Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 3 - TS. Trần Thị Minh Khoa
lượt xem 3
download
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 3 Kiến trúc tập lệnh, cung cấp cho người học những kiến thức như: Mô hình lập trình của máy tính; Các đặc trưng của lệnh máy; Các kiểu thao tác của lệnh tính; Các phương pháp định địa chỉ; Phân loại tập lệnh; Kiến trúc tập lệnh Intel x86 (instruction format). Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 3 - TS. Trần Thị Minh Khoa
- Chap3: KIẾN TRÚC TẬP LỆNH (the Instruction Set Architecture level) GV: TS. Trần Thị Minh Khoa
- (chap5 Tanenbaum)(3t) Mô hình lập trình của máy tính Các đặc trưng của lệnh máy Các kiểu thao tác của lệnh tính Các phương pháp định địa chỉ Phân loại tập lệnh Kiến trúc tập lệnh Intel x86 (instruction format)
- Mô hình lập trình của máy tính Các đặc trưng của lệnh máy Các kiểu thao tác của lệnh tính Các phương pháp định địa chỉ Phân loại tập lệnh Kiến trúc tập lệnh Intel x86 (instruction format)
- Mô hình lập trình của máy tính Vị trí kiến trúc tập lệnh ISA trong máy tính Nằm giữa phần cứng và NNLT cấp cao (HLL – High Level Language) Giúp phần mềm tương thích khi kiến trúc phần cứng thay đổi
- Mô hình lập trình của máy tính Máy tính theo quan điểm lập trình
- Mô hình lập trình của máy tính Ví dụ về sự thi hành chương trình
- Mô hình lập trình của máy tính Tập thanh ghi (Registers) Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động ở thời điểm hiện tại của CPU Được coi là mức đầu tiên của hệ thống bộ nhớ Số lượng thanh ghi nhiều tăng hiệu năng của CPU Có hai loại thanh ghi: Các thanh ghi lập trình được Các thanh ghi không lập trình được
- Mô hình lập trình của máy tính Phân loại thanh ghi theo chức năng Thanh ghi địa chỉ: quản lý địa chỉ của bộ nhớ hay cổng IO. Thanh ghi dữ liệu: chứa tạm thời các dữ liệu. Thanh ghi đa năng: có thể chứa địa chỉ hoặc dữ liệu. Thanh ghi điều khiển/trạng thái: chứa các thông tin điều khiển và trạng thái của CPU. Thanh ghi lệnh: chứa lệnh đang được thực hiện.
- Mô hình lập trình của máy tính Một số thanh ghi điển hình Các thanh ghi địa chỉ (Address Register) Bộ đếm chương trình PC (Program Counter) Con trỏ dữ liệu DP (Data Pointer) Con trỏ ngăn xếp SP (Stack Pointer) Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số (Base Register & Index Register) Các thanh ghi dữ liệu (Data Register) Thanh ghi trạng thái (Status Register)
- Mô hình lập trình của máy tính Bộ đếm chương trình PC Còn được gọi là con trỏ lệnh IP (Instruction Pointer) Giữ địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ được thi hành. Sau khi một lệnh được nhận vào CPU, nội dung PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp. Thanh ghi con trỏ dữ liệu DP Chứa địa chỉ của ô nhớ dữ liệu mà CPU muốn truy cập Thường có nhiều thanh ghi con trỏ dữ liệu cho phép chương trình có thể truy cập nhiều vùng nhớ đồng thời.
- Mô hình lập trình của máy tính Ngăn xếp (Stack) Ngăn xếp là vùng nhớ có cấu trúc LIFO (Last In - First Out) hoặc FILO (First In - Last Out) Ngăn xếp thường dùng để phục vụ cho chương trình con Đáy ngăn xếp là một ô nhớ xác định Đỉnh ngăn xếp là thông tin nằm ở vị trí trên cùng trong ngăn xếp Đỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi
- Mô hình lập trình của máy tính Con trỏ ngăn xếp SP (Stack Pointer) Chứa địa chỉ của ô nhớ đỉnh ngăn xếp Khi cất một thông tin vào ngăn xếp: Thao tác PUSH Nội dung của SP tự động tăng Thông tin được cất vào ô nhớ đang trỏ bởi SP Khi lấy một thông tin ra khỏi ngăn xếp: Thao tác POP Thông tin được đọc từ ô nhớ đang trỏ bởi SP Nội dung của SP tự động giảm Khi ngăn xếp rỗng, SP trỏ vào đáy
- Mô hình lập trình của máy tính Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số Thanh ghi cơ sở: chứa địa chỉ của ngăn nhớ cơ sở (địa chỉ cơ sở) Thanh ghi chỉ số: chứa độ lệch địa chỉ giữa ngăn nhớ mà CPU cần truy cập so với ngăn nhớ cơ sở (chỉ số) Địa chỉ của ngăn nhớ cần truy cập = địa chỉ cơ sở + chỉ số
- Mô hình lập trình của máy tính Thanh ghi dữ liệu (Data Register) Chứa các dữ liệu tạm thời hoặc các kết quả trung gian Cần có nhiều thanh ghi dữ liệu Các thanh ghi số nguyên: 8, 16, 32, 64 bit Các thanh ghi số dấu chấm động: 32, 64, 80 bit Thanh ghi trạng thái (Status Register) Còn gọi là thanh ghi cờ (Flags Register) hoặc từ trạng thái chương trình PSW (Program Status Word) Chứa các thông tin trạng thái của CPU Các cờ phép toán: báo hiệu trạng thái của kết quả phép toán Các cờ điều khiển: biểu thị trạng thái điều khiển của CPU
- Mô hình lập trình của máy tính Ví dụ cờ phép toán Zero Flag (cờ rỗng): được thiết lập lên 1 khi kết quả của phép toán bằng 0. Sign Flag (cờ dấu): được thiết lập lên 1 khi kết quả phép toán nhỏ hơn 0 (kết qủa âm) Carry Flag (cờ nhớ): được thiết lập lên 1 nếu phép toán có nhớ ra ngoài bit cao nhất cờ báo tràn với số không dấu. Overflow Flag (cờ tràn): được thiết lập lên 1 nếu cộng hai số nguyên cùng dấu mà kết quả có dấu ngược lại cờ báo tràn với số có dấu .
- Mô hình lập trình của máy tính Ví dụ cờ điều khiển Interrupt Flag (Cờ cho phép ngắt): Nếu IF = 1 CPU ở trạng thái cho phép ngắt với tín hiệu yêu cầu ngắt từ bên ngoài gửi tới Nếu IF = 0 CPU ở trạng thái cấm ngắt với tín hiệu yêu cầu ngắt từ bên ngoài gửi tới Direction Flag (Cờ hướng): Nếu DF=0 Truy cập bộ nhớ theo hướng tăng của địa chỉ ô nhớ Nếu DF=1 Truy cập bộ nhớ theo hướng giảm của địa chỉ ô nhớ
- Mô hình lập trình của máy tính Ví dụ: Tập thanh ghi của một số bộ xử lý
- Mô hình lập trình của máy tính Các đặc trưng của lệnh máy Các kiểu thao tác của lệnh tính Các phương pháp định địa chỉ Phân loại tập lệnh Kiến trúc tập lệnh Intel x86 (instruction format)
- Các đặc trưng của lệnh máy Giới thiệu chung về tập lệnh Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác định Tập lệnh thường có hàng chục đến hàng trăm lệnh Mỗi lệnh là một chuỗi số nhị phân mà bộ xử lý hiểu được để thực hiện một thao tác xác định. Các lệnh được mô tả bằng các ký hiệu gợi nhớ chính là các lệnh của hợp ngữ (assembly), ví dụ: ADD, SUB, LOAD, STORE,…
- Các đặc trưng của lệnh máy Các thành phần của lệnh máy Opcode Operand address Mã thao tác (operation code): mã hóa cho thao tác mà bộ xử lý phải thực hiện bằng số nhị phân (làm gì?) Địa chỉ toán hạng (operand address): chỉ ra nơi chứa các toán hạng mà thao tác sẽ tác động (làm ở đâu?) Toán hạng nguồn: dữ liệu vào của thao tác Toán hạng đích: dữ liệu ra của thao tác Toán hạng: Thanh ghi, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi,… Ví dụ: 1 lệnh 16 bit có 2 toán hạng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 3: Kiến trúc tập lệnh
24 p | 285 | 28
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 5 - Nguyễn Kim Khánh
8 p | 128 | 16
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 1 - Nguyễn Kim Khánh
9 p | 137 | 15
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 2 - Nguyễn Kim Khánh
20 p | 131 | 15
-
Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 9: Lắp ráp và cài đặt máy tính
64 p | 122 | 14
-
Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 1: Tổng quan về Kiến trúc máy tính
61 p | 198 | 13
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 3 - Nguyễn Kim Khánh
14 p | 126 | 13
-
Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 4: Hệ thống IO (Input Output System)
16 p | 270 | 7
-
Bài giảng Hệ thống máy tính (Computer Systems): Chương 2 - Nguyễn Kim Khánh
80 p | 14 | 5
-
Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C - Chương 1: Ôn lại các kiến thức cơ bản về máy tính (GV. Nguyễn Nhật Nam)
58 p | 32 | 5
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 2.2 - TS. Trần Thị Minh Khoa
23 p | 47 | 5
-
Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ lập trình - Chương 1: Ôn tập các kiến thức cơ bản về máy tính
39 p | 57 | 4
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 2.1 - TS. Trần Thị Minh Khoa
30 p | 23 | 4
-
Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 5: Tổng quan hệ điều hành
8 p | 105 | 4
-
Bài giảng Hệ thống máy tính (Computer Systems): Chương 1 - Nguyễn Kim Khánh
68 p | 13 | 3
-
Bài giảng Hệ thống máy tính và ngôn ngữ C: Chương 1 - TS. Nguyễn Phúc Khải
39 p | 7 | 3
-
Bài giảng Hệ thống máy tính: Chương 1 - TS. Trần Thị Minh Khoa
15 p | 19 | 2
-
Bài giảng Hệ thống máy tính - Chương 0: Giới thiệu
7 p | 103 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn