Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Khoa Hóa – Bộ môn Hóa Học Hữu cơ
HA HU CƠ 1
1
Chương 1 : Cấu trúc nối hóa học
1. Cấu trúc của nguyên tử
2
Hạt nhân
(proton + neutron)
Không gian
chứa các electron
Đồng vị:
Các nguyên tử cùng số hiu nguyên tử
(Z), nhưng khác nhau về số khối (A) được gọi
các đồng vị.
Khối lượng nguyên tử:
khối lượng trung bình của các đồng vị tự
nhiên, tính bằng đơn vị khối lượng (amu).
hiệu
nguyên tố
Số hiệu nguyên tử (số p)
Số khối (tổng số p + n)
Nguyên tử gồm 2 phần:
Hạt nhân: trung tâm chứa các
proton mang điện tích dương các
neutron không mang điện.
Các electron mang điện tích âm
quay xung quanh hạt nhân.
Trong một nguyên tử, số e = số p nên
nguyên tử trung hòa về mặt điện tích.
Trong nguyên tử, các e được phân bố theo các mức năng lượng rệt.
Các lớp đầu tiên gần nhân nhất mức năng lượng thấp nhất. Các lớp
xa nhân kích thước lớn hơn mức năng ợng cao hơn.
3
2. Cấu trúc của nguyên tử: vân đạo (orbital)
Mức năng lượng của các điện tử trong một nguyên tử
4
Vân đạo: vùng không gian đó điện tử xuất hiện nhiều nhất.
Vân đạo nguyên tử các dạng bản như: s, p, d, f
Vân đạo p gồm px, py, pz
hướng lần lượt theo các trục
x, y, z.
Ba vân đạo p này thẳng góc
với nhau.
2. Cấu trúc của nguyên tử: vân đạo (orbital)
5
1. Nguyên Aufbau: Trong nguyên tử, các
electron sẽ phân bố vào các orbital theo thứ tự
năng lượng từ thấp đến cao.
3. Cấu trúc nguyên tử: cấu hình điện tử (electron configuration)
2. Nguyên loại trừ Pauli: Mỗi n đạo chứa tối đa 2 electron spin ngược
chiều nhau.
3. Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, ứng với cùng một trạng thái năng
lượng nhất định,các electron sẽ được phân b để tổng số spin cực đại. Nghĩa
: Số electron độc thân (không ghép cặp) tối đa.
Cấu hình điện tử của mỗi nguyên tử khi trạng thái căn bản luôn tuân theo ba
quy tắc sau: