Chương 4
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
Trường Đại học Mở TPHCM Khoa Kế toán Kiểm toán Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, sinh viên thể:
Trình y cách phân loại c khoản đầu tư tài
chính và giải thích sự khác biệt .
Trình y các nguyên tắc ghi nhận,đánh g
các khoản đầu tài chính.
Phân tích và xử các giao dịch liên quan đến
đầu tài chính trên hệ thống tài khoản kế
toán.
Trình y các khoản đầu i chính trên
BCTC
Nội dung
Tổng quan v đầu tài chính
Ứng dụng vào h thống tài khoản kế toán
Trình bày trên BCTC
Tổng quan vđầu tư tài chính
Khái niệm
Phân loại
oXác định mức độ kiểm soát
Ghi nhận, đánh giá
Phương pháp kế toán
khoản đầu vào c công
ty
oPP vốn chủ sở hữu
Khái niệm
Đầu tư i cnh: các hoạt động sử dụng
vốn đ đầu o lĩnh vực tài chính nhằm mục
đích sinh lợi hoặc phục v cho chiến lược phát
triển của doanh nghiệp.
Phân loại
Chứng
khoán
kinh
doanh
Đầu tư
nắm giữ
đến
ngày
đáo hạn
Đầu tư
vốn vào
đơn vị
khác
Mức độ
kiểm
soát
Đầu tư
khác
Phân loại
Chứng khoán kinh doanh:
Cổ phiếu, trái phiếu nắm giữ mục đích kinh doanh
(kể c chứng khoán có thời gian đáo hạn trên 12
tháng mua vào, bán ra để kiếm lời)
Đầu nắm giữa đến ngày đáo hạn:
Các khoản tiền gi ngân ng kỳ hạn (bao gồm c
các loại tín phiếu, k phiếu);
Ti phiếu, c phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc
phải mua lại tại một thời điểm nhất đnh trong ơng
lai;
Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với
mục đích thu lãi hàng k;
Các khoản đầu nắm giữ đến ngày đáo hạn khác
Phân loại (tiếp)
Đầu vốn vào đơn vị khác:
Đầu vào công ty con; Vốn góp vào công ty liên
doanh; Đầu vào công ty liên kết.
Đầu khác:
Các khoản đầu tư vào công c vốn của đơn vị (ngoài
các khoản đầu vào cty con, vốn góp vào cty liên
doanh, đầu vào cty liên kết)
Các khoản kim loại quý, đá q không s dụng như
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc mua vào-
bán ra như hàng hóa; Tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có
giá tr không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường.
Lưu ý: mức độ kiểm soát
Mức
độ
kiểm
soát
100 %
20 %
50 %
0 %
Kiểm soát
> 50%
Đồng kiểm soát
nh hưởng đáng kể
Từ 20% <50%
Không ảnh hưởng
Mức độ kiểm soát Kiểm soát
Kiểm soát:
Là quyền chi phối các
chính sách tài chính và
hoạt động của doanh
nghiệp nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ hoạt
động của DN đó.
Công ty con: Là một
doanh nghiệp chịu sự
kiểm soát của mt
doanh nghiệp khác
(gọi là công ty mẹ).
Quyền kiểm soát của công ty m đối vi
công ty con (trực tiếp hoặc gián tiếp) được
xác định khi công ty m nắm giữ trên 50%
quyền biểu quyết công ty con
Kiểm soát Đầu tư trực tiếp
Quyền kiểm soát và tỷ lệ lợi ích
của Ađối với B:
Quyền kiểm soát = Tỷ lệ
quyền biểu quyết = 60%
Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ quyền
kiểm soát = 60%
ng ty A
ng ty B
6 0 %
Kiểm soát Đầu tư gián tiếp qua cty con
ng ty A
ng ty B
ng ty C
60%
52%
B là công ty con của A, B đầu tư vào C:
Tỷ lệ quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với C =
T lệ quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C
Tỷ lệ lợi ích
của A trong C =Tỷ lệ lợi ích
của A trong B xTỷ lệ lợi ích
của B trong C
Ví dụ 1:
ng ty A
ng ty B
ng ty C
4 0 %
52%
a. Xác định mối quan hệ giữa các
công ty
b. Xác định tỷ lệ quyền kiểm soát
tỷ lệ lợi ích của
oA trong B
oB trong C
oA trong C
Kiểm soát Đầu tư gián tiếp
Công ty A
Công ty B
40%
60%
Công ty C
30%
Quyền kiểm soát và tỷ lệ lợi ích
của A đối với C:
Quyền kiểm soát = 40% + 30%
Tỷ lệ lợi ích = 40% + 30% x 60%
Lưu ý vquyền kiểm soát
Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm st
còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm
giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con:
- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty m n
50% QBQ
- Công ty m quyền chi phi các chính sách tài chính
và hoạt động theo quy chế thỏa thuận
- Công ty m quyền bổ nhiệm hoặc i miễn đa số
các thành viên QT hoặc cấp quản lý tương đương
- Công ty m quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp
của QT hoặc cấp quản lý tương đương
dụ 2:
a. X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết
đầu vào công ty R với 40% quyền biểu
quyết.Công ty C có một khoản đầu vào công ty
Rvới 40% quyền BQ. X cho rằng nh nắm quyn
KS đối với R tỷ lệ lợi ích trong công ty R lên đến
56%
b. X đầu vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ
các cổ phần loại Acủa D. Các cổ phần loại Bgồm
30 triệu cổ phần do một t chức tín dụng nắm giữ.
Mặc cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức
ngang nhau nhưng chỉ c phần loại A được
quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công
ty D.
nh ởng đáng kể
Ảnh hưởng đáng kể:
Là quyền tham gia của nhà
đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên
nhận đầu tư nhưng không
kiểm soát các chính sách đó.
Công ty liên kết:
Nhà đầu tư có ảnh
hưởng đáng kể nhưng
không phải công ty
con hoặc công ty liên
doanh của nhà đầu tư.
Nhà đầu nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
các ng ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên
nhận đầu tư thì được gọi nhà đầu tư nh hưởng
đáng kể, trừ khi quy định hoặc thoả thuận khác.
dụ 3:
Cty B
60%
Cty C
40%
Cty TNHH
A
Hãy xác định mối quan hệ giữa cty A và C
dụ 4:
Cty B
10%
Các nhà
đầu tư
cá nhân
90%
CTCP A
Hãy xác định vai trò của B trong A.
Xác định quyền biểu quyết
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu
trực tiếp trong
công ty liên kết
=
Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong
công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của
công ty liên kết
x 100%
Tỷ lệ quyền biểu quyết
của nhà đầu
gián tiếp trong
công ty liên kết
=
Tổng vốn góp công ty con của
nhà đầu tư trong công ty liên kết
Tổng vốn chủ sở hữu của
công ty liên kết
x 100%