KHẢO SÁT ĐA DẠNG SINH HỌC BiỂN

GVHD: Nguyễn Thị Hà Vy Lớp : DH13QM (thứ 2 tiết 13-14-15)

Danh sách nhóm

Tên thành viên:

MSSV

13149384

Trần Cẩm Thịnh

13149291

Huỳnh Thị Hòa Ni

13149288

Trần Ngọc Gia Như

13149287

Phạm Quỳnh Như

13149426

Nguyễn Thị Thùy Trang

13149337

Nguyễn Tấn Tài

Giới thiệu khái quát

• Biển chiếm trên 70% bề mặt trái đất và

hỗ trợ sự phong phú của sự sống.

• Số lượng loài sinh vật biển có khoảng

500,000 đến 10 triệu.

• Sinh vật biển là tài nguyên rất quý giá góp phần tạo nên những giá trị vô cùng to lớn.

• Nguồn tài nguyên này được xếp vào

loại tài nguyên có khả năng tái tạo. Tuy nhiên do khai thác quá mức nên có nguy cơ cạn kiệt

Đa dạng sinh học biển ở nước ta hiện nay Số lượng loài sinh vật đã giảm sút nhanh chóng. Nhiều loài có nguy cơ bị tuyệt chủng; đặc biệt trong đó có nhiều loài quý hiếm có giá trị cao về kinh tế và khoa học.

Năng suất sinh học bị giảm đi rõ rệt.

Đặc trưng của đa dạng sinh học biển

Đa dạng sinh học biển là sự biến đổi của sự sống ở biển, thể hiện ở sự đa dạng về mức độ phức tạp từ các loài sinh vật tới các hệ sinh thái

Đa dạng sinh học là một khái niệm có tính chất đa chiều có thể đo được bằng nhiều con đường khác nhau và với nhiều đơn vị khác nhau

4 mặt thể hiện của đa dạng sinh học

Đa dạng về thành phần

(compositional): thể hiện bằng số lượng loài

Đa dạng về cấu trúc (structural) : thể hiện bằng độ tương đồng sự phong phú về số loài trong quần xã;

Đa dạng về di truyền (genctic) :

thể hiện ở độ phân li về di truyền, độ sai khác về hình thái;

Đa dạng về chức năng

(functional) thể hiện ở sự sai khác về dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái

Xu thế biến động đa dạng sinh học biển Luôn biến động trong thời gian và không gian Hiện nay, các hoạt động của con người là tác nhân

gây biến động mạnh

ở 2 mức độ

qBiến động loài và quần thể

q biến động quần xã sinh thái.

Xu thế biến động của đa dạng sinh học biển xảy ra

Các hệ sinh thái đặc trưng

Hệ sinh thái rặng san hô

Có các dạng như: Rạng dạng nền (platform reef ), Rạn chắn (barrier reef), Rạn san hô vòng (atoll), Rạn riềm (fringing reef)

Chức năng

Cấp nơi trú ẩn cho sinh vật

Hình thành và bảo vệ đảo, bảo tồn đất đai,…

Có giá trị thẩm mĩ, du lịch…

Hệ sinh thái cỏ biển

Các thảm cỏ biển bao phủ một số vùng rộng lớn ở dài ven bờ vớ nhiều chức năng lý-sinh học tạo nên một hệ sinh thái đặc thù.

Một loài cỏ biển quý hiếm tại Trung Quốc

quần cư ương giống cho biển

Tăng cường và duy trì độ phì nhiêu của thủy vực Cầu nối trong con đường di cư của sinh vật và là

Giảm năng lượng của sóng, dòng chảy và nhờ vậy chúng khả năng chống xói lở,bảo vệ đường bờ.

Bò biển tại đảo Phú Quốc – động vật đặc trưng của hệ sinh thái cỏ

biển

Môi trường thuận lợi cho nuôi trồng trên biển

Hệ sinh thái rừng ngập mặn

Một hệ sinh thái thuộc vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

trên cạn và dưới nước

Ngôi nhà của vô số sinh vật

Nguồn cung cấp chất hữu cơ để tăng năng suất vùng ven biển

Rừng ngập mặn Cần Giờ - khu dự trữ sinh quyển của thế giới

Điều hòa khí hậu

Rừng ngập mặn còn đóng vai trò như một "bộ lọc" hấp thu các hóa chất độc hại trong nước, bảo vệ cuộc sống con người.

Đại dương là nơi phân bố của khu hệ động, thực vật cổ hơn nhiều so với các cư dân sống trên lục địa.Đến nay, ước tính có khoảng 200.000 loài.

Nấm:

N m Ricordea

Vi khuẩn

Một loài vi khuẩn mới, dạng ống, là thức ăn của cá hề.

loài vi khuẩn phát quang Loriceferan sống ở dưới độ sâu 4 km dưới mặt biển

Thực vật nổi

Tảo Silic (dưới kính hiển vi)

Tảo Giáp (dưới kính hiển vi)

Tảo biển Nhật Spirulina (dưới kình hiển vi)

Tảo Lục (dưới kính hiển vi)

Sinh vật phù du có tên là Lingulodinium polyedrum

Động vật nổi

Tôm lân

Chân chèo

Cladocera

Amphipoda

Động vật bơi (Nekton)

cao

Gồm cá, động vật có vú, chân đầu và giáp xác bậc

Các đại diện của Chân đầu ( Loligo và Sepia)

Các loài bò sát biển

Một số loài chim biển

Đại diện của thú biển

Pleuston-Neuston

(Sinh vật màng nước)

Physalia sp – đại diện điển hình của sinh vật màng nước

Benthos (Sinh vật đáy)

Phytobenthos(Thực vật đáy)

Động vật đáy(zoobenthos)

Cá rồng

Quái vật mũi dài (ở 2400m dưới biển)

Mực ma cà rồng (ở 550 – 1100m dưới

Cá răng nanh (ở 4000m dưới biển)

biển)

Cá Angler Fish

Cá rìu Hatchetfish

Đặc điểm quan hệ của quần xã thủy sinh vật biển Quan hệ tương trợ: cả 2 bên đều có lợi

Quan hệ đối nghịch: sự cạnh tranh

Quan hệ kí sinh

Quan hệ thức ăn

Quan hệ sinh hóa

Đa dạng sinh học Bờ biển chạy dài trên 3260 km biển Diện tích trên 1 triệu km2 ở Việt Nam Hơn 3000 đảo lớn nhỏ Tiếp giáp vịnh bắc bộ, biển

đông và vịnh thái lan

11.000 loài sinh vật trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái.

Tính đa dạng sinh học cao:

Bi n nha trang

triệu tấn

Tổng trữ lượng cá trên 3.6

Tài nguyên sinh vật biển Phát hiện được hơn 11.000 loài sinh vật cư trú trong hơn 20 kiểu ở Việt Nam hệ sinh thái điển hình. Khoảng 6.000 loài động vật

đáy

2.038 loài cá

Hơn 300 loài san hô cứng

653 loài rong biển

loài động vật phù du

657 loài động vật phù du, 657

94 loài thực vật ngập mặn

biển, 12 loài thú biển ,5 loài rùa

biển.

14 loài cỏ biển, 15 loài rắn

Rắn biển

Rùa biển

Đồi mồi dứa

Tôm hùm

Ghẹ xanh

Sứa hộp

Đa dạng sinh học biển góp phần:

Điều hòa khí hậu

Mang đến nguồn lợi “khổng lồ” về hải sản

Có giá trị y học to lớn

Mang ý nghĩa văn hóa du lịch.

Hải sâm

ngọc Trai Làm thuốc trấn tĩnh, an thần, buốt đầu không thể ngủ, viêm niêm mạc miệng

Trong thành phần rất giầu protein, trong đó có đến 18 loại acid amin rất nhiều vitamin B1, B2, PP, E

Bãi biển Phú Quốc

Hiện trạng đa dạng sinh học hiện nay Vấn đề khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường biển ở nhiều khu vực, quốc gia ngày càng đứng trước nhiều thách thức, nhiều nguồn tài nguyên bị khai thác cạn kiệt, môi trường biển nhiều nơi bị ô nhiễm đến mức báo động.

• Tốc độ gia tăng dân số • Nhu cầu phát triển kinh

Những nguyên nhân chủ yếu: ngày càng nhanh

tế ngày càng cao

sự cố tràn dầu tại Thái Lan

Khai thác bừa bãi, quá mức quy định

Đặc biệt là tác động biến đổi khí hậu

Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học Chịu ảnh hưởng từ biến đổi khí hậu ở Việt Nam Những khó khăn về kinh tế và chính sách chưa đồng bộ

Các con sông đều đổ ra biển mang theo rác và chất gây ô nhiễm như: chất thải công nghiệp, nông nghiệp, làng nghề, nước thải chưa xử lý, hóa chất, thuốc trừ sâu, rác, phế thải vật liệu xây dựng…

khí…

Tác động của ô nhiễm không

Các giải pháp khắc phục suy giảm đa dạng sinh học Tổ Chức triển lãm các loài sinh vật biển biển ở Việt Nam

Trồng, hồi phục rừng ngập mặn…

Tuyên truyền dọn rác bãi biển

32 thí sinh Hoa hậu Đại Dương dọn rác bãi biển Mũi Né

Những con đồi mồi chưa trưởng thành được thả về biển sau khi tiến hành kiểm tra sức khỏe và gắn chip theo dõi hoạt động. Tính tới nay, đã có khoảng 980 loài rùa biển đang có nguy cơ tiệt chủng được thả về biển.

Xây dựng các khu bảo tồn biển vịnh Nha

Trang, Phú Quốc , Cù Lao Chàm, biển đảo Cồn Cỏ…

Khu bảo tồn biển Hòn Mun

Bảo vệ và tái tạo các rạng san hô và hệ sinh thái cỏ biển

Khảo sát cỏ biển vùng biển tỉnh Khánh Hòa

Kết luận

Môi trường biển- hệ sinh thái chiếm 3/4 diện tích bề mặt trái đất, là hệ sinh thái lớn, phong phú và đa dạng nhất

Nhưng những nhận thức và hành động sai trái của con người đang dần dần hủy hoại hệ sinh thái biển

đa dạng sinh học bị đe dọa.

Các hệ sinh thái ven biển bị suy thoái nghiêm trọng,

90% rạn san hô tại biển Việt Nam đang bị đe dọa hủy hoại

các bãi san hô bị khai thác

Diện tích rất lớn rừng ngập măn bị triệt phá

hẹp dần

Nhóm động vật quý hiếm, thảm thực vật biển bị thu

Những chất độc và kim loại nặng có trong nước biển chính là thủ phạm gây ra cái chết của các loài sống dưới biển

Đa dạng loài và nguồn gen bị tổn thất trầm trọng

Để cải thiện chất lượng hệ sinh thái biển cũng như môi trường sống của cả cộng đồng thì mỗi người phải cần nâng cao ý thức, trách nhiệm và có nghĩa vụ đối với các vấn đề môi trường đặc biệt là hệ sinh thái biển.

ơ

Cám  n cô và các b n đã theo dõi