BASAL GANGLIA
(HẠCH NỀN NÃO)
Y14B ĐHYD TP.HCM
ĐẠI CƯƠNG
• Hệ thống vận động phụ
• Hoạt động phối hợp: vỏ não và hệ vận động vỏ tủy
I. GIẢI PHẪU HỌC:
• Hình thể trong, thuộc chất xám đại não
• Vị trí: Ngoài đồi thị, vùng sâu đại não
• Gồm:
+ Nhân đuôi + Nhân bèo: Bèo sẫm + Cầu nhạt + Nhân dưới đồi + Chất đen
• Bao trong: sợi thần kinh nối vỏ não, tủy
sống đi qua nhân đuôi, bèo sẫm
Thể vân
II. Chức năng hạch nền 1. Thực hiện các kiểu mẫu vận động phức tạp: bèo sẫm - Kết hợp hệ vỏ sống ( hệ tháp) điều khiển cử động khéo léo, phức tạp. Vd: Viết chữ đẹp, dùng kéo cắt dán thủ công, ném bóng vào rổ, đá banh vào lưới, phát âm,…
- Tổn thương trong vòng nhân bèo: kiểu mẫu vđộng bất thường trầm trọng.
+ Cầu nhạt: cử động tự phát liên tục ( múa vờn – athetosis) + Nhân dưới đồi: múa vung nửa thân ( hemiballismus)+ cường độ rất mạnh
nguyên một chi
+ Bèo sẫm: múa giật 2 bàn tay, mắt,… + Chất đen: Parkinson
hemiballismus
Chorea
Vòng thần kinh bèo sẫm
• Vòng chính:
Sợi thần kinh vỏ não bèo sẫm cầu nhạt (trong) nhân đồi thị (bụng trước + bên) vùng vận động chính vỏ não + tiền vận động + bổ túc
• 3 vòng phụ:
+ bèo sẫm cầu nhạt (ngoài) nhân dưới đồi cầu nhạt (trong) chất đen đồi thị vỏ não vđộng + Bèo sẫm cầu nhạt (trong) chất đen đồi thị vỏ não vận động + Cầu nhạt (ngoài) nhân dưới đồi cầu nhạt (ngoài) (phản hồi)
2. Điều khiển nhận thức trình tự theo thời gian các kiểu mẫu vận động: vòng nhân đuôi • Nhân đuôi trải dài các thùy vỏ não
• Nhận tín hiệu từ vỏ não liên hợp
tích hợp nhiều loại thông tin cảm giác- vđộng kiểu suy nghĩ thích hợp
• Vòng nhân đuôi:
Tín hiệu vỏ não nhân đuôi cầu nhạt (trong) nhân đồi thị (bụng trước,bên) vỏ não trước trán+tiền vận động+ vđộng bổ túc
• Tín hiệu vào vùng vđộng bổ túc sắp xếp thời gian
kiểu mẫu vận động vd: gặp thú dữ tự vệ hay chạy trốn Là kiến thức bản năng, không cần nghĩ nhiều đáp ứng nhanh + thích hợp phối hợp các mẫu cử động mục đích phức tạp
3. Thay đổi thời gian và ước tính cường độ cử động:
• Xác định thực hiện mức độ cử động nhanh + điều hòa
cường độ cử động vd: viết chữ “a” nhanh hay chậm
viết chữ “a” nhỏ trên giấy, “a” to trên bảng cùng tỉ lệ
• Hạch nền phối hợp vỏ não (hồi đỉnh sau) phối hợp không gian các phần cơ thể + liên hệ môi trường
• Vòng nhân đuôi phối hợp vỏ não: tính toán thời gian, ước
tính qui mô lớn nhỏ cử động
Mất hồi đỉnh sau trái:
+ Vẽ đúng tỉ lệ phải
+ Không để ý bên trái
+ Tránh dùng tay mặt
+ Không biết phần bên mặt cơ thể còn hiện diện
Hình do người tổn thương hồi đỉnh trái vẽ
Kết luận: 2 chức năng vận động quan trọng hạch nền
• Giúp vỏ não thực hiện kiểu vận động phức tạp, các cử
động khéo léo
• Lập kế hoạch cho nhiều hình thức vận động theo trình tự thời gian kế tiếp nhau, sắp xếp lại chúng để thực hiện mục đích nhất định
III. Chất dẫn truyền thần kinh đặc hiệu của hệ thống hạch nền:
• Dopamin
• γ-amino butyric acid
(GABA)
• Glutamate
• Acetylcholine (Ach)
• Norepinephrine,
serotonine, enkephalin
Các chất dẫn truyền thần kinh hạch nền não
Nơi sản xuất Nơi tiếp nhận Chức năng
Chất dẫn truyền thần kinh
DOPAMIN Chất đen
Nhân đuôi,nhân bèo sẫm Kích thích thụ thể D1 Ức chế thụ thể D2
GABA Luôn ức chế
Glutamate
Kích thích
Vỏ não Nhân dưới đồi Đồi thị
Thể vân Nhân cầu nhạt (ngoài) Vỏ não
Nhân đuôi, nhân bèo sẫm Nhân cầu nhạt, nhân chất đen
Acetylcholine Vỏ não
Nhân đuôi, nhân bèo sẫm
IV. Bệnh lý do tổn thương hạch nền não:
1. Parkinsonism (Shaking palsy, paralysis agitans):
- Tổn thương phần đặc chất đen: Thoái hóa thân neuron sản xuất dopamine trong chất đen thiếu hụt dopamine đến thể vân ( nhân đuôi + bèo sẫm) Ngăn cản tế bào não thực hiện chức năng ức chế bình thường trong mạch vòng hạch nền - Triệu chứng LS:
+ Co cứng cơ tư thế cứng + Nét mặt vô cảm + Run khi nghỉ ngơi ( không tự ý) kèm với động tác se tròn viên thuốc (pill- rolling) + Khó khăn khởi đầu vận động: dáng đi kéo lê
Điều trị:
+ L-dopa: vào não biến đổi dopamin
mất co cứng cơ, phục hồi vận động qua được hàng rào máu não (dopamine thì không)
+ L. Deprenyl: dopamine tồn tại lâu trong hạch nền
làm chậm sự hủy neuron tiết dopamine/chất đen
Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn ói.
+ Cấy tế bào tiết dopamine của thai + Phá hủy 1 phần vòng điều hòa ngược hạch nền não
Hiệu quả tối ưu (trong 3 năm đầu) Sau đó giảm dần Tác dụng phụ gia tăng
2. Huntington’s disease:
• Di truyền
• Triệu chứng : 40-50 tuổi gồm:
+ Múa giật: khớp đơn lẻ vặn vẹo toàn thân + Rối loạn vận đông + Mất trí nặng: do mất tb thần kinh tiết Ach ở não
• Nguyên nhân:
*Cơ chế thần kinh +GABA: bình thường: ức chế cầu nhạt+ chất đen + Mất thân tế bào tiết GABA ở thể vân cầu nhạt+ chất đen giảm ức chế lên đồi thị đường phản hồi đồi thị-vỏ não tăng cường tăng động bất thường
• Càng nhiều trình tự lặp lại CAG bệnh càng nặng
PROTEIN MISFOLDING DISEASES
Huntington’s disease - Huntingtin protein
Cơ chế phân tử
• Gen Huntington: vùng lập lại
trinucleotide (CAG mã hóa cho glutamine) ở exon 1(NST 4).
• Bệnh Huntington: vùng lập lại
CAG mở rộng, tạo ra protein sai lệch (misfolding). Polyglutamin của protein Huntingtin folding không đúng, gây tích tụ các protein này, phá hủy tế bào thần kinh chết tế bào thần kinh tiết GABA
Tham khảo: slide hóa sinh PGG Đỗ Thị Thanh Thủy
Câu hỏi:
Giải thích sự khác nhau giữa bệnh parkinson và huntington dựa trên cấu trúc của các vòng nhân và chất dẫn truyền thần kinh?
Bệnh lý
Đặc điểm
Parkinsonism
Huntington’s disease
Rối loạn
Ảnh hưởng đến vòng thần kinh
Chất dẫn truyền thần kinh thiếu hụt
Bệnh lý
Đặc điểm
Parkinsonism
Huntington’s disease
Mất thân neuron thể vân
Rối loạn Tổn thương phần đặc chất đen
Thể vân Cầu nhạt (trong) Đồi thị Vỏ não Phần đặc chất đen thể vân Lưới chất đen Ảnh hưởng đến vòng thần kinh
Dopamin GABA Chất dẫn truyền thần kinh thiếu hụt