Học Máy<br />
(IT 4862)<br />
<br />
Nguyễn<br />
ễ Nhật<br />
hậ Quang<br />
quangnn-fit@mail.hut.edu.vn<br />
<br />
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội<br />
Viện Công nghệ thông tin và truyền thông<br />
Năm học 2011-2012<br />
<br />
Nội dung<br />
d<br />
môn<br />
ô học:<br />
h<br />
<br />
<br />
Giới thiệu chung<br />
g<br />
<br />
<br />
<br />
Đánh giá hiệu năng hệ thống học máy<br />
<br />
<br />
<br />
Các phương pháp học dựa trên xác suất<br />
<br />
<br />
<br />
Các phương pháp học có giám sát<br />
<br />
<br />
Máy vectơ hỗ trợ (Support vector machine)<br />
<br />
<br />
<br />
Các phương pháp học không giám sát<br />
<br />
<br />
<br />
L cộng<br />
Lọc<br />
ộ tác<br />
tá<br />
<br />
<br />
<br />
Học tăng cường<br />
Học Máy – IT 4862<br />
<br />
2<br />
<br />
Máy vectơ hỗ trợ - Giới thiệu (1)<br />
<br />
<br />
Máy vectơ hỗ trợ (Support vector machine - SVM) được<br />
đề cử bởi V<br />
V. Vapnik và các đồng nghiệp của ông vào<br />
những năm 1970s ở Nga, và sau đó đã trở nên nổi tiếng<br />
và phổ biến vào những năm 1990s<br />
<br />
<br />
<br />
SVM là một phương pháp phân lớp tuyến tính (linear<br />
classifier), với mục đích xác định một siêu phẳng<br />
(hyperplane) để phân tách hai lớp của dữ liệu – ví dụ:<br />
lớp các ví dụ có nhãn dương (positive) và lớp các ví dụ<br />
có nhãn âm (negative)<br />
<br />
<br />
<br />
Các hàm nhân (kernel functions), cũng được gọi là các<br />
hàm biến đổi (transformation functions), được dùng cho<br />
các trường hợp phân lớp phi tuyến<br />
Học Máy – IT 4862<br />
<br />
3<br />
<br />
Máy vectơ hỗ trợ - Giới thiệu (2)<br />
<br />
<br />
SVM có một nền tảng lý thuyết chặt chẽ – dựa trên nhiều<br />
định lý toán học<br />
<br />
<br />
<br />
SVM là một phương pháp tốt (phù hợp) đối với những bài<br />
toán phân lớp có không gian biểu diễn thuộc tính lớn –<br />
các đối tượng cần phân lớp được biểu diễn bởi một tập<br />
rất lớn các thuộc tính<br />
<br />
<br />
<br />
SVM đã được biết<br />
ế đến<br />
ế là một trong số<br />
ố các phương pháp<br />
phân lớp tốt nhất đối với các bài toán phân lớp văn bản<br />
(text/document classification)<br />
<br />
Học Máy – IT 4862<br />
<br />
4<br />
<br />
Máy vectơ hỗ trợ - Giới thiệu (3)<br />
Các vectơ được ký hiệu bởi các chữ đậm nét!<br />
Biểu<br />
Biể diễn<br />
diễ tập<br />
tậ r các<br />
á víí dụ<br />
d huấn<br />
h ấ luyện<br />
l ệ (training<br />
(t i i examples)<br />
l )<br />
{(x1, y1), (x2, y2), …, (xr, yr)},<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
xi là một vectơ đầu vào được biểu diễn trong không gian X ⊆ Rn<br />
<br />
<br />
<br />
yi là một nhãn lớp (giá trị đầu ra), yi ∈ {1,-1}<br />
<br />
<br />
<br />
yi=1: lớp dương (positive); yi=-1: lớp âm (negative)<br />
<br />
⎧ 1 nêu 〈 w ⋅ x i 〉 + b ≥ 0<br />
Đối với một ví dụ xi: yi = ⎨<br />
⎩− 1 nêu 〈 w ⋅ x i 〉 + b < 0<br />
SVM xác định một hàm phân tách tuyến tính<br />
f(x) = 〈w ⋅ x〉 + b<br />
<br />
<br />
[Eq.1]<br />
<br />
[Eq.2]<br />
<br />
w là vectơ trọng số<br />
ố các thuộc tính; b là một giá trị số<br />
ố thực<br />
Học Máy – IT 4862<br />
<br />
5<br />
<br />