CHƯƠNG 4 BÀI 2

Cấu trúc, dung trọng, độ rổng đất

Mục tiêu

• Mô tả cấu trúc, sự hình thành và tầm quan trọng

của cấu trúc

• Liệt kê các yếu tố cải thiện tính bền của đòan

lạp và tại sao nông dân mong muốn đất có đòan lạp bền vững.

Quan hệ giữa Cấu trúc và khả năng bền vững của đòan lạp : cấu trúc mạnh, đòan lạp bền vững!

1. Định nghĩa Cấu trúc

Sự sắp xếp của các hạt của đất

2. đòan lạp bền vững

Mức độ dễ hay khó vỡ của bề mặt thổ nhưỡng?

Mục tiêu của quản lý đất tốt

Dung trọng thấp Nhiều đại tế khổng đòan lạp bền vững

Cấu trúc đất • Sự sắp xếp các thành phần hạt nguyên sinh thành các tập hợp được gọi là đoàn lạp hay bề mặt thổ nhưỡng

• Tác nhân liên kết:

• Thành phần quan trọng nhất là OM

• Thạch cao – giúp đất sét hình thành đoàn lạp (kết

cụm?)

– rễ cây (các chất do rễ tiết ra), – chất hữu cơ (OM), – và sét

Sự khác nhau giữa sa cấu và cấu trúc

• Sa cấu = các kích thước hạt

(% cát, thịt, sét)

• Cấu trúc = sự sắp xếp của các hạt này

Tại sao có cấu trúc

• Các hạt liên kết với nhau nhờ các hợp chất hữu cơ và một số chất vô cơ có tính “keo”

– Nguồn sinh học: polysaccharides, phức hữu cơ, proteins, sự đào bới của động vật (giun đất), tăng cường sự hình thành cấu trúc và tính bền vững của đòan lạp.

– Nguồn khoáng học : oxides, carbonates,

silicates (hạt sét)

Đặc điểm của cấu trúc

1. Kiểu/dạng:

Daïng cuûa ñoaøn laïp

– Bốn (4) dạng cấu trúc chính

2. Kích thước

• Hạt/ hình cầu (A), phiến (E), khối (B), lăng trụ (B)

3. Mức độ:

Möùc ñoä roõ raøng

– Mịn, trung bình, thô

– Mạnh, trung bình, yếu Thông thường, – Nếu nhiều sét cấu trúc MẠNH, KHỐI TO – Nếu nhiều OM cấu trúc HẠT/VIÊN, HÌNH CẦU

Dạng cấu trúc: a. hình cầu

Chỉ hình thành ở tầng A Dễ thay đổi Giàu OM

Dạng cấu trúc: b. hình phiến

Thường hình thành ở tầng E Do mẫu chất vận chuyển Do tác động cơ họïc: nén chặt

Dạng cấu trúc: c. hình khối

Khối góc cạnh

Thường hình thành ở Tầng B, vùng khí hậu ẩm. Có thể hình thành ở tầng A

Bán khối góc cạnh

Dạng cấu trúc: d. hình trụ

Hình cột) Đỉnh tròn Luôn hình thành ở tầng B Vùng khô hạn, bán khô hạn

Na cao, sét bị phân tán Sodium induced – disperses clays

Hình trụ (đỉnh phẳng, hình khối)

Ghi chú cấu trúc đất

MỨC ĐỘ KÍCH THƯỚC

DẠNG

• Trung bình, thô, bán khối góc cạnh • Yếu, trung bình, phiến • Mạnh, rất thô, hình trụ • Trung bình, rất mịn, hình cầu

đoàn lạp (aggregates) = đơn vị cấu trúc

Cấu trúc mạnh, đoàn lạp bền vững!

• Hàm lượng chất hữu cơ • Hàm lượng và loại sét • Hàm lượng khoáng có tính kết cụm (calcium

carbonate, thạch cao, vv.)

a. đoàn lạp

• đòan lạp chứa rất nhiều vi tế khổng; phần diện

tích giữa các đoàn lạp là các đại tế khổng

Đại tế khổng

Đất cát thô

đoàn lạp (đất thịt)

Đại tế khổng Vi tế khổng

b. Tính bền vững của đoàn lạp

c. Tại sao đoàn lạp có tầm quan trọng rất lớn trong đất nông nghiệp?

• Tăng độ rổng • • Tăng tốc độ thấm ban đầu, tăng tốc độ tiêu • nước, giảm lượng nước chảy tràn trên mặt đất

• • Tăng khả năng giữ nước của đất

d. Khi đoàn lạp bị phá hủy…

e. Các đìêu kiện cải thiện tính bền vững của đoàn lạp

Ít cày xới 1. 2. Mật độ rễ cao 3. Sinh khối nấm cao 4. Hàm lượng chất hữu cơ cao 5. Hàm lượng sét cao

f. ảnh hưởng của chất hữu cơ đến tính bền của đoàn lạp

Đất ẩm Đất khi khô

OM cao OM cao OM thấp OM thấp

g. ảnh hưởng của rễ và làm đất đến tính bền của đoàn lạp

h. ảnh hưởng của làm đất đến tính chất đất

120

100

80

60

Không làm đất No-Till Cày không lật Chisel Plow Cày lật Moldboard Plow

e g a t n e c r e P

40

20

0

Tính bền Aggregate của đoàn lạp Stability

Available Khả năng giữ Water nước hữu dụng

Chất Organic hữu cơ Matter

Cày chảo

• giảm thảm thực vật tự nhiên • cày sâu, và vùi sâu thực vật vào trong đất • lật phần bên dưới chứa nhiều mùn lên trên • chất hữu cơ phân giải nhanh • thường tiến hành từng vụ

• phá vỡ đất •Phủ dư thừa thực vật • chỉ phá tầng đất cứng, không lật tầng mặt

Cày không lật

Hệ thống không làm đất – gieo hạt trực tiếp

Không phá vỡ cấu trúc đất Luôn yêu cầu thuốc diệt cỏ

• Hạn chế tối đa sự xáo trộn đất trước khi gieo trồng

• Đặc biệt là hạn chế rất lớn sự xói mòn đất

• Tiết kiệm năng lượng và thời gian

Dư thừa thực vật được bỏ lại trên mặt đất, cung cấp OM

• Nơi sinh sống của động vật

• Nâng cao hàm lượng chất hữu cơ, cải thiện chất lượng và khả năng sản xuất của

đất.”

Tại sao chúng ta KHÔNG MUỐN áp dụng kỹ thuật không làm đất?

• kỹ thuật mới, đắt tiền!

• chim chuột – ăn mất hạt giống!

• dư thừa thực vật có thể chứa nguồn bệnh!

• cỏ dại!

• cấu trúc đất tốt lên = tiêu nước tốt và phân bón hóa học nhanh chóng di chuyển xuống tầng sâu!

Cây che phủ: Crimson clover Trifolium incarnatum

Tại sao chúng ta không nên làm đất khi đất quá ẩm ướt

• Tính bền của đoàn lạp giảm khi đất ướt

• Khi đoàn lạp bị vỡ, tế khổng sẽ bị bít

• Có thể mặt đất bị đóng ván, ngăn cản sự thấm

của nước và sự nẩy mầm của hạt.

Trọng lượng đất = dung trọng x thể tích

• Dung trọng BD = trọng lượng đất khô / tổng thể tích ( grams/cc) • Trọng lượng đất = BD x thể tích • BD được xác định với trọng

lượng đất khô (không tính nước trong đất)

• BD thay đổi khi độ rổng thay đổi

vd. Nén chặt = > BD

• BD phổ biến của tầng đất mặt =

1.1 - 1.4 g/cc

• BD tầng sâu = 1.3 - 1.7 g/cc

Đất cày

trọng lượng 1 ha lớp đất cày

TL đất/ha-20cm = D x W = 2.400 tấn Độ sâu: 20cm, BD:1,2g/cc

D W

Tính lượng đất mất/ha

• 1 g nước = 1cc • & 1 m3 nước = 1000kg

• Ví dụ đất có BD = 1.2g/cc hay • Đất nặng hơn 1,2 lần so với nước hay • 1m3 đất = 1.200kg

BD

• Đất có BD =1.2g/cc, nếu mất 10mm, tính lượng đất mất?

• tính: BD=trọng lượng ÷

tổng thể tích, hay

• 1.2 x 10.000 x 0,01m= 120 tấn/ha

Tỉ trọng hạt PD

• Tỉ trọng = trọng lượng đất khô/ thể tích phần rắn • Tỉ trọng trung bình của đất @ 2,65g/cc

1 ring đất = 300 cc, Độ rỗng = 165 cc, Thể tích phần rắn = 135cc , Trọng lượng đất khô = 358g Tỉ trọng = 358g ÷ 135 = 2.65 g/cc BD = 358 ÷ 300 = 1.19 g/cc Độ rỗng = (165 ÷ 300) x 100 = 55%

Ví dụ:

Tỉ trọng & độ rỗng

• Tỉ trọng = trọng lượng đất

khô/thể tích phần rắn • Tỉ trọng đất @ 2.65 g/cm3

(đất khóang)

• Giữa các hạt vô cơ và hữu cơ là các khỏang trống gọi là TẾ KHỔNG

• Nước chứa trong các tế khổng là nước trong đất • Độ rỗng ảnh hưởng trực tiếp đến sự di chuyển của nước trong đất

so sánh DUNG TRỌNG VÀ TỈ TRỌNG

g/cm3 = Mg/m3

1.32g

1.32g

Độ rỗng

• Độ rỗng (P) = thể tích các tế khổng (phần rỗng)/ tổng thể tích đất.

• P = thể tích tế khổng/ tổng thể

tích đất

• P = {1 –{ BD ÷ PD} }x100 hay • P={1-(1.19 ÷ 2.65)}x100 = 1- .44=.56 x 100 = 55%

Số liệu từ slide trước: Độ rỗng = (165 ÷ 300) x 100 = 55%

Tính ổn định của đất

• vôi, cement, và silica dùng để tăng tính ổn định.

• vôi rất có hiệu quả trên đất sét, có thể dùng với cement, silica.

Sức bền- ĐỘ CHẶT của đất

• Lực dùng để xuyên

phá đất

• Làm đất-đất nặng, đất

nhẹ

Làm đất

• Làm đất – tiến trình cổ xưa nhất trong nông nghiệp nhằm cải

thiện khả năng sản xuất của đất. .

Làm đất-ngày xưa

Làm đất-hiện đại

• Làm đất là khâu tiêu hao năng lượng nhiều hơn bất cứ khâu nào khác trong sản xuất cây trồng.

• yêu cầu thời gian.

Làm đất-mục tiêu

• Chuẩn bị đất để gieo hạt/cây con • Kiểm sóat cỏ dại • Làm tơi xốp đất vùng rễ cây (giảm

dung trọng)

• Bảo tồn đất và nước

Nén chặt đất

Cày đất

Cắt/tách lớp đất mặt.

Xới, lất đất.

.

Làm đất-cổ truyền & bảo tồn

• Cổ truyền - cày lật, phơi ải, bừa, trồng cây/gieo hạt.

• Bảo tồn – phủ dư thừa thực vật trên mặt đất, tăng tính thấm ban đầu, giảm lượng nước chảy tràn.

Làm đất bảo tồn ưu điểm nhược điểm

• Tiết kiệm năng

lượng

• Tiết kiệm thời gian • Kiểm sóat xói mòn

• Sâu bệnh • Năng suất thấp • Nén chặt • Vùi chất hữu cơ < • Khó kiểm sóat cỏ dại

Cày không lật

http://video.google.com/videoplay?docid=758554037778096590&q=CHISEL+PLOW&total=4&start=0&num=10&so=0&type=search&plindex=2

Cày không lật

Không lật đất, phủ dư thừa thực vật.

Dung trọng đất, lượng dư thừa thực vật phủ phụ thuộc vào lọai cày.

Giảm xói mòn.

Cày dĩa

• Vùi thực vật.

Làm đất/trồng theo luống

Làm đất theo băng- luống

• Giữ dư thừa thực vật và gieo trồng với điều kiện ít xáo trộn đất, nhưng vẫn duy trì năng suất cây trồng.

• Làm đất xen kẽ từng vụ/năm. • Diện tích xen: ½-

1/3

Gieo trồng không làm đất

• Yêu cầu:

– Độ sâu gieo trồng – Lắp đất đồng đều,

Không làm đất

Xới đất

• Mục tiêu

cải thiện độ thóang tăng tính thấm ban đầu rễ xuyên phá dễ dàng

• Qui trình – Đào hố – xới lớp đất mỏng

Xói mòn đất do “cày sâu cuốc bẩm”