KẾT CẤU THÉP KẾT CẤU THÉP

1

Chương 1 Chương 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ

KẾT CẤU THÉP KẾT CẤU THÉP

KẾT CẤU THÉP LÀ GÌ? KẾT CẤU THÉP LÀ GÌ?

Kết cấu chịu lực công trình

xây dựng làm bằng THÉP

Nhà thi đấu TDTT Phú Thọ Tháp Eiffel - Paris

NỘI DUNG NỘI DUNG

3

I.

Ưu khuyết điểm của KCT

II.

Phạm vi ứng dụng

III. Yêu cầu đối với KCT

IV. Vật liệu thép

V.

Sự làm việc của thép khi chịu tải trọng

VI. Quy cách cán thép dùng trong xây dựng

VII. Phương pháp tính toán KCT

ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP I.I. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP

Öu

 Khả năng chịu lực lớn, độ tin cậy cao

• Thép có cường độ cao: fy = 220 – 400 MPa • Cấu trúc đồng nhất của vật liệu

 Trọng lượng nhẹ

Cấu trúc vi mô thép (µm)

/f

“Nhẹ nhất” so với kết cấu chịu lực khác như bê tông, gạch, đá, gỗ  c = (cid:0) + Thép: c = 3,7.10-4 m-1

+ Gỗ: c = 5,4.10-4 m-1

 Công nghiệp hóa cao

+ Bê tông : c = 2,4.10-3 m-1

• Vật liệu, kết cấu thực hiện trong nhà máy

Cấu trúc bê tông [cm]

ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP I.I. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP

Öu

 Tính cơ động trong vận chuyển

và lắp ráp

 Tính kín

• Không thấm nước

• Không thấm khí

 Bể chứa

Bể chứa xăng dầu Kết cấu Loggia KCT

ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP I.I. ƯU KHUYẾT ĐIỂM CỦA KẾT CẤU THÉP

 Chịu gỉ kém

 Bảo vệ bằng: sơn, mạ

kẽm, mạ nhôm, …

 Chịu lửa kém

• Vật liệu không cháy

• Vật liệu chuyển sang dẻo, mất khả năng chịu lực từ t=500-600oC

 Bảo vệ bằng : sơn chống lửa, bê tông, …

Khuyết

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

 KCT thích hợp với

công trình:

Nhịp lớn

Chiều cao lớn

Tải trọng nặng

Cần trọng lượng nhẹ

Cần độ kín không

thấm

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

Thông thường:

 Kết cấu khung

 Phần tử:

thanh (kéo, nén)

• dầm (uốn)

• cột (nén, uốn)

• dây (kéo)

1. NHAØ COÂNG NGHIEÄP

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

 Nhà thi đấu TDTT, nhà triển lãm, kết cấu đỡ mái SVĐ, …

2. NHAØ NHÒP LÔÙN

Kết cấu vòm, L=100m SVĐ San siro - Kết cấu dầm dàn

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

 Kết cấu dàn không gian

2. NHAØ NHÒP LÔÙN

Phần tử kết cấu chịu lực theo 3 phương, các phân tử dàn dựa

theo cấu trúc phân tử hóa học

Phù hợp kết cấu nhịp lớn

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

3. NHAØ CAO TAÀNG

Vách cứng

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

3. NHAØ CAO TAÀNG

42,3 m

 kết cấu liên hợp thép-bê tông (composite)

- Thi công :

m   5 0 , 3 3

Sàn bê tông

Lõi bê tông

D m sàn composite

Khung composite

C t composite

2-2,5 lầu/1 tuần

Millennium Tower (Vienna - Austria) – 51 tầng

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

Tháp Eiffel:

• Chiều cao lầu 1: 57,63m

• Chiều cao lầu 2: 115,73m

• Chiều cao lầu 3: 276,13m

• Chiều cao tổng cộng bao gồm anten: 324m

• Xây dựng 1887 – 1889

• Khối lượng : 10100T

4. KEÁT CAÁU TRUÏ THAÙP TRUÏ

• Liên kết: 2 500 000 đinh tán

Tháp Eiffel - Paris

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

5. BEÅ CHÖÙA – ÑÖÔØNG OÁNG

Bể chứa chất lỏng

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

6. CAÀU

KC vòm: L=165m

Viaduc Gabarit (Pháp) xây dựng bởi Gustave Eiffel- 1884

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

6. CAÀU

cáp

- Viaduc de Mileau (Pháp), 2001-2003 :

cầu cao nhất thế giới

- 320M euros, xây dựng công ty Eiffage

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

7. DAØN KHOAN

Kết cấu dàn khoan

II. PII. PHAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU HAÏM VI ÖÙNG DUÏNG CUÛA KEÁT CAÁU THEÙP THEÙP

8. KẾT CẤU KHÁC MÁI DÂY

III. CAÙC YEÂU CAÀU ÑOÁI VÔÙI KEÁT III. CAÙC YEÂU CAÀU ÑOÁI VÔÙI KEÁT CAÁU THEÙP CAÁU THEÙP

1. Yêu cầu về sử dụng:

- Đảm bảo yêu cầu về chịu lực

- Đảm bảo về độ bền vững, khả năng bảo dưỡng

- Đẹp

2. Yêu cầu về kinh tế

- Tiết kiệm vật liệu

- Công nghiệp khi chế tạo

- Lắp ghép nhanh

 Điển hình hóa kết cấu

IV. VẬT LIỆU THÉP IV. VẬT LIỆU THÉP

20

1. Định nghĩa

2. Phân loại thép

3. Cấu trúc và thành phần hóa học

4. Thép xây dựng

Biểu đồ kéo thép – quan hệ (cid:0) -(cid:0)

1. Định nghĩa

21

- Luyện quặng sắt (Fe2O3, Fe3O4…)

 Gang (hợp kim của Fe và C) với C ≥ 1,7%.

- Khử bớt C  Thép

- Nếu:

+ Lượng C ≥ 1,7%

 GANG

+ Lượng C < 1,7%

 THÉP

Thành phần hóa học, phương pháp luyện  nhiều loại thép

khác nhau

2. Phân loại thép

22

a. Theo thành phần hóa học

- Thép cacbon: %C < 2,0%, không có hợp kim khác

+ Thép cacbon đặc biệt cao (C=1,0-2,0%): độ cứng rất cao,

dùng làm các dụng cụ như dao cắt, búa, …

+ Thép cacbon cao (C=0,6-1,0%): độ bền cao, dùng làm lò xo,

nhíp xe …

+ Thép cacbon vừa (C=0,3-0,6%): chống bào mòn tốt, dùng

làm thép định hình và các ứng dụng trong cơ khí

+ Thép cacbon thấp (0,05-0,3%): thép mềm, dễ cán, rèn,

được dùng nhiều trong xây dựng: thép tấm cán nguội, …

 THÉP XÂY DỰNG

2. Phân loại thép

23

a. Theo thành phần hóa học

- Thép hợp kim: Cr (chống gỉ), Ni (chống ăn mòn), Mn (độ bền)

…  nâng cao chất lượng thép, cứng hơn thép carbon

+ Thép hợp kim cao (tổng hàm lượng > 10%)

Vd: thép Mn cao 13%  dùng cho môi trường chịu ăn

mòn cao như răng gầu xúc, xích xe tăng, …

+ Thép hợp kim vừa : tổng hàm lượng các hợp kim 2,5-10%

+ Thép hợp kim thấp  THÉP XÂY DỰNG (%hk < 2,5%)

2. Phân loại thép

24

b. Theo phương pháp luyện thép

- Luyện bằng lò quay

- Luyện thép bằng lò bằng (lò Martin)

c. Theo mức độ khử oxy

Thép lỏng rót vào khuôn  để nguội cho kết tinh lại

Tùy phương pháp để lắng nguội:

- Thép sôi: chất lượng không tốt, dễ bị phá hoại dòn và lão hóa

- Thép tĩnh: đắt hơn thép sôi, dùng trong các công trình chịu tải

trọng động, những công trình quan trọng

- Thép nửa tĩnh: là trung gian của hai thép trên

3. Cấu trúc và thành phần hóa học thép

a. Cấu trúc thép

- Cấu trúc vi mô của thép bao gồm 2 thành phần chính sau:

 Ferit (99% thể tích): các hạt màu sáng, có tính mềm, dẻo

 Xementit (hợp chất sắt cacbua Fe3C): rất cứng và dòn

- Xementit hỗn hợp với Ferit thành Peclit, là lớp mỏng màu

thẫm nằm giữa các hạt Ferit.

 Lớp Peclit bao quanh các hạt Ferit quyết định sự làm việc

và các tính chất dẻo của thép

 Thép nhiều C  màng Peclit dày, thép cứng

Cấu trúc thép carbon thấp [µm]

3. Cấu trúc và thành phần hóa học thép

26

b. Thành phần hóa học thép

- Thép cacbon ngoài 2 thành phần chính là Fe và C, còn có:

 Mn: tăng cường độ, độ giai của thép, > 1,5%  thép giòn

 Si: chất khử oxy, cho vào thép tĩnh làm tăng cường độ, giảm

tính chống gỉ, tính dễ hàn  < 0,3% với thép cacbon thấp

 P: giảm tính dẻo, độ dai va đập, thép giòn ở nhiệt độ thấp

 S: làm thép giòn nóng ở to cao  dễ bị nứt khi hàn, rèn

 N, O2: làm thép bị giòn, giảm cường độ

- Thép hợp kim: thêm vào thép cacbon Cu, Ni, Cr, Ti, … làm

tăng tính năng cơ học, tăng độ bền chống gỉ, …

4. Thép xây dựng

27

a. Thép cacbon thấp cường độ thường

- Thép xây dựng: 3 nhóm (TCVN 338:2005): thép cacbon thấp

cường độ thường, khá cao và cao

 Có 3 loại: sôi, tĩnh, nửa tĩnh

 Chia thành 3 nhóm

 Nhóm A: đảm bảo chặt chẽ về tính chất cơ học

 Nhóm B: đảm bảo chặt chẽ về thành phần hóa học

 Nhóm C: đảm bảo đặc tính cơ học và thành phần hóa học

 Chỉ dùng loại này cho các kết cấu chịu lực

 Chia thành 6 hạng theo yêu cầu về độ dai xung kích

4. Thép xây dựng

28

a. Thép cacbon thấp cường độ thường

 Ký hiệu thép xây dựng, vd: CT38n2

 CT : Cacbon thường

 38 : độ bền kéo đứt 38 KN/cm2 = 380MPa

 n : nửa tĩnh

 2 : hạng 2

 Thép dùng trong xây dựng thuộc nhóm C, ở đầu có thêm chữ

C  CCT38n2  CCT38 (TCVN 338:2005)

4. Thép xây dựng

29

a. Thép cacbon thấp cường độ thường

 Theo TCVN 338:2005

Cường độ tiêu chuẩn fy (N/mm2),

cường độ tính toán f (N/mm2)

của thép với độ dày t (mm)

Cường độ kéo đứt

t ≤ 20 20< t ≤ 40 40< t ≤ 100 tiêu chuẩn fu (N/mm2)

Mác thép không phụ thuộc

bề dày t (mm)

f f f fy fy fy

CCT34 220 210 210 200 200 190 340

CCT38 240 230 230 220 220 210 380

CCT42 260 245 250 240 240 230 420

4. Thép xây dựng

30

b. Thép cacbon cường độ khá cao

 Theo TCVN 338:2005

Độ dày, mm

t ≤ 20 20 < t ≤ 30 30 < t ≤60 Mác thép

f f f

09Mn2 fu 450 fy 310 295 fu 450 fy 300 285 fu □ fy □ □

14Mn2 460 340 325 460 330 315 □ □ □

16MnSi 490 320 305 480 300 285 470 290 275

09Mn2Si 480 330 315 470 310 295 460 290 275

10Mn2Si 1 510 360 345 500 350 335 480 340 325

M trường hợp này là 1,1;

540 400* 540 400* 360 520 400* 360

10CrSiNiCu 360 GHI CHÚ: đơn vị N/mm2; *Hệ số (cid:0) bề dày tối đa là 40mm

4. Thép xây dựng

31

c. Thép cacbon cường độ khá cao

- Giới hạn chảy > 440MPa,

- Giới hạn bền > 590MPa

- Dùng thép cường độ cao  tiết kiệm vật liệu 25-30%

V. SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU THÉP

32

1. Sự làm việc chịu kéo

2. Sự phá hoại giòn của thép

1. Sự làm việc chịu kéo

33

a. Biểu đồ ứng suất – biến dạng khi kéo

 OA: giai đoạn tỉ lệ  (cid:0)

tl

 A’B: gđ đàn hồi dẻo

 BC: gđ chảy dẻo

 CD: gđ củng cố

Biểu đồ kéo của thép các bon thấp

1. Sự làm việc chịu kéo

34

a. Biểu đồ ứng suất – biến dạng khi kéo

 Thép cac bon cao:

 Không có thềm chảy

dẻo

 Giới hạn chảy (cid:0)

c

ứng với biến dạng dư (cid:0) = 0,2%

1- Biểu đồ kéo của thép các bon cao 2- Biểu đồ kéo của thép các bon thấp

1. Sự làm việc chịu kéo

35

b. Các đặc trưng cơ học chủ yếu

 Các đặc trưng cơ học chủ yếu:

tl

c  fy

 Giới hạn tỉ lệ: (cid:0)  Giới hạn chảy: (cid:0)  Giới hạn bền: (cid:0)

b  fu : vùng dự trữ giữa trạng thái làm việc và trạng thái phá hoại

 Biến dạng khi đứt: (cid:0)

o: đặc trưng độ dẻo và độ dai của thép

 Lý thuyết tính toán:

 (cid:0)

 (cid:0)

constant

 (cid:0)

(cid:0) tl < (cid:0) = (cid:0)

tl : lý thuyết đàn hồi với E = constant c : lý thuyết đàn hồi dẻo với E (cid:0) < (cid:0) c : lý thuyết dẻo, vật liệu làm việc trong vùng chảy dẻo

(cid:0)

2. Sự phá hoại giòn của thép

36

a. Hiện tượng cứng nguội

Hiện tượng tăng tính dòn của thép sau khi bị biến dạng dẻo

 Thép trở nên cứng hơn

 Giới hạn đàn hồi cao hơn

 Biến dạng khi phá hoại nhỏ hơn

Sự cứng nguội của thép

2. Sự phá hoại giòn của thép

37

2 )

b. Trạng thái ứng suất phức tạp Xét 1 trạng thái ứng suất phẳng ((cid:0)  Sự chảy của vật liệu: (cid:0) = ((cid:0) 1- (cid:0) 1, (cid:0)  (1): Khi (cid:0) không có thềm chảy, (cid:0)

1, (cid:0) 2)/2 2 cùng dấu  (cid:0) nhỏ  tl tăng cao, (cid:0)

o

giảm  Khi (cid:0)

1 = (cid:0)

2  (cid:0) = 0  không chảy

dẻo  phá hoại dòn

1, (cid:0) 1, (cid:0)

2 cùng dấu 2 khác dấu

 (2): Khi (cid:0)

1, (cid:0)

2 khác dấu  (cid:0) lớn 

thép dẻo hơn: (cid:0)

tl giảm, thềm chảy lớn,

1- (cid:0) 2- (cid:0) 3- biểu đồ chuẩn khi kéo 1 hướng

o tăng

(cid:0)

2. Sự phá hoại giòn của thép

38

b. Trạng thái ứng suất phức tạp

Sự tập trung ứng suất  vật liệu giòn hơn.

1- không có tập trung ứng suất 2- có tập trung ứng suất 3- tập trung ứng suất do rãnh cắt

2. Sự phá hoại giòn của thép

39

c. Chịu tải trọng lặp

 Tải trọng lặp  mỏi của vật liệu

 phá hoại dòn  ứng suất phá hoại ff (n,(cid:0) ) < (cid:0)

b

2. Sự phá hoại giòn của thép

40

d. Ảnh hưởng của nhiệt độ

 Nhiệt độ dương:

 t = 200-300oC

: đặc tính thép ít thay đổi

 t = 300-330oC

 t = 500oC

: thép giòn hơn : (cid:0)

c= 140MPa

 t = 600oC

: (cid:0)

c= 40MPa

 t = 600-650oC

: (cid:0)

c= 0MPa

 t = 700oC

: thép đỏ hồng

 t > 1500oC

: thép bắt đầu chuyển sang thể lỏng

 Nhiệt độ âm: t = - 45 (cid:0)

- 60oC  thép dòn, dễ nứt

2. Sự phá hoại giòn của thép

41

a. Hiện tượng cứng nguội b. Trạng thái ứng suất phức tạp c. Chịu tải trọng lặp d. Ảnh hưởng của nhiệt độ e. Sự hóa già của thép f. Độ giai va đập

VI. QUY CÁCH THÉP CÁN TRONG XÂY DỰNG

42

1. Thép hình

2. Thép tấm

3. Thép hình dập, cán nguội

1. Thép hình

43

a. Thép góc: dài 4÷13m

 Thép góc đều cạnh

theo TCVN 7571-1:2006  Vd: L40x4

 Số hiệu từ L20x3 - L250x35

 Thép góc không đều cạnh

theo TCVN 7571-2:2006  Vd: L63x40x4B

 Từ L30x20x3 - L200x150x25

 Cấp chính xác khi chế tạo:

 A : cấp chính xác cao

 B : cấp chính xác thường

Thép góc và các ứng dụng

1. Thép hình

44

b. Thép chữ I : dài 4÷13m

 Thép chữ I theo TCVN 7571-15:2006

 Vd: I30  Số hiệu từ I10 - I60  Từ I18 – I30 có thêm tiết diện cánh rộng, vd : I22a

 Dùng làm

 Dầm chịu uốn, cột: độ cứng

theo phương trục x lớn, tăng

cường độ cứng theo trục y

bằng cách mở rộng bản cánh

 Bất lợi: bản cánh hẹp và vát

hoặc tổ hợp

Thép chữ I và các ứng dụng bên trong  khó liên kết

1. Thép hình

45

c. Thép chữ [ : dài 4÷13m  Thép chữ [ theo TCVN 7571-

11:2006  Vd: [ 22  [5 - [40, từ [14 – [24 có thêm tiết diện cánh rộng và dày hơn, vd : [22a

 Thép [ được dùng làm

 Liên kết thuận lợi, liên kết cánh

Thép chữ [ và các ứng dụng

 Dầm chịu uốn, đặc biệt xà gồ

bất lợi

mái, cột – tiết diện tổ hợp

1. Thép hình

46

d. Các loại thép hình khác

 Thép chữ I cánh rộng

 h có thể lên đến 1000mm

 Cánh có mép song song

 dễ liên kết

 Dùng làm dầm, cột

 Giá thành cao

 Thép ống:

 Chịu lực tốt, chống xoắn tốt

 Dùng trong kết cấu thanh

Thép hình khác dàn, cột

2. Thép tấm

47

­ Thép tấm phổ thông: kết cấu tấm bản, …

- dày 4-60mm

-

- dài 6 – 12 m

­ Thép tấm dày: kết cấu tấm bản, …

- dày 4 – 160 mm

-

rộng 160-1050mm

- dài 4 – 8 m

­ Thép tấm mỏng: tạo các thanh thành mỏng bằng cán nguội

- dày 0,2 – 4 mm

-

rộng 600 – 3000 mm

- dài 1,2 – 4 m

rộng 600 – 1400 mm

3. Thép hình dập, cán nguội

48

­ Cán nguội từ thép tấm

mỏng (1-8mm)  kết cấu

thành mỏng

­ Dùng các cấu kiện chịu

lực nhỏ : xà gồ mái, tôn

lợp mái, …

­ Tham khảo

tiêu chuẩn

nước ngoài  eurocode 3

Thép tấm cán nguội

VII. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KCT

49

1. Phương pháp tính KCT theo trạng thái giới hạn

2. Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán

3. Tải trọng và tác động

1. Phương pháp tính KCT theo trạng thái giới hạn

50

TTGH: trạng thái mà kết cấu thôi không thỏa mãn các yêu cầu

đặt ra

 TTGH 1: mất khả năng chịu lực hoặc không sử dụng được nữa.

- Phá hoại bền

- Mất ổn định, mất cân bằng vị trí, kết cấu bị biến đổi hình dạng

N (cid:0)

S

N: nội lực trong kết cấu

S: khả năng chịu lực của kết cấu

 TTGH 2: kết cấu không sử dụng bình thường đươc

- Bị võng, lún, bị nứt, bị rung

(cid:0)

[(cid:0)

]

: biến dạng, chuyển vị kết cấu

[(cid:0)

]: biến dạng, chuyển vị cho phép

(cid:0) (cid:0)

2. Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán

51

 Cường độ tiêu chuẩn

 Xác định dựa

trên

phương pháp

thống

kê, độ tin cậy > 0,95

 Thép có biến dạng

chảy dẻo: fy=(cid:0)

c

 Thép không có biến

dạng

chảy

hoặc

trường hợp cho phép

kết cấu làm việc chảy dẻo  fy=(cid:0)

b

Sự thay đổi cường độ đàn hồi thép Fe E355 Thực hiện trên 60 thí nghiệm kéo

2. Cường độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán

52

 C. độ tính toán = C. độ tiêu chuẩn / hệ số an toàn vật liệu (cid:0)

M

M

Trạng thái làm việc Ký hiệu Cường đô tính toán

M

Kéo, nén, uốn - theo giới hạn chảy - theo giới hạn bền f ft

M

Trượt fv

M

Ép mặt lên đầu mút (khi tì sát) fc f=fy/(cid:0) ft=fu/(cid:0) fv=0,58fy/(cid:0) fc=fu/(cid:0)

M

Ép mặt trong khớp trụ khi tiếp xúc chặt fcc fcc=0,5fy/(cid:0)

M

 (cid:0)

M= 1,05 đối với thép có (cid:0)

c (cid:0)

380MPa

Ép mặt theo đường kính con lăn fcd fcd=0,025fy/(cid:0)