intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Dược liệu chứa tinh dầu: Thành phần chính là nhân thơm

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

209
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Thành phần chính là nhân thơm" thuộc bài giảng Dược liệu chứa tinh dầu dưới đây để nắm bắt được công dụng của đinh hương, đại hồi, quế. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học chuyên ngành Y dược.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Dược liệu chứa tinh dầu: Thành phần chính là nhân thơm

  1. DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU THÀNH PHẦN CHÍNH LÀ NHÂN THƠM
  2. ĐINH HƯƠNG  The clove tree is an evergreen which  grows to a height ranging from 10­20  m, having large oval leaves and  crimson flowers in numerous groups  of terminal clusters. The flower buds  are at first of a pale color and  gradually become green, after which  they develop into a bright red, when  they are ready for collecting. Cloves  are harvested when 1.5­2 cm long,  and consist of a long calyx,  terminating in four spreading sepals,  and four unopened petals which  form a small ball in the centre. 
  3. ĐINH HƯƠNG  Cloves (Syzygium aromaticum, syn. Eugenia aromaticum or  Eugenia caryophyllata) are the aromatic dried flower buds of a tree  in the family Myrtaceae.   Cloves are native to Indonesia and used as a spice in cuisine all  over the world. The name derives from French clou, a nail, as the  buds vaguely resemble small irregular nails in shape.   Cloves are harvested primarily in Zanzibar, Indonesia and  Madagascar; it is also grown in Pakistan, India, and Sri Lanka.  According to FAO, Indonesia produced almost 80% of the world's  clove output in 2005 followed at a distance by Madagascar and  Tanzania.
  4. ĐINH HƯƠNG
  5. OH OCH3  Bộ phận dùng  Nụ hoa  Tinh dầu đinh hương (cất từ nụ hoa, cuống hoa và lá)  Δ 90­95% tinh dầu đinh hương được cất từ lá.  Thành phần hóa học  Nụ hoa: tinh dầu 15­25% (DĐVN >15%), eugenol  chiếm 78­95%  Cuống hoa chứa 6% tinh dầu (eugenol 83­95%)  Lá chứa 1,6­4,5% tinh dầu (eugenol 85­93%)
  6.  Công dụng  Thực phẩm làm gia vị.  Đinh hương có tác dụng kích thích tiêu hóa, sát khuẩn  và giảm đau.  Tinh dầu đinh hương trong ngành Dược làm thuốc sát  khuẩn, diệt tủy răng, chế eugenat kẽm là chất hàn  răng tạm thời.  Kỹ nghệ nước hoa, xà phòng, hương liệu và chế rượu.
  7.  Toxicity Large amounts should be avoided in pregnancy. Cloves can be  irritating to the gastrointestinal tract, and should be avoided by  people with gastric ulcers, colitis, or irritable bowel syndrome.  In overdoses, cloves can cause vomiting, nausea, diarrhea,  and upper gastrointestinal hemorrhage. Severe cases can lead to changes in liver function, dyspnea, loss  of consciousness, hallucination, and even death. The internal use of the essential oil should be restricted to 3 drops  per day for an adult as excessive use can cause severe  kidney damage.
  8.  Dược liệu chứa eugenol ở  OH Việt nam OCH3  Tên Việt nam  Tên Latin  Bộ phận dùng  Hàm lượng tinh dầu  Hàm lượng eugenol  Hương nhu trắng; Hương  nhu tía
  9. ĐẠI HỒI ­ Illicium verum  Star anise, badiane (lit. "eight­horn") is a  spice that closely resembles anise in flavor,  obtained from the star­shaped pericarp of  Illicium verum, a small native evergreen tree  of southwest China. The star shaped fruits  are harvested just before ripening. It is  widely used in Chinese cuisine, in  Indian cuisine. It is widely grown for  commercial use in China, India, and most  other countries in Asia. Star anise is an  ingredient of the traditional five­spice powder  of Chinese cooking. It is also one of the  ingredients used to make the broth for the  Vietnamese noodle soup called phở. 
  10. ĐẠI HỒI  Cây cao 6­10m  Lá mọc so le, thường mọc sít  tạo thành vòng giả (4­6 lá), lá  thon dài/ bầu dục  Hoa nhiều màu (trắng, hồng ..),  noãn đa số 8 (9­10)  Quả đại, thường có 8 đại dính  vào 1 trục và tỏa tròn hình sao,  mỗi đại chứa 1 hạt màu nâu  bóng  Quả tươi màu xanh, khi khô  màu nâu thẫm
  11. ĐẠI HỒI – Illicium verum  Phân bố  Hồi được trồng ở hầu hết các huyện tỉnh Lạng  sơn (trừ Hữu lũng và Nam Chi lăng), ngoài ra ở  các tỉnh giáp Lạng sơn như Cao bằng, Quảng  Ninh, Bắc kạn)  Ở trung quốc trồng ở các tỉnh Quảng tây, Vân  Nam.  Ấn độ là nước sản xuất hồi lớn nhất trên thế giới.
  12. Top Ten Star Anise(Badian)  Producers — 2005 Country Product Production ion (Int (MT) $1000) India 59,375 C 110,000 F Syria 56,676 C 105,000 F People's Republic of China 18,352 C 34,000 F Mexico 17,543 C 32,500 F Iran 16,193 C 0,000 F Bulgaria 13,494 C 25,000 F Morocco 12,415 C 23,000 F Egypt 11,875 C 22,000 F Turkey 6,639 C 12,300 F Canada 5,398 C 10,000
  13. ĐẠI HỒI – Illicium verum  Star anise contains anethole, the  same ingredient which gives the  unrelated anise its flavor. Recently,  star anise has come into use in the  West as a less expensive  substitute for anise in baking as  well as in liquor production, most  distinctively in the production of the  liquor Galliano. 
  14. ĐẠI HỒI – Illicium verum  Bộ phận dùng và TPHH OH  Quả: 8 – 9 % tinh dầu (85  – 90% trans­anethol) Lá chứa 0,5 – 1,7 % tinh dầu  với hàm lượng anethol >  85%.  Tinh dầu quả trans­anethol  Hạt: chứa chất béo
  15. ĐẠI HỒI – Illicium verum  Công dụng  Star anise has been used in a tea as a remedy for  colic and rheumatism, and the seeds are  sometimes chewed after meals to aid digestion.  Quả hồi có tác dụng giúp tiêu hóa, lợi sữa, giảm  đau, dùng để chữa ỉa chảy, nôn, ăn không tiêu,  đầy bụng.  Tinh dầu hồi có tác dụng như dược liệu, ngoài ra  dùng để chế rượu mùi.
  16. ĐẠI HỒI – Illicium verum  Shikimic acid, a primary feedstock used to create the anti­flu  drug Tamiflu, is produced by most autotrophic organisms, but  star anise is the industrial source. Tamiflu is regarded as the  most promising drug to mitigate the severity of bird flu (H5N1);  however, reports indicate that some forms of the virus have  already adapted to Tamiflu.  In 2005, there was a temporary shortage of star anise due to  its use in making Tamiflu. Late in that year, a way was found  of making shikimic acid artificially. A drug company named  Roche now derives some of the raw material it needs from  fermenting E. coli bacteria. There is no longer any shortage of  star anise and it is readily available and is relatively cheap.
  17. Acid shikimic Oseltamivir (Tamiflu®)
  18. Độc tính  Japanese star anise (Illicium anisatum), a similar tree, is  not edible because it is highly toxic; instead, it has been  burned as incense in Japan. Cases of illness, including  "serious neurological effects, such as seizures", reported  after using star anise tea may be a result of using this  species. Japanese star anise contains anisatin, which  causes severe inflammation of the kidneys, urinary tract  and digestive organs.
  19.  Tìm đọc Tiểu hồi
  20. QUẾ ­ Cinnamomum sp.   Trên thị trường quốc tế lưu hành 2 loại quế chính:  Cinnamomum cassia, tên thị trường CASSIA (quế  Trung quốc và quế Việt nam)  Cinnamomum jeylanicum, tên thị trường  CINNAMON (quế Srilanka hay quế Ceylan)  Ngoài ra còn có các loài C. burmani (indonesian cassia);  C. loureirii (saigon cassia) phân bố chủ yếu ở các nước  Đông Nam Á.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2