BÀI 1 KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
1
v1.0014107203
Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày rõ sự khác biệt trong hoạt động thương mại và
hoạt động sản xuất thông thường.
• Phân tích được công tác vận dụng chế độ kế toán trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa.
2
v1.0014107203
• Phân tích được công tác kế toán các nghiệp vụ mua hàng, bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Người học cần được trang bị trước một số kiến thức cơ bản từ các môn học sau:
• Kế toán tài chính 1;
3
v1.0014107203
• Kế toán tài chính 2.
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc giáo trình Kế toán tài chính;
• Đọc chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán do Bộ Tài
chính ban hành;
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ;
4
v1.0014107203
• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại nội địa
1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp
kinh doanh thương mại nội địa
1.3. Kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên
1.4. Kế toán luân chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
5
v1.0014107203
1.5. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa
1.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
• Hoạt động thương mại nội địa là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng
với chức năng chính là mua, bán hàng hóa trong phạm vi 1 quốc gia.
• Hoạt động lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại bao
gồm 3 khâu: Mua, bán và dự trữ.
• Đặc điểm về hàng hóa:
Mặt hàng lương thực, thực phẩm;
Mặt hàng công nghệ phẩm.
• Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hóa:
Bán buôn: Bán qua kho và không qua kho;
Bán lẻ: Thu tiền tập trung, trực tiếp và tự động.
• Đặc điểm về phương thức thanh toán: Trả trước, trả ngay, trả chậm.
• Đặc điểm về tổ chức kinh doanh:
Công ty bán buôn;
Công ty bán lẻ;
6
v1.0014107203
Công ty kinh doanh tổng hợp.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
• Nội dung chính trong hoạt động kế toán tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội
địa chính là kế toán hoạt động mua hàng và kế toán hoạt động bán hàng.
• Chứng từ sử dụng:
Khi mua hàng
Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng;
Bảng kê mua vào hàng hóa không có hóa đơn;
Phiếu nhập kho;
Biên bản kiểm nghiệm;
Các chứng từ thanh toán.
Khi bán hàng
Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng;
Phiếu xuất kho;
Thẻ quầy hàng;
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
7
v1.0014107203
Các chứng từ thanh toán.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA (tiếp theo)
• Đặc điểm kế toán các khoản chi phí phát sinh:
Khi mua hàng:
+
-
+
Giá mua thực tế lô hàng
= Giá mua ghi trên hóa đơn
Chi phí thu mua
Các khoản giảm trừ
Thuế NK, TTĐB
Giá mua ghi trên hóa đơn có thể bao gồm hoặc không bao gồm thuế giá trị gia tăng tùy thuộc vào phương pháp tính thuế mà doanh nghiệp áp dụng. Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì giá mua là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
8
v1.0014107203
Chi phí thu mua phát sinh trong quá trình thu mua lô hàng bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu kho, bảo hiểm, hao hụt trong định mức,.... Chi phí này sẽ được tập hợp chung và phân bổ vào cuối kỳ cho hàng đã tiêu thụ và hàng còn tồn cuối kỳ.
1.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA (tiếp theo)
=
+ Chi phí thu mua phát
Chi phí thu mua tồn ĐK
sinh trong kỳ
CP thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
* Giá trị hàng mua tiêu thụ trong kỳ
+ Giá trị hàng mua tồn
Giá trị hàng mua tiêu thụ trong kỳ
cuối kỳ
Các khoản giảm trừ:
Giảm giá hàng mua: Là khoản giảm trừ người mua được hưởng khi hàng kém
phẩm chất, không đúng thỏa thuận theo hợp đồng.
Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ người mua được hưởng khi mua với
số lượng lớn hoặc mua nhiều lần.
Hàng mua trả lại;
Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt: Nếu có phát sinh cũng tính toàn bộ vào giá
trị lô hàng.
9
v1.0014107203
Khi bán hàng: Giá xuất kho của từng lô hàng tùy thuộc vào phương pháp tính giá xuất mà doanh nghiệp lựa chọn: Nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, giá thực tế đích danh, giá bình quân cả kỳ, giá bình quân sau mỗi lần nhập, giá bình quân cuối kỳ trước, giá hạch toán.
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
• Câu 1: Cũng như các doanh nghiệp khác, chúng ta phải kiểm tra bộ chứng từ khi nhập hàng gồm: Hợp đồng mua bán, Giấy chứng nhận nguồn gốc, chất lượng hàng hóa, Hóa đơn bán hàng (Hóa đơn GTGT) của nhà cung cấp, Biên bản kiểm nhận hàng hóa, Phiếu nhập kho. Ngoài ra với 1 số hàng hóa đặc thù như nhập khẩu còn phải có Tờ khai hải quan, Hồ sơ chứng nhận chất lượng, Giấy chứng nhận xuất xứ, Giấy đăng ký nhãn hàng hóa.
10
v1.0014107203
• Câu 2: Chi phí vận chuyển trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thường nhỏ nên được tính trực tiếp vào giá trị nguyên vật liệu khi nhập kho. Còn chi phí vận chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại thì phát sinh thường xuyên với giá trị lớn và liên quan đến nhiều lô hàng, nhiều chủng loại khác nhau nên thường được tập hợp chung và phân bổ 1 lần vào cuối kỳ.
1.3. KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
1.3.1. Tài khoản sử dụng 1.3.2. Kế toán giai đoạn thu mua hàng hóa
1.3.3. Kế toán giai đoạn 1.3.4. Kế toán dự trữ
11
v1.0014107203
tiêu thụ hàng hóa hàng hóa
1.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 156 “Hàng hóa”
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trạng thái và sự biến động của giá trị hàng hóa tại doanh nghiệp.
• Bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa tăng trong kỳ.
Bên Có: Phản ánh giá trị hàng hóa giảm trong kỳ.
Dư Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho hiện có đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
TK này bao gồm 2 tiểu khoản:
TK 1561: Giá mua hàng hóa;
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hóa.
• TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
12
v1.0014107203
• TK 157 “Hàng gửi bán”
1.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Bên Nợ:
Tập hợp các khoản giảm trừ doanh thu; Kết chuyển doanh thu thuần.
Bên Có: Tập hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. TK này không có số dư.
• TK 521 “Chiết khấu thương mại”; TK 531 “Hàng bán bị trả lại”; TK 532 “Giảm giá
hàng bán”: Là 3 tài khoản dùng để điều chỉnh cho TK 511, 512.
• TK 632 “Giá vốn hàng bán”
Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ. Bên Nợ: Tập hợp giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. Bên Có:
Phản ánh các khoản giảm trừ giá vốn hàng tiêu thụ; Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ.
13
v1.0014107203
TK này không có số dư
1.3.2. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN THU MUA HÀNG HÓA
• NV1: Khi ứng trước tiền cho người bán theo hợp đồng
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
• NV2: Khi mua hàng
Phản ánh giá mua:
Nợ TK 151: Nếu hàng đang trên đường, chưa về kho
Có TK 111, 112,
331, 311,..: Tổng
Nợ TK 1561: Nếu hàng về nhập kho
giá thanh toán
Nợ TK 157: Nếu hàng mua chuyển đi gửi bán, không qua kho
Nợ TK 632: Nếu hàng mua được bán trực tiếp, không qua kho
Nợ TK 133: VAT
Phản ánh chi phí thu mua:
Nợ TK 1562: Chi phí chưa thuế
Có TK 111, 112, 331, 141,..: Tổng giá
thanh toán
Nợ TK 133: VAT
14
v1.0014107203
1.3.2. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN THU MUA HÀNG HÓA
Phản ánh các khoản giảm trừ khi mua hàng.
Có TK 151, 1561, 157, 632: Phần giảm trừ chưa thuế
Nợ TK 111, 112, 331, 138: Tổng giá trị giảm trừ
Có TK 133: VAT
• NV3: Phản ánh chiết khấu thanh toán khi mua hàng.
Nợ TK 111, 112, 331, 138
Có TK 515
• NV4: Nếu hàng nhập kho bị thiếu so với hóa đơn.
Nợ TK 1381: Phần thiếu chưa thuế
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thiếu
Nợ TK 133: VAT
• NV5: Nếu hàng nhập kho thừa so với hóa đơn.
Nợ TK 1561: Phần thừa chưa thuế
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thừa
Nợ TK 133: VAT
• NV6: Khi thanh toán cho người bán.
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
15
v1.0014107203
1.3.3. KẾ TOÁN GIAI ĐOAN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
• NV1: Khi khách hàng ứng trước tiền cho doanh nghiệp.
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
• NV2: Khi xuất hàng chuyển đến cho khách hàng.
Nợ TK 157
Có TK 151, 1561
• NV3: Khi hàng được coi là tiêu thụ.
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 151, 1561, 157
Phản ánh doanh thu
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 3331: VAT
• NV4: Phản ánh các khoản giảm trừ khi bán hàng.
Nợ TK 521, 531, 532: Phần giảm trừ chưa thuế
Có TK 111, 112, 131, 338: Tổng giá trị giảm trừ
Nợ TK 3331: VAT
16
v1.0014107203
1.3.3. KẾ TOÁN GIAI ĐOAN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
• NV5: Phản ánh chiết khấu thanh toán phát sinh khi bán hàng.
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131, 338
• NV6: Khi khách hàng trả nợ tiền hàng.
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
17
v1.0014107203
1.3.4. KẾ TOÁN DỰ TRỮ HÀNG HÓA
18
v1.0014107203
Công tác dự trữ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại được thực hiện thông qua việc thiết lập kế hoạch thu mua trong kỳ tới và khối lượng dự trữ hiện có trong kho. Các cấp quản lý sẽ dựa vào các thông tin trên kết hợp với nhu cầu, nguồn cung, giá cả, mức độ cạnh tranh của thị trường để có quyết định thu mua, tỷ lệ dự trữ hàng hóa hợp lý.
1.4. KẾ TOÁN LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
1.4.1. Tài khoản sử dụng 1.4.2. Kế toán giai đoạn thu mua hàng hóa
1.4.3. Kế toán giai đoạn
19
v1.0014107203
tiêu thụ hàng hóa
1.4.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 151, 156, 157: Chỉ phản ánh giá trị hàng hóa tồn đầu kỳ hoặc cuối kỳ. • TK 611 “Mua hàng”:
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ tăng, giảm hàng hóa
trong kỳ. Bên Nợ:
Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ; Phản ánh giá trị hàng hóa tăng trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển giá trị hàng tồn cuối kỳ; Phản ánh giá trị hàng hóa giảm trong kỳ.
20
v1.0014107203
TK này không có số dư.
1.4.2. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN THU MUA
• NV1: Kết chuyển giá trị hàng tồn đầu kỳ.
Nợ TK 611
Có TK 151, 156, 157
• NV2: Khi mua hàng trong kỳ.
Phản ánh giá mua:
Nợ TK 611: Giá mua chưa thuế
Có TK 151, 156, 157
Nợ TK 133: VAT
Có TK 111, 112, 331,...: Tổng giá thanh toán
Phản ánh các khoản giảm trừ khi mua:
Nợ TK 111, 112, 331, 138: Tổng giá
Có TK 611: Phần giảm trừ chưa thuế
trị giảm trừ
Có TK 133: VAT
• NV3: Cuối kỳ, kiểm kê và kết chuyển giá trị hàng tồn cuối kỳ.
Nợ TK 151, 156, 157
Có TK 611
21
v1.0014107203
1.4.3. KẾ TOÁN GIAI ĐOẠN TIÊU THỤ
• NV1: Phản ánh doanh thu bán hàng (tương tự như kê khai thường xuyên).
• NV2: Phản ánh giá vốn hàng bán (ghi nhận vào cuối kỳ).
Nợ TK 632
Có TK 611
22
v1.0014107203
1.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI NỘI ĐỊA
1.5.1. Tài khoản
23
v1.0014107203
sử dụng 1.5.2. Phương pháp kế toán
1.5.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
• TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nội dung: Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ: Phản ánh các khoản chi phí và kết
chuyển lãi.
Bên Có: Phản ánh các khoản doanh thu, thu
nhập và kết chuyển lỗ.
24
v1.0014107203
Tài khoản này không có số dư.
1.5.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
• NV1: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 511
Có TK 521, 531, 532
• NV2: Kết chuyển doanh thu thuần từ bán hàng, doanh thu nội bộ và doanh thu
tài chính.
Nợ TK 511, 512, 515 Có TK 911
• NV3: Phân bổ chi phí thu mua.
Nợ TK 632 Có TK 1562
• NV4: Kết chuyển chi phí.
Nợ TK 911 Có TK 632, 635, 641, 642
25
v1.0014107203
• NV5: Kết chuyển lãi, lỗ.
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
26
v1.0014107203
Câu thứ 3: Siêu thị thường kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ vì lượng hàng nhập, xuất trong ngày của siêu thị khá lớn với tần suất cao, thời gian hoạt động kéo dài (đến 21h00), giá trị các mặt hàng đa phần không quá lớn. Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì sẽ tiêu tốn 1 lượng nhân lực và thời gian không nhỏ để ghi chép, đối chiếu nhập xuất hàng ngày.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Đặc điểm của hoạt động mua, bán hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại.
• Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ mua, bán, xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
• Cách phân bổ chi phí thu mua cũng như các chi phí kinh
27
v1.0014107203
doanh khác trong doanh nghiệp thương mại.