BÀI 3 KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VÀ TRONG CÁC ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

1

v1.0014107217

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Xác định được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp và ảnh hưởng đến công tác kế toán.

• Phân tích được cơ chế hoạt động của các đơn vị chủ

đầu tư.

• Phân loại các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp

xây lắp.

• Cách xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá

thành sản phẩm xây lắp.

2

v1.0014107217

Liệt kê được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp kinh doanh xây lắp và trong các đơn vị chủ đầu tư.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để hiểu rõ bài này, yêu cầu người học cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau:

• Kế toán tài chính 1;

3

v1.0014107217

• Kế toán tài chính 2.

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc giáo trình Kế toán tài chính, Chế độ kế toán, Chuẩn

mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành;

• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những

vấn đề chưa nắm rõ;

4

v1.0014107217

• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

3.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp

3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp

Xây lắp

3.3. Kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp

5

v1.0014107217

3.4. Kế toán tại các đơn vị chủ đầu tư

3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP

• Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, sản xuất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài. Do đó, trước khi xây dựng cần lập dự toán, mua bảo hiểm công trình.

• Tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không được thể hiện rõ ràng vì giá dự toán hoặc giá thỏa thuận giữa hai bên được xác định và ký kết trên hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu chính là giá bán.

• Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, phụ thuộc vào yếu tố thời tiết nên các điều kiện cần thiết cũng phải di chuyển theo. Đồng thời, bên thi công cũng cần tổ chức quản lý hợp lý vật tư, thiết bị, nhân công để giám sát nhằm đảm bảo chất lượng công trình, thời hạn hoàn thành công trình.

• Đơn vị xây lắp cũng có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao thông qua

6

v1.0014107217

việc đơn vị chủ đầu tư giữ lại một phần tiền kỹ quỹ.

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

7

v1.0014107217

Câu 1: Đúng là trong các doanh nghiệp sản xuất thông thường thì căn cứ ghi nhận doanh thu bán hàng chính là hóa đơn. Tuy nhiên do đặc thù trong lĩnh vực xây lắp là giá trị công trình lớn, thời gian thi công kéo dài nên doanh thu có thể được xác định và thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã thỏa thuận trong hợp đồng chứ không phụ thuộc vào việc hóa đơn đã được lập hay chưa.

3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

• Đặc điểm về chi phí xây lắp: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các nguồn lực hao

phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để xây dựng công trình.

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ tham gia trực tiếp và là thành phần cơ bản cấu tạo nên sản phẩm.

Ví dụ: Gạch, cát, đá, xi măng, thép,…

 Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các chi phí về tiền lương của công nhân

trực tiếp sản xuất nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương.

 Chi phí máy thi công bao gồm: Các chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao máy thi công, lương nhân viên điều khiển máy, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sửa chữa,..phục vụ cho máy thi công nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương.

8

v1.0014107217

 Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định dùng tại xưởng, lương nhân viên quản lý đội, tổ, công trình, chi phí dịch vụ mua ngoài,… dùng cho tổ, đội và đặc biệt là bao gồm cả các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, nhân viên máy thi công và nhân viên quản lý tổ đội.

3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP (tiếp theo)

• Đặc điểm về đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:

 Thường tập hợp chi phí sản xuất theo từng công trình.

 Với những chi phí liên quan đến nhiều công trình thì doanh nghiệp cần phân bổ

cho từng công trình theo các tiêu thức phù hợp.

• Đặc điểm về sản phẩm dở dang: Phụ thuộc vào phương thức thanh toán giữa doanh

nghiệp xây lắp và chủ đầu tư.

 Nếu thỏa thuận thanh toán khi công trình hoàn thành thì giá trị sản phẩm dở dang chính là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công tính đến một thời điểm nhất định.

 Nếu thỏa thuận thanh toán theo từng hạng mục hoặc theo điểm dừng kỹ thuật

9

v1.0014107217

hợp lý thì giá trị sản phẩm dở dang được xác định theo tỷ trọng giá dự toán.

3.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP (tiếp theo)

• Phương pháp xác định doanh thu: Phụ thuộc vào tính chất của hợp đồng

 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: Đơn vị căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để tự ước tính doanh thu, chi phí mà không phụ thuộc vào việc hóa đơn đã lập hay chưa. Doanh thu có thể xác định theo tỷ lệ % giữa chi phí thực tế với chi phí dự toán, hoặc đánh giá khối lượng hoàn thành, hoặc theo số giờ công.

 Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: Đơn vị căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để bàn giao và dựa vào hóa đơn được lập để ghi nhận doanh thu, chi phí.

• Đặc điểm về giá thành sản phẩm xây lắp:

 Giá thành sản phẩm xây lắp có 3 loại: Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá

thành thực tế;

 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp: Theo từng công trình hoặc theo từng

hạng mục hoàn thành.

• Tài khoản sử dụng

 Nhóm TK dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: TK 621, 622, 623,

627, 154;

 Nhóm TK dùng để tập hợp chi phí quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh

v1.0014107217

doanh: TK 632, 641, 642, TK 511, 911, 421;

 Nhóm TK dùng để thanh toán: TK 111, 112, 331, 144, 341,…  Nhóm TK dùng để phản ánh vào yếu tố đầu vào: TK 152, 153, 214, 334, 338,…10

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG

• Câu 2: Khi nhận công trình hoàn thành từ nhà thầu phụ và bàn giao trực tiếp cho chủ đầu tư thì kế toán ghi nhận Nợ TK 632, Nợ TK 133/ Có TK 331(chi tiết nhà thầu phụ)

11

v1.0014107217

• Câu 3: Còn tại nhà thầu phụ sẽ ghi nhận như 1 doanh nghiệp xây lắp thông thường, sẽ ghi nhận giá vốn, doanh thu. Tuy nhiên sử dụng tài khoản nào tùy thuộc vào phương thức thanh toán đã thỏa thuận trên hợp đồng và quan hệ độc lập hay phụ thuộc giữa các đơn vị.

3.3. KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

3.3.1. Kế toán chi phí sản xuất 3.3.2. Kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh

12

v1.0014107217

3.3.3. Kế toán chi phí bảo hành công trình xây lắp

3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

a. Tài khoản sử dụng

• TK 621 “”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

 Nội dung: Dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ.  Bên Có:

 Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;  Kết chuyển chi phi nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ.

 TK này không có số dư

• TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. • TK 623 “Chi phí máy thi công” • TK 627 “Chi phí sản xuất chung” • TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

 Nội dung: Dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.  Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.  Bên Có:

13

v1.0014107217

 Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất;  Phản ánh giá thành sản phẩm xây lắp.

3.31. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

b. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 152

Nợ TK 621

• NV1: Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình

Nợ TK 621

Có TK 111, 112, 331,….

Nợ TK 133

• NV2: Khi mua nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình (không nhập kho)

Nợ TK 152

Có TK 621

14

v1.0014107217

• NV3: Nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho

3.31. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

c. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Nợ TK 622

Có TK 334

• NV1: Tính ra lương phải trả công nhận sản xuất

Nợ TK 622

Có TK 334

15

v1.0014107217

• NV2: Tính ra lương phải trả nhân công thuê ngoài

3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

d. Kế toán chi phí máy thi công

• Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ chức nhưng

không hạch toán riêng.

Nợ TK 623

Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, 331

Nợ TK 133

 NV1: Tập hợp chi phí máy thi công

Nợ TK 154

Có TK 623

 NV2: Phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình.

• Nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng, có hạch toán riêng.

Nợ TK 621, 622, 627

Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111, 112, 331

Nợ TK 133

 NV1: Tập hợp chi phí máy thi công

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 627

 NV2: Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất

16

v1.0014107217

 NV3: Phân bổ chi phí máy thi công

3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

d. Kế toán chi phí máy thi công

• Nếu doanh nghiệp không tổ chức xác định kết quả kinh doanh riêng của bộ phận

Nợ TK 623

Có TK 154

máy thi công.

• Nếu doanh nghiệp có tổ chức xác định kết quả kinh doanh riêng của bộ phận máy

thi công.

Nợ TK 623

Có TK 154

 Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 623

Có TK 512

Nợ TK 133

Có TK 3331

 Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 623

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 133

17

v1.0014107217

• Nếu doanh nghiệp thuê ngoài máy thi công.

3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

e. Kế toán chi phí sản xuất chung

Nợ TK 627

Có TK 152, 153, 214, 334, 142, 242, 111,

112, 331

Nợ TK 133

• NV1: Tập hợp chi phí sản xuất chung.

Nợ TK 154

Có TK 627

18

v1.0014107217

• NV2: Phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình.

3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

f. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm

Có TK 621, 622, 623, 627

Nợ TK 154

• NV1: Kết chuyển chi phí sản xuất.

Có TK 154

Nợ TK 111, 112, 152, 138

Có TK 3331

• NV2: Phản ánh các khoản giảm trừ chi phí sản xuất.

=

Chi phí sản xuất dở

+

Chi phí sản xuất phát

* Giá trị xây

Giá trị sản

dang đầu kỳ

sinh trong kỳ

lắp dự toán

phẩm dở

dở dang

dang cuối kỳ

Giá trị xây lắp dự toán

+ Giá trị xây lắp dự toán dở

cuối kỳ

hoàn thành

dang cuối kỳ

19

v1.0014107217

• NV3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp.

3.3.1. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT (tiếp theo)

Tổng giá

=

Giá trị sản

+

Chi phí sản xuất

-

Giá trị sản

thành sản

phẩm dở dang

phát sinh trong kỳ

phẩm dở

phẩm xây lắp

đầu kỳ

dang cuối kỳ

f. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 154

Có TK 111, 112, 331, 336

Nợ TK133

20

v1.0014107217

• NV4: Nếu công trình do bên nhà thầy phụ bàn giao.

3.3.2. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

a. Tài khoản sử dụng

• TK 632, TK 511, 144, 244

• TK337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”

 Nội dung: Dùng để ghi nhận doanh thu trong trường hợp hợp đồng xây dựng

quy định nhà thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch.

 Bên nợ: Phản ánh số tiền phải thu theo doanh thu ước tính dựa vào phần công việc hoàn thành trong kỳ (không lập hóa đơn, không cần khách hàng xác nhận.

 Bên có: Phản ánh số tiền khách hàng phải trả theo kế hoạch tiến độ kế hoạch

trong kỳ (phải có hóa đơn).

 Dư nợ: Phản ánh số tiền chênh lệch giữa doanh thu đã ghi nhận của hợp đồng

21

v1.0014107217

nhỏ hơn số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch.

3.3.2. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)

b. Phương pháp kế toán

• NV1: Khi công trình hoàn thành, hai bên tiến hành nghiệm thu và bàn giao

Nợ TK 632: Nếu bán giao ngay công trình.

Có TK 154: Tổng giá thành

công trình.

Nợ TK 155: Nếu chờ tiêu thụ.

Nợ TK 336: Nếu bán giao cho cấp trên.

công trình.

• NV2: Phản ánh doanh thu

 Nếu doanh nghiệp được thanh toán theo khối lượng thực hiện (xác định khối

lượng hoàn thành, lập hóa đơn).

 Nợ TK 144, 244: Số tiền chủ đầu tư giữ lại ký quỹ bảo hành công trình.

 Nợ TK 111, 112: Số tiền thực tế nhận được.

 Nợ TK 131: Số tiền khách hàng còn nợ.

 Có TK 511: Giá chưa thuế.

22

v1.0014107217

 Có TK 3331: Thuế GTGT.

3.3.2. KẾ TOÁN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (tiếp theo)

b. Phương pháp kế toán

 Nếu doanh nghiệp thanh toán theo tiến độ kế hoạch (căn cứ vào kết quả thực hiện theo hợp đồng ước tính phần doanh thu tương ứng với phần khối lượng công trình hoàn thành, không cần lập hóa đơn).

Nợ TK 337

Có TK 511

 Xác định doanh thu ước tính

 Căn cứ vào hóa đơn được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 337

Có TK 3331

hàng thanh toán.

• NV3: Các nghiệp vụ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh tương tự như doanh

23

v1.0014107217

nghiệp sản xuất thông thường.

3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP

a. Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng

TK 144 “Ký TK 244 “Ký TK 352 “Dự

24

v1.0014107217

quỹ ngắn hạn” quỹ dài hạn” phòng phải trả”

3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP (tiếp theo)

b. Phương pháp kế toán

Nợ TK 627

Có TK 352

• NV1: Khi trích lập chi phí bảo hành công trình.

• NV2: Khi chủ đầu tư giữ lại 1 phần tiền để bảo hành công trình (không quá 5% tổng

giá trị công trình).

25

v1.0014107217

Nợ TK 144, 244 Có TK 131

3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP (tiếp theo)

b. Phương pháp kế toán

• NV3: Khi phát sinh hỏng hóc, doanh nghiệp tiến hành sửa chữa.

Nợ TK 621, 622, 627

Có TK 152, 153, 214, 334,..

 Tập hợp chi phí phát sinh

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 627

 Kết chuyển chi phí sản xuất

 Khi công trình hoàn thành

 Nợ TK 352: Phần dự phòng đã trích

 Nợ TK 627: Phần trích thiếu

 Có TK 154: Tổng chi phí sửa chữa

Nợ TK 352

Có TK 711

26

v1.0014107217

 Nếu dự phòng trích thừa

3.3.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP (tiếp theo)

b. Phương pháp kế toán

Nợ TK 111, 112

Có TK 144, 244

• NV4: Khi chủ đầu tư thanh toán phần ký quỹ.

Nợ TK 111, 112

Có TK 711

27

v1.0014107217

• NV5: Nếu bên bảo hiểm hỗ trợ cho công ty.

3.4. KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

28

v1.0014107217

3.4.2. Phương pháp kế toán 3.4.1. Đặc điểm hoạt động tại đơn vị chủ đầu tư

3.4.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TẠI ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

• Nguồn hình thành vốn đầu tư: Do nhà nước cấp, đi vay, các nguồn quỹ bổ sung

hoặc do đóng góp.

• Trình tự đầu tư xây dựng: Bao gồm các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án,

kết thúc dự án, đưa vào sử dụng.

• Hình thức quản lý dự án:

 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Có hoặc không thành lập Ban quản lý dự án;

 Chủ nhiệm điều hành dự án: Tư vấn hoặc lập Ban quản lý;

 Chìa khóa trao tay;

29

v1.0014107217

 Hình thức tự làm.

3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

• Nếu chủ đầu tư thành lập Ban quản lý riêng, có mở sổ kế toán riêng:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 441, 341

 NV1: Khi nhận vốn đầu tư

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 152

Nợ TK 133

 NV2: Khi mua vật tư, thiết bị nhập kho

Nợ TK 241

Có TK 152

 NV3: Khi xuất vật tư, thiết bị không cần lắp

Nợ TK 241

Có TK 111, 112, 331

Nợ TK 133

30

v1.0014107217

 NV4: Khi nhận công trình do thuê ngoài

3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Nợ TK 642

Có TK 111, 112, 331, 334, 338

Nợ TK 133

 NV5: Khi tập hợp chi phí quản lý Ban dự án

Nợ TK 241

Có TK 642

 NV6: Phân bổ chi phí quản lý Ban dự án vào công trình

Nợ TK 441, 341

Có TK 241

Có TK 133

31

v1.0014107217

 NV7: Khi bàn giao công trình hoàn thành

3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)

• Nếu chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án và hạch toán chung.

Nợ TK 111, 112, 421, 414

Có TK 441

 NV1: Khi nhận vốn đầu tư

 NV2: Nếu đơn vị không mở hệ thống sổ riêng để theo dõi hoạt động xây dựng

Có TK 111, 112, 152, 153, 334, 338, 214,..

Nợ TK 2412

Nợ TK 133

cơ bản.  Tập hợp chi phí phát sinh

Nợ TK 211

Có TK 2412

 Khi công trình hoàn thành, bàn giao

Nợ TK 441

Có TK 411

32

v1.0014107217

 Kết chuyển nguồn hình thành

3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)

 NV3: Nếu đơn vị có mở hệ thống sổ riêng để theo dõi hoạt động xây dựng cơ

bản, nhưng không xác định kết quả riêng.

Nợ TK 111, 112, 152

Có TK 336

 Khi nhận vốn đầu tư

Có TK 111, 112, 152, 334,..

Nợ TK 2412

Nợ TK 133

 Tập hợp chi phí phát sinh

Nợ TK 336

Có TK 2412

Có TK 133

 Khi công trình hoàn thành, bàn giao

Nợ TK 414, 441

Có TK 411

 Kết chuyển nguồn hình thành tài sản cố định

Có TK 136

Nợ TK 211

Nợ TK 133

33

v1.0014107217

 Khi đơn vị sản xuất nhận công trình từ đơn vị xây dựng cơ bản

3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)

 NV4: Nếu đơn vị có mở hệ thống sổ riêng để theo dõi hoạt động xây dựng cơ

bản, có xác định kết quả riêng.

Nợ TK 111, 112, 152

Có TK 336

 Khi nhận vốn đầu tư

Nợ TK 621, 622, 623, 627

Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 334,

338,…

Nợ TK 133

 Tập hợp chi phí phát sinh

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 623, 627

34

v1.0014107217

 Kết chuyển chi phí sản xuất

3.4.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)

• Khi công trình hoàn thành, bàn giao

Nợ TK 632

Có TK 154

 Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 336

Có TK 512

Có TK 3331

 Phản ánh doanh thu:

Có TK 136

Nợ TK 211

Nợ TK 133

35

v1.0014107217

• Khi bộ phận sản xuất nhận bàn giao tài sản.

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Bài học đã đề cập đến các nội dung chính sau:

• Đặc điểm riêng có trong hoạt động xây lắp;

• Các hình thức quản lý tại đơn vị chủ đầu tư;

• Cách đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành trong

doanh nghiệp xây lắp;

• Cách xác định doanh thu, chi phí trong doanh nghiệp xây lắp;

• Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ tại doanh nghiệp

36

v1.0014107217

xây lắp và đơn vị chủ đầu tư.