3. NGUYÊN LÝ THUYẾT KẾ & CẤU TẠO
3.1 Yêu cầu bản
3.2 Qui trình thiết kế
3.3 Tải trọng tác động
3.4 Phương pháp thiết kế
3.5 hình hóa kế cấu
3.6 Nguyên cấu tạo BTCT
3. NGUYÊN LÝ THUYẾT KẾ & CẤU TẠO
3.1 Yêu cầu bản
Độ bền vững công trình
Thỏa mãn người sử dụng
Sử dụng vật liệu hợp lí
Thuận tiện thi công
Kinh tế
Sản phẩm thiết kế
Thuyết minh tính toán
Bản vẽ
3. NGUYÊN LÝ THUYẾT KẾ & CẤU TẠO
3.2 Qui trình thiết kế
1. Giai đoạn thiết kế sơ bộ
Kiểu, dáng của kết cấu
Vật liệu
Kích thước của cấu kiện
2. Giai đoạn phân tích
Lập sơ đồ, mô hình tính
Liên kết giữa các cấu kiện
Xác định và tổ hợp tải trọng tác dụng
Xác định nội lực và chuyển vị của kết cấu (giá trị lớn nhất)
3. Giai đoạn tính toán cụ thể
Tính toán thép cho kết cấu: theo TTGH1 và TTGH2
Kiểm tra kết cấu: theo TTGH1 và TTGH2
4. Giai đoạn tối ưu hóa việc tính toán
5. Thể hiện bản vẽ
3. NGUYÊN LÝ THUYẾT KẾ & CẤU TẠO
3.3 Tải trọng tác động
3.3.1. Phân loại tải trọng
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) (dead load, permanent load)
Khối lượng bản thân của các kết cấu (dầm, cột, sàn, vách, ban-
công…) cố định không thay đổi
Khối lượng bản thân của các lớp cấu tạo (vữa xi-măng, gạch
lót nền, lớp cách nhiệt, cách âm, mái tôn…)
Tải trọng tạm thời (hoạt tải) (live load, variable load):
Dài hạn (long time): khối lượng của trang thiết bị, máy móc cố
định; khối lượng của chất lỏng trong các bể chứa, vật liệu trong
các kho; do tác động của các hiện tượng từ biến, co ngót…
Ngắn hạn (short time): khối lượng người; khối lượng các thiết
bị, máy móc di động (xe nâng,..); gió
Tải do ứng suất trước
Tải trọng đặc biệt: động đất (seizmic load), cháy (fire load), nổ
(explosive load)…
3. NGUYÊN LÝ THUYẾT KẾ & CẤU TẠO
3.3 Tải trọng tác động
3.3.2. Tải trọng tiêu chuẩn (TTTC)
Tính toán trực tiếp từ công trình hoặc tra bảng trong tiêu chuẩn
3.3.3. Tải trọng tính toán (TTTT)
TTTT = γ×TTTC
Hệ số tin cậy cho tải trọng (hệ số vượt tải)