BÀI 5 KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

1

v1.0014106230

Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Trúc Quỳnh

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Phân tích được đặc thù riêng có trong doanh nghiệp kinh doanh sản xuất nông, lâm nghiệp và ảnh hưởng đến công tác kế toán như thế nào.

• Phân loại chính xác các khoản mục chi phí trong doanh

nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp.

Liệt kê được cách xác định giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp.

• Trình bày được cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán cơ bản trong doanh nghiệp

2

v1.0014106230

sản xuất nông, lâm nghiệp.

CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ

Để hiểu rõ bài này, yêu cầu người học cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn học sau:

• Kế toán tài chính 1;

33

v1.0014106230

• Kế toán tài chính 2.

HƯỚNG DẪN HỌC

• Đọc giáo trình Kế toán tài chính;

• Đọc Chế độ kế toán, Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài

chính ban hành;

• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về

những vấn đề chưa nắm rõ;

4

v1.0014106230

• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.

CẤU TRÚC NỘI DUNG

5.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp

5.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong doanh nghiệp

sản xuất nông, lâm nghiệp

5.3. Kế toán chi phí sản xuất và xác định kết quả kinh doanh

5

v1.0014106230

trong các doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp

5.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

a. Khái niệm

• Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, tạo ra các loại lương

thực, thực phẩm để đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.

6

v1.0014106230

• Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác chế biến lâm sản và phát huy chức năng phòng hộ của rừng.

5.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP (tiếp theo)

b. Phân loại

• Theo lĩnh vực:

 Trồng trọt;

 Chăn nuôi;

 Chế biến;

 Các hoạt động khác.

• Theo quyền sở hữu:

 Tư nhân;

 Tập thể;

 Nhà nước.

• Theo tính chất

 Nông nghiệp thuần nông;

 Nông nghiệp chuyên sâu.

• Theo mô hình tổ chức theo các loại hình doanh nghiệp mà Luật Doanh nghiệp đã

7

v1.0014106230

quy định.

5.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP (tiếp theo)

c. Đặc điểm chung trong ngành nông, lâm nghiệp

• Về tài sản cố định: Quyền sử dụng đất, cây trồng lâu năm, gia súc làm việc, gia súc nuôi để lấy sản phẩm. Trong đó, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp.

• Về nguyên vật liệu: Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống, có quy luật sinh thức ăn triển riêng. Ví dụ: Thóc giống, hạt giống, phân bón,

trưởng và phát gia súc ,…

• Về sản phẩm: Có khả năng tái sản xuất tự nhiên. Một số sản phẩm của kỳ trước lại trở thành nguyên vật liệu của kỳ sau. Sản phẩm đa dạng về chủng loại, có sản phẩm chính, phụ,..

• Các chi phí sản xuất phát sinh không đều đặn mà thường tập trung vào một khoảng triển của các

thời gian nhất định, gắn liền với quy luật sinh trưởng và phát cơ thể sống.

• Điều kiện sản xuất phụ thuộc rất lớn về điều kiện tự nhiên, mang tính thời vụ cao.

8

v1.0014106230

• Lợi nhuận mang lại không cao, không ổn định.

5.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP (tiếp theo)

c. Đặc điểm chung trong ngành nông, lâm nghiệp (tiếp theo)

• Đặc điểm trong ngành trồng trọt:

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Hạt giống, phân bón,..

 Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, các khoản trích theo lương của công

nhân sản xuất.

 Chi phí sản xuất chung: Tiền lương nhân viên quản lý đội, cán bộ kỹ thuật, khấu

hao tài sản cố định,..

 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Từng loại cây, từng

nhóm cây.

 Với cây ngắn ngày: Xác định giá trị sản phẩm phụ sau đó tính tổng giá thành sản phẩm chính. Riêng với cây trồng 1 lần thu hoạch nhiều lần thì chi phí gieo trồng sẽ được tập hợp và phân bổ đều qua các kỳ.

9

v1.0014106230

 Với cây lâu năm: Coi cây lâu năm như tài sản cố định, vì vậy toàn bộ chi phí ban đầu từ lúc gieo trồng đến khi có thể thu hoạch được tương ứng với quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.

5.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP (tiếp theo)

d. Đặc điểm ngành trồng trọt

• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí mua con giống, thức ăn gia súc,…

• Chi phí nhân công trực tiếp: Tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân

sản xuất.

• Chi phí sản xuất chung: Lương nhân viên kỹ thuật, quản lý đội, khấu hao tài sản

10

v1.0014106230

cố định,..

5.2. ĐẶC ĐIỂM VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

• Hoạt động sản xuất nông nghiệp rất đa dạng nên cần chi tiết hóa theo ngành sản xuất, theo từng loại cây trồng hoặc theo từng loại súc vật nuôi để theo dõi nhằm tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành chính xác.

• Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, phụ thuộc vào quy luật sinh trưởng của cơ thể sống nên thời điểm tính giá thành sản phẩm thường theo chu kỳ, theo thời vụ hoặc vào cuối năm.

• Đối với doanh nghiệp vừa sản xuất nông nghiệp vừa tham gia chế biến sẽ tạo ra nhiều sản phẩm ở nhiều giai đoạn khác nhau, quá trình luân chuyển nội bộ phức tạp nên cần xác định rõ thời điểm, tiêu chuẩn tính giá thành. Đồng thời, cần có phương pháp đánh giá và hạch toán sản phẩm tiêu thụ nội bộ thích hợp.

• Phương pháp tính giá thành:

 Hệ số;

11

v1.0014106230

 Tỷ lệ.

GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI

• Câu 1: Do đặc tính của cây chè là thu hoạch quanh năm nên thông thường đến cuối năm trước khi lên các báo cáo tài chính thì doanh nghiệp tiến hành xác định giá thành thực tế của sản phẩm.

• Câu 2: Do đến cuối năm mới tính giá thành nên với các lần thu hoạch trong năm kế

toán sẽ ghi theo giá tạm tính hoặc giá kế hoạch.

12

v1.0014106230

• Câu 3: Đây là mô hình doanh nghiệp vừa tham gia hoạt động trồng trọt, vừa tham gia hoạt động chế biến nên lá chè vừa là sản phẩm của quá trình trồng trọt sẽ là nguyên vật liệu của quá trình chế biến. Đây chính là quá trình tiêu thụ nội bộ.

5.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

5.3.2. Phương pháp 5.3.1. Tài khoản

13

v1.0014106230

sử dụng kế toán

5.3.1. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Nhóm các TK tập hợp chi phí: TK 621, 622, 627, 632, 641, 642,..

Nhóm các TK tập hợp doanh thu: TK 511, 515, 512,…

Tài khoản sử dụng

Nhóm các TK hàng tồn kho: TK 151, 152, 153, 154, 155,…

Nhóm các TK thanh toán: TK 131, 331,…

14 14

v1.0014106230

Nhóm các TK khác: TK 211, 214,..

5.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

• NV1: Khi thu mua nguyên vật liệu.

Nợ TK 151, 152, 621,…: Giá mua + chi

Có TK 111, 112, 331,…

phí thu mua.

Nợ TK 133

• NV2: Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

Nợ TK 621

Có TK 152

• NV3: Tính ra lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất.

Nợ TK 622

Có TK 334

• NV4: Tính ra các khoản tiền phụ cấp, ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 622

Có TK 334

15

v1.0014106230

5.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

• NV5: Trích các khoản lương

Nợ TK 622: Trích 24%

Có TK 338: Trích 34,5%

Nợ TK 334: Trích 10,5%

• NV6: Tập hợp chi phí sản xuất chung.

Có TK 152, 153: Nếu xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ kho

Nợ TK

627

Có TK 334, 338: Nếu tính ra lương, các khoản trích theo lương

Nợ TK

Có TK 214: Nếu trích khấu hao tài sản cố định

133

Có TK 142, 242: Nếu phân bổ chi phí trả trước

Có TK 335: Nếu tính ra chi phí phải trả

Có TK 111, 112, 331: Nếu phát sinh dịch vụ mua ngoài

• NV7: Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 627

16

v1.0014106230

5.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)

• NV8: Phản ánh giá trị sản phẩm phụ (nuôi ong để thụ phấn thì mật ong là sản

phẩm phụ).

Nợ TK 111, 112, 152, 621

Có TK 154

• NV9: Phản ánh giá thành sản phẩm hoàn thành.

Nợ TK 155, 157, 632

Có TK 154

• NV10: Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Có TK 152, 153: Nếu xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từ kho

Nợ TK 641, 642

Có TK 334, 338: Nếu tính ra lương, các khoản trích theo lương

Nợ TK 133

Có TK 214: Nếu trích khấu hao tài sản cố định

Có TK 142, 242: Nếu phân bổ chi phí trả trước

Có TK 335: Nếu tính ra chi phí phải trả

Có TK 111, 112, 331: Nếu phát sinh dịch vụ mua ngoài

17

v1.0014106230

5.3.2. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN (tiếp theo)

• NV11: Khi tiêu thụ sản phẩm.

 Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632

Có TK 154, 155, 157

 Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 511

Có TK 3331

• NV12: Các nghiệp vụ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh: Tương tự như

18

v1.0014106230

doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thông thường.

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

Bài học trên đã đề cập đến các nội dung chính như sau:

• Đặc điểm riêng có trong hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp;

• Các khoản mục chi phí trong doanh nghiệp sản xuất nông, lâm

nghiệp;

• Cách xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp sản xuất nông, lâm nghiệp;

• Chế độ kế toán để ghi nhận các nghiệp vụ tại doanh nghiệp sản

1919

v1.0014106230

xuất nông, lâm nghiệp nghiệp.