác dụng chữa ho, làm

lành vết thương, vết loét (do có tính dính bám).

 Thạch agar-agar chữa táo bón và chế môi trường nuôi

cấy vi sinh.

 Alginat chữa béo phì (do không hấp thu ở ruột).

 Calci alginat có tính cầm máu nhanh (trị chảy máu cam,

răng, thương tích).

100

 Các ngành khác: vải sợi, sơn, giấy….

POLYSACCHARID KHÁC

101

1. BETA GLUCAN – CẤU TẠO

Còn có ß-1,6

102

1. BETA GLUCAN – CẤU TẠO

Trong VK thường là mạch thẳng: vd

Curdlan (1,3-ß-

glucan).

Trong nấm thường

mạch nhánh dạng

xương cá: vd schizophyllan (1,3-ß- glucan, dây nối 1,6).

Trong nấm men:

giống nấm nhưng

mạch nhánh dài hơn.

Trong TV bậc cao:

mạch thẳng xen kẽ

liên kết 1→3 và 1→4

glucan.

103

1. BETA GLUCAN – TÍNH CHẤT

 Dây nối ß-1,3-glucan làm cho mạch polysaccharid có

dạng xoắn tương tự tinh bột.

 Tan trong nước nóng.

 Tan một phần trong nước lạnh.

 Dung dịch nước ở nồng độ cao → độ nhớt cao.

 Có khả năng tạo gel (do cấu trúc xoắn).

104

 Mức độ tạo gel phụ thuộc vào M và mức độ phân nhánh.

1. BETA GLUCAN TÁC DỤNG & CÔNG DỤNG

 Làm tăng đáp ứng miễn dịch ở các bạch cầu và các tế

bào biểu mô: do tăng sx cytokin.

 Làm tăng sản xuất đại thực bào, bạch cầu và các tế bào

tiêu diệt ung thư tự nhiên của cơ thể.

 Kết hợp 1,3-beta-glucan (trong men bia) với 1 số thuốc

kháng ung thư làm tăng hiệu quả điều trị.

 Giúp hạ cholesterol: do kết hợp với cholesterol.

 Làm giảm sự tăng đường huyết: do điều hòa việc hấp

105

thu glucose, làm tăng nhạy cảm insulin.

2. INULIN (FRUCTAN) – CẤU TẠO

- Là những oligo hay polysaccharid.

- Cấu tạo từ n phân tử fructofuranose (F)

- Qua dây nối ß-(2→1).

- Thường cấu tạo mạch thẳng.

- Đơn vị đường tận cùng là:

Fructopyranose (Fpy) → FpyFn

Glucopyranose (Gpy) → GpyFn

106

2. INULIN – TÍNH CHẤT

 Tan khá tốt trong nước.

 Fructan mạch dài kém tan hơn nhưng có thể tạo vi tinh

thể trong nước.

 Bị thủy phân bởi enzym inulinase (trong TV) cắt dây nối

ß-2,1 → oligosaccharid + fructose.

 Chịu tác động bởi inulin fructotransferase tạo DFA-I

và DFA-III → cả 2 sp là disaccharid này đều không

được tiêu hóa và có độ ngọt, có giá trị trong chất

107

ngọt nghèo NL.

2. INULIN TÁC DỤNG & CÔNG DỤNG

 Trong dinh dưỡng: chất xơ tan trong nước, giúp tăng

cường sự hấp thu Ca, Mg, và tăng cường sự tổng hợp

Vit. Nhóm B.

 Trị táo bón: làm tăng bài tiết và tạo khối.

 Giảm sự hấp thu cholesterol.

 Làm giảm đường hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến sự

tiết insulin, glucagon.

 Ức chế sự phát triển và di căn của tế bào ung thư.

 Không gây độc cho người nhưng nếu dùng liều cao sẽ

gây tiêu chảy.

108

Dược liệu chứa polysaccharid

Dược liệu chứa tinh bột

109

1. CÁT CĂN

Tên KH: Pueraria thomsoni

Benth.

Họ: Fabaceae

110

CÁT CĂN (Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)

Là củ Sắn dây (Pueraria thomsoni Benth.), thuộc họ Đậu (Fabaceae).

CÁT CĂN Radix Puerariae

Đặc điểm thực vật:

• Loại dây leo ( #10 m), lá kép gồm 3 lá chét.

• Cuống lá chét ở giữa dài, cuống lá chét 2 bên ngắn. Lá

chét có thể phân thành 2-3 thùy.

• Hoa màu xanh, mọc thành chùm ở kẽ lá, có nhiều lông.

111

• Củ dài và to có thể nặng tới 20 kg, có nhiều xơ.

CÁT CĂN (Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)

112

CÁT CĂN (Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)

113

CÁT CĂN (Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)

114

ắ 1. S n dây

ạ 2. B ch ch

3. Hoài s nơ

115

Bộ phận dùng

Rễ củ

Thu hái - chế biến - bảo quản

- Thu hái vào mùa khô, củ đào lên rửa sạch, bỏ lớp vỏ

ngoài, cắt khúc 10-15 cm, củ to thì bổ dọc, phơi hay

sấy kết hợp với xông lưu huỳnh đến khô.

- Muốn thu bột sắn thì củ tươi đập dập ngâm nước,

gạn lọc lấy tinh bột.

116

117

THÀNH PHẦN HÓA HỌC (Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)

R2

o

R1

Tinh bột :10-15% isoflavonoid

R3

O

R4

TÊN HỢP CHẤT R1 R2 R3 R4

Puerarin (1) OH -glu H OH

Daidzin (2) O-glc H H OH Daidzein (3) OH H H OH

Formonetin (4) OH H H OMe PG-1 (5) OH -glc OH OH

PG-2 (6) OH -glc6-xyl H OH PG-3 (7) OH -glc OMe OH

PG-6 (8) OH -glc H O-glc

118

CÁT CĂN (Radix Puerariae)

Tác dụng

• Tác dụng giải nhiệt: nước sắc Cát căn.

• Tác dụng giãn cơ: tương tự spasmaverin (TN trên chuột)

• Tác dụng estrogen giống stilboestrol: do daidzein.

• Tác dụng trên tim mạch: giảm nhẹ cơn đau thắt ngực do làm puerarin làm giãn mạch vành. Ngoài ra còn hạ HA,

119

làm giảm sự tiêu hao năng lực và oxy của cơ tim.

Công dụng

- Giải biểu, thanh nhiệt, giải khát - Chữa cảm mạo, miệng khô, họng khát, đau các cơ bắp - Trị lỵ, ban sởi mới phát, mụn nhọt.

Cách dùng

- Rễ sắn dây thái lát phơi khô, rang vàng. - Bột sắn dây pha nước dùng giải nhiệt, thanh nhiệt - Còn dùng lá sắn dây trị rắn cắn

120

2. MẠCH NHA

Tên KH: Fructus Hordei

germinatus

Họ: Poaceae

121

Mạch nha Fructus Hordei germinatus

Mạch nha là hạt nẩy mầm phơi khô của cây Đại mạch –

Hordeum vulgare L., Họ Lúa (Poaceae).

122

Mạch nha Fructus Hordei germinatus

123

Mạch nha Fructus Hordei germinatus

Thành phần hóa học: Tinh bột Protein, lipid, vitamin, chất khoáng. Enzym amylase & maltase (hạt nẩy mầm): - Tinh bột → dextrin, maltose, saccharose - Saccharose → glucose + fructose (đường nghịch đảo) - Protein → pepton - Polypeptid → amino acid

124

Alkaloid (0,1 – 0,5%)/ mầm hạt: Hordenin, gramin

Hordenin

Gramin

Mạch nha – Công dụng

• Giúp tiêu hóa, chữa ăn uống khó tiêu.

• Trẻ em đau bụng đi ngoài, lỵ, tiêu chảy

• Lợi sữa

• Hordenin có tác dụng giống giao cảm nhẹ: hơi làm tăng

HA, cường tim, ít độc, ức chế sự co bóp ruột → được

125

dùng chữa đi ngoài.

3. Ý DĨ

Tên KH: Coix lachryma – jobi L.

Họ: Poaceae

126

Ý DĨ (Coix lachryma jobi L.), thuộc họ Lúa (Poaceae).

ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ PHÂN BỐ

• Cây thảo sống hàng năm, cao chừng 1-1,5 m.

• Thân nhẵn bóng có vạch dọc. Thân có phân nhánh, các mấu

phía dưới có thể mọc rễ phụ, cây mọc thành bụi.

• Lá hình mác dài 10-40 cm, rộng 1,5-3 cm, gân dọc nổi rõ, gân

giữa to.

Hoa đơn tính cùng gốc mọc ở kẽ lá thành bông, hoa đực mọc phía trên, hoa cái phía dưới. Hoa đực có 3 nhị. Quả có mày cứng bao bọc.

Cây mọc hoang ở nơi ẩm mát, có trồng ở nhiều nơi như Thanh Hóa, Nghệ An, Sông Bé và vùng Tây Nguyên.

127

Ý DĨ (Coix lachryma jobi L.), thuộc họ Lúa (Poaceae).

128

Ý DĨ (Coix lachryma jobi L.), thuộc họ Lúa (Poaceae).

129

Ý DĨ – BỘ PHẬN DÙNG

Hạt hình trứng dài 5- 8 m đường kính 2-5

mm.

Mặt ngoài màu trắng đục đôi khi còn sót lại màng vỏ chưa loại

hết, mặt trong có rãnh hình máng.

Thể chất cứng,

không mùi, vị ngọt và hơi thơm.

130

Ý DĨ – THÀNH PHẦN HÓA HỌC

(CH2)5CH3

CH3

H N

H

OOC(CH2)9

(CH2)5CH3

O

O

H

OOC(CH2)7

- Thành phần chính: tinh bột - Ngoài ra còn có 1 số hợp chất khác:

Benzoxazolon/lá & rễ

CH3

Coixenolid

CH3

O CH2 O C

CHOH

Trong hạt còn có 3 glycan:

CH2OH

(cid:0)

- monolinolein

Coixan A, B và C.

131

Tác dụng – Công dụng

Tác dụng:

- Chống ung thư: Coixenolid, (cid:0)

- monolinolein.

- Kháng viêm: Benzoxazolon.

- Hạ đường huyết: Coixan A, B và C

Công dụng

- Thuốc bổ tỳ, giúp tiêu hóa, viêm ruột, lỵ,

- Thuốc thông tiểu trong trường hợp phù, tiểu tiện ít.

- Chữa viêm khớp, làm thuốc bồi dưỡng cơ thể, bổ phổi.

- Tính thấp nhiệt hoặc ứ khí huyết biểu hịên như áp xe phổi hoặc

áp xe ruột.

132

5. Sen

Tên KH: Nelumbo nucifera Gaerth.

Họ: Nelumbonaceae

SEN – ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT Nelumbo nucifera Gaerth. Nelumbonaceae

Sen

Hoa Sen

SEN – ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT Nelumbo nucifera Gaerth. Nelumbonaceae

Gương Sen

Tâm Sen

137

Nhị Sen

Củ Sen

Củ sen

SEN

: Liên nhục : Liên tâm : Liên diệp

: Liên phòng

: Liên tu : Liên ngẫu : Liên thạch

Bộ phận dùng: - Hạt sen - Tâm sen - Lá sen - Gương sen - Tua nhị - Ngó sen - Quả sen Thành phần hóa học - Tâm sen: flavonoid, alkaloid - Lá sen: alkaloid (nuciferin), flavonoid (quercetin, iso-

quercetin…)

- Hạt: tinh bột, chất béo, protein - Gương sen: flavonoid (quercetin)

LÁ SEN – THÀNH PH N HÓA H C

141

TÂM SEN – THÀNH PH N HÓA H C

142

SEN (TIẾP)

Tác dụng

Alcaloid chính là nuciferin ức chế thần kinh trung ương,

giảm đau, kháng viêm.

Công dụng

- Tâm sen: chữa hồi hộp mất ngủ

- Lá sen: chữa mất ngủ, cầm máu.

- Hạt sen: thực phẩm, chữa suy nhược cơ thể.

- Gương sen: cầm máu, di mộng tinh.

- Tua nhị: cầm máu, di mộng tinh.

6. Hoài sơn

Tên KH: Dioscorea persimilis Prain et Burkill

Họ: Dioscoreaceae

HOÀI SƠN (Rhizoma Dioscoreae persimilis) họ Củ nâu - Dioscoreaceae

145

Đặc điểm thực vật và phân bố

• Dây leo quấn sang phải.

• Thân rễ phình thành củ ăn sâu xuống đất khó đào, củ hình chày dài có thể đến 1 m, có nhiều rễ con, mặt ngoài màu xám nâu bên trong có

bột màu trắng.

• Phần trên mặt đất, ở kẽ lá thỉnh thoảng có những củ con nhỏ (thiên

hoài) có thể đem trồng được.

• Lá mọc đối hoặc so le, đơn, nhẵn, hình tim đầu nhọn có 5-7 gân

chính.

• Hoa mọc thành bông. Hoa đơn tính khác gốc. Bao hoa 6, dài bằng

nhau, nhị 6, hoa cái mọc thành bông.

Quả nang có 3 cánh.

Cây mọc hoang ở rừng, nhân dân ta vẫn đào lấy củ ăn. Hiện nay

được trồng ở nhiều nơi, thu hoạch từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. 146

PHÂN BIỆT VÀ CHỐNG NHẦM LẪN

HOÀI SƠN

147

Đ C ĐI M TH C V T

Dioscorea persimilis ­ Dioscoreacea

Đ C ĐI M TH C V T

Dioscorea alata ­ Dioscoreacea

Đ C ĐI M TH C V T

Dioscorea glabra ­ Dioscoreacea

Đ C ĐI M TH C V T

Manihot utilissima­ Euphorbiaceae

Ơ

V  THU C HOÀI S N

Dioscorea persimilis ­ Dioscoreacea

Ơ

V  THU C HOÀI S N

Dioscorea persimilis ­ Dioscoreacea

Ị V  THU C GI  HOÀI  S NƠ

Dioscorea alata ­ Dioscoreacea

Ị V  THU C GI  HOÀI  S NƠ

Dioscorea glabra ­ Dioscoreacea

HOÀI

Ị V  THU C Gi S NƠ

Manihot utilissima­ Euphorbiaceae

Hoài sơn thật

Hoài sơn giả

Tinh bột hoài sơn bắc và nam

Tinh bột Hoài sơn bắc và Hoài sơn xuất khẩu

Ơ

V  THU C HOÀI S N

Dioscorea persimilis ­ Dioscoreacea

Ơ

V  THU C HOÀI S N

Dioscorea persimilis ­ Dioscoreacea

HOÀI

Ị V  THU C Gi S NƠ

Manihot utilissima­ Euphorbiaceae

HOÀI

Ị V  THU C Gi S NƠ

Đ C ĐI M TH C V T

Dioscorea alata ­ Dioscoreacea

Ị V  THU C GI  HOÀI  S NƠ

Dioscorea glabra ­ Dioscoreacea

Bộ phận dùng và chế biến

• Củ mài đào về rửa sạch đất, gọt vỏ, ngâm nước phèn

chua 2-4 giờ, vớt ra cho vào lò sấy diêm sinh đến khi củ

mềm mang ra phơi hay sấy cho se, đem gọt và lăn

thành trụ tròn.

• Tiếp tục sấy diêm sinh 1 ngày 1 đêm nữa rồi đem phơi hay sấy ở nhiệt độ 60(cid:0) C → độ ẩm không quá 10%.

• Sau khi chế biến, Hoài sơn có hình trụ tròn dài 8-20 cm, đường kính 1-3 cm. Mặt ngoài trắng hay ngà vàng. Vết

167

bẻ có nhiều bột, không có xơ, rắn chắc, không mùi vị.

Thành phần hóa học Kiểm nghiệm

Hiện nay mới biết thành phần chủ yếu là tinh bột, chất nhầy.

168

Kiểm nghiệm - Soi bột thấy có nhiều hạt tinh bột hình trứng hay hình thận, - Có tễ dài,dọc theo trục di của hạt tinh bột. - Có hạt không nhìn thấy tễ. - Vân đồng tâm. - Kích thước trung bình 40 (cid:0) m. - Tinh thể calci oxalat hình kim, - Mãnh mô mềm gồm các tế bào thành mỏng chứa tinh bột. - Mãnh mạch mạng

Công dụng

Trong y học cổ truyền Hoài sơn được dùng làm:

- Thuốc bổ tì, bổ thận

- Lỵ mãn tính

- Tiểu đường, đái đêm

169

- Mồ hôi trộm, chóng mặt, hoa mắt, đau lưng.

7. Trạch tả

Tên khoa học: Alisma plantago-aquatica L.

Họ: Trạch tả (Alismataceae)

Trạch tả - Đặc điểm thực vật Alisma plantago-aquatica L. Alismataceae

Trạch tả

BPD: Thân rễ

Trạch tả - Đặc điểm thực vật Alisma plantago-aquatica L. Alismataceae

- Cây thảo cao 40-50 cm.

- Thân rễ hình cầu hay hình con quay nạc.

- Lá dai, phiến hình trái xoan – mũi mác hoặc lõm

ở gốc, mọc đứng hoặc trải ra, gân từ gốc, cuống

lá dài bằng phiến..

- Cụm hoa chùy to, cao 30-120 cm, nhánh dài

mang xim co gồm những hoa lưỡng tính.

- Quả bế dẹp.

Trạch tả - Thành phần hóa học Alisma plantago-aquatica L. Alismataceae

Tinh bột: 23%

Các dẫn chất triterpenoid:

protostan

174

Trạch tả - Công dụng Alisma plantago-aquatica L. Alismataceae

Tác dụng

 Tăng thải Na, Cl, urê trong nước tiểu.

 Làm hạ cholesterol huyết tương.

 Bảo vệ chức năng gan.

Công dụng

 Chữa bí tiểu, tiểu buốt, tiểu gắt, tiểu ra máu.

 Viêm thận, thủy thủng

 Hạ cholesterol và lipid máu.

Dược liệu chứa cellulose

176

8. Bông (Gossypium)

Họ: Malvaceae (Bông)

BÔNG (Gossypyum) Cây bông thuộc chi Gossypium, họ Bông (Malvaceae).

Đặc điểm thực vật và phân bố

• Cây nhỡ cao 1-3 m, mọc hàng năm hoặc nhiều năm.

• Lá mọc so le, cuống dài, phiến lá thường chia làm 5 thuỳ, gân lá

hình chân vịt.

• Hoa mọc ở nách lá. Đài hoa dính liền, có một đài con gồm các lá hình tim có răng. Tràng tiền khai vặn, có 5 cánh hoa có màu sắc thay đổi (vàng, hồng, tía). Nhị nhiều dính nhau thành ống.

• Quả nang hình trứng nhọn về phía trên, có 3-5 ô, mỗi ô có 5-7 hạt.

• Hạt hình trứng bao bọc bởi sợi bông màu trắng, hoặc màu vàng.

• Sợi bông: là lớp sợi bên ngoài của vỏ hạt. Mỗi hạt mang từ 5.000

đến 10.000 sợi, đó là những lông đơn bào rất dài từ 1-5 cm. Sợi dài chắc là sợi tốt.

178

BÔNG (Gossypyum) - Đặc điểm thực vật

Gossypium herbaceum

179

BÔNG (Gossypyum) - Đặc điểm thực vật

180

BÔNG (Gossypyum) – Công dụng

Trong y học bông được chia làm 2 loại: bông xơ và

bông hút nước

 Bông xơ: là bông tự nhiên đã được loại hạt và nhặt sạch tạp chất không cần chế biến gì thêm. Loại này

không hút nước, dùng làm êm khi băng bó hoặc để nút

các bình, ống nghiệm chứa môi trường nuôi cấy VK,

nấm mốc.

181

 Bông hút nước: là bông đã loại hết chất béo rồi tẩy trắng, phơi khô, dùng để băng bó các vết thương, dệt gạc.

THÀNH PHẦN HOÁ HỌC

• Hạt bông: ép lấy dầu, dầu thuộc loại nửa khô, thành phần có:

- acid oleic 40-50%, linoleic 25-30%.

-

flavonoid (quercetol và kaempferol

- sắc tố màu đỏ cam là gossypol (1%).

• Gossypol: có độc tính với tế bào, nó kết hợp với nhóm amin

của lysin trong cấu trúc protein.

Thí nghiệm trên súc vật đực cho thấy gossypol làm giảm số lượng tinh

trùng, giảm lượng testosteron. Trên súc vật cái cũng có tác dụng chống thụ

tinh. Các nhà nghiên cứu Liên xô cũ nhận thấy gossypol có tác dụng ức chế

khối u.

182

THÀNH PHẦN HOÁ HỌC

Vỏ rễ: - -

có chứa gossypol (1-2%) vitamin E, các catechin và một chất gây co mạch và có tác dụng thúc đẻ. Người ta còn dùng vỏ rễ làm thuốc điều kinh dưới dạng thuốc sắc.

Hoa: là nguồn chứa nhiều flavonoid, có loài có hàm lượng lên đến 4,5%

CHO

OH

OH

CHO

HO

OH

HO

OH

CH3

CH3

CH3

CH3

CH3 CH3

gossypol

183

Dược liệu chứa gôm – chất nhầy

184

9. Gôm Arabic

Gummi Arabicum

Gôm Arabic (Gummi Arabicum)

186

Là chất tiết ra và để khô từ thân và cành của cây Acacia verek Guill et Perr., Họ đậu (Fabaceae)

Gôm Arabic (Gummi Arabicum)

187

Là chất tiết ra và để khô từ thân và cành của cây Acacia verek Guill et Perr., Họ đậu (Fabaceae)

Gôm Arabic – Đặc điểm thực vật

Đặc điểm

- Cây nhỡ cao 4-5 m, có gai ngắn và cong.

- Lá kép lông chim 2 lần.

- Cụm hoa mọc ở nách lá.

- Quả loại đậu, thẳng, dẹt, hơi thắt ở khoảng giữa của hạt.

Phân bố

- Sudan là nơi cung cấp chính cho thị trường thế giới.

188

- Tây và Nam sa mạc Sahara (Moritani, Mali, Nigeria..)

Gôm Arabic – Bộ phận dùng

Mô tả

- Dạng cục tròn không đều, rắn, đường kính 2-3 cm.

- Màu vàng hay nâu.

- Khi khô có thể đập vỡ như thủy tinh, mặt vỡ nhẵn bóng.

- Cục nguyên có khoang rỗng ở giữa

- Gôm tan trong nước tạo dung dịch keo, dính.

Thu hoạch gôm

- Cây > 3 tuổi, hiệu suất cao (Cây 5-7 tuổi).

- Mùa khô, khi cây đã rụng lá.

- Đẽo vỏ thành từng băng (5 x 50 cm).

- Sau vài ba tuần thì lấy gôm phơi khô.

189

Gôm Arabic – Thành phần hóa học

• Polysaccharid: nhóm acid uronic.

Trong gôm còn có:

• 3-4% chất vô cơ (Ca, Mg, K)

• Enzym: oxydase, emulsin.

190

Gôm Arabic – Kiểm nghiệm

Định tính 1:

- Hòa tan hoàn toàn 5 g gôm trong 10 g nước → 1 dd gôm 2% sánh

(dd A), có tính acid.

- Thêm 1 ml chì acetat kiềm vào dd A → tủa trắng.

Định tính 2:

- Hòa tan 0,25 g gôm trong 5 ml nước.

- Thêm 0,5 ml H2O2 loãng & 0,5 ml dd benzidin 1%/cồn

- Lắc & để yên → màu xanh (do oxydase hoặc gaiac)

Định tính 3: dd gôm 10% trong nước thì hơi quay trái.

Không được cho phản ứng của tannin và tinh bột.

191

Gôm Arabic – Công dụng

 Bào chế nhũ dịch và hỗn dịch.

 Làm chất dính, chất làm rã trong viên nén.

 Bao viên (để các chất bao dính vào viên).

 Bào chế các thuốc phiến, viên tròn, kem bôi da.

 Làm dịu tại chỗ nơi bị viêm họng, viêm dạ dày.

192

 Kỹ nghệ thực phẩm, keo dán.

9. Gôm Adragant

Gummi Tragacanthae

GÔM ADRAGANT (GUMMI TRAGACANTHAE)

Gôm adragant thu được từ 1 số cây thuộc chi Astragalus, họ

Đậu Fabaceae. Loài chủ yếu cung cấp gôm là cây Astragalus

gummifer Labill.

194

GÔM ADRAGANT (BỘ PHẬN DÙNG)

Loài A. verus Oliver

Loài A. piletocladus Fr. Et Sint.

2 loài này cũng cho gôm

195

GÔM ADRAGANT (THÀNH PHẦN HÓA HỌC)

 Tragacanthin

Tan trong nước.

Mạch chính: αk(liên kết 1→4) + L-rhamnose

Mạch nhánh ở C3: D-xylose, 2-O-α-galactopyranosyl-D- xylopyranose.

 Arabinogalactan (bassorin)

Không tan trong nước, nhóm trung tính.

Mạch chính: D-galactose (liên kết 1→6 và 1→2).

Mạch nhánh: L-arabinose (lk 1→2, 2→3, 1→5).

196

Polysaccharid gồm 2 loại:

PHÂN BIỆT GÔM ARABIC & ADRAGANT

Gôm Arabic Gôm Adragant

Tan hoàn toàn trong nước

Không tan trong nước

Không có tinh bột

Có tinh bột

Có oxydase

Không có oxydase

Không phản ứng với cồn

Phản ứng với cồn gaiac hoặc

gaiac hoặc benzidin

benzidin cho màu xanh

197

10. SÂM BỐ CHÍNH

Tên KH: Abelmoschus sagittifolius Merr.

Họ: Malvaceae (Bông)

SÂM BỐ CHÍNH – ĐẶC ĐIỂM TV

Abelmoschus sagittifolius (Kurz.) Merr.

Thành phần chính:

199

Nhiều chất nhầy & tinh bột

Mã đề

Tên khác: Xa tiền

Tên khoa học: Plantago major L.

Họ: Mã đề (Plantaginaceae)

CÂY MàĐỀ

Bnnmn JLKL;

Ự Ậ

Đ C ĐI M TH C V T

− Cây thảo sống lâu năm cao 15-20 cm, thân ngắn.

− Lá mọc thành cụm ở gốc, cuống rộng và ngắn hơn phiến.

− Phiến lá hình thìa hay hình trứng, có 2-3 gân hình cung.

− Hoa nhỏ màu trắng xếp thành bông dài, mọc đứng.

− Quả hộp nhỏ hình cầu, chứa 6-18 hạt.

− Hạt nhỏ trong hay hình bầu dục, màu đen bóng.

− Mùa hoa quả tháng 5-8.

− Cây mọc hoang và cũng thường được trồng.

CÂY MàĐỀ

Xa tiền

Tên khác Bộ phận dùng

Toàn cây (Mã đề thảo) Hạt (Xa tiền tử)

Thu hái- chế biến

Thu hái lúc cây sắp ra hoa Hạt: thu hái khi quả già

Tác dụng dược lí

Lợi tiểu, tăng thải trừ ure và muối clorid Long đờm, kháng khuẩn, kháng viêm

Tác dụng- công dụng

Chữa tiểu đục, tiểu gắt, thanh nhiệt Viêm khí phế quản, trừ đờm Dùng dước dạng thuốc sắc

TPHH: Flavonoid, iridoid, chất nhày.