Chương 4

CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CƠ BẢN CỦA ĐẤT

bài 1

MÀU SẮC VÀ SA CẤU ĐẤT

Màu sắc của đất

Là 1 trong những tính chất dùng để phân lọai đất và xác định tính thích hợp trong sử dụng đất

Ít ảnh hưởng trực tiếp đến trạng thái đất, nhưng có liên quan đến các tính chất khác, như khả năng tiêu nước

1. Màu sắc

Lớp phủ trên bề mặt các hạt: O.M. có màu sậm, oxides Fe và Al (đỏ & vàng)

thể hiện chế độ thủy văn

ẩm độ

Khoáng học (calcite, hematite, manganese)

Hệ thống màu Munsell

Màu sắc

“định lượng màu sắc” sử dụng hệ thống Munsell

1. Hue: sắc màu

2. Value: độ sáng

3. Chroma: độ chói

Colorimeters, spectrophotometers

Value

5YR

5Y

10YR

5G

5R

8/

Color Hue “định lượng màu” dùng hệ thống Munsell

• Hue –sắc màu (ví dụ., 5R) : đỏ (red); không nói lên đất

có màu sậm hay sáng

7/

6/

• Value –độ sáng (ví dụ., 10R 5/ ) độ sáng sậm: (0 là sậm nhất) có thể thể hiện chế độ ẩm (sậm = ẩm ướt) và hàm lượng chất hữu cơ.

5/

• Chroma –độ chói (ví dụ., 10R 5/8) cường độ màu (0 = xám). Chỉ thị chế độ thủy văn (tiêu nước tốt = cao= chroma cao)

4/

3/

/1 /2 /3 /4 /6 /8

Chroma

2/

Value

2nd

10Y

10YR

1st

10R

10G

10HP

Color Hue

8/

10R

7/

6/

10R 4/4

5/

4/ 4/

/4 3/

/6 /1 /2 /3 /8 /4

3rd Chroma

2/

Một trang của bảng so màu Munsell 10YRHue

e u l a V

Chroma

Color

Tên màu Munsell

Câu hỏi

• Tầng phát sinh nào sau đây có hàm lượng chất

hữu cơ cao? 5R 5/6 hay 10YR 1/7?

Sa cấu

• Sa cấu là một tính chất vật

lý rất quan trọng của đất.

Sa cấu ảnh hưởng đến:

1) khả năng di chuyển của nước trong

đất,

2) khả năng giữa nước của đất,

3) độ phì tiềm tàng của đất,

4) thích hợp cho xây dựng?

Định nghĩa

• Phần trăm (%) các hạt cát, thịt và sét trong mẫu đất • Tiêu chuẩn để nhận biết trạng thái và quản lý đất • Sa cấu không thay đổi trên đồng ruộng, nhưng thay đổi trong chậu khi được trộn lẫn các hạt với nhau.

Kích thước đường kính hạt

– 2 m: tảng đá – Mảnh vụn, sỏi, sạn, kết von > 2

mm

– cát < 2 mm - 0.05 mm – Thịt < 0.05 mm - 0.002 mm – sét < 0.002 mm

• Đường kính hạt được chia thành:

Mảnh vụn thô

• > 2 mm • Hòn sỏi, cuội, đá

tảng

• Không được xem là thành phần của sa cấu đất (sa cấu đất chỉ xét cát hạt cát, thịt và sét- thành phần mịn của vỏ quả đất)

Cát

• < 2 mm - > 0.05 mm • Có thể nhìn thấy bằng

mắt thường

• Dạng tròn, góc cạnh • Hạt cát có màu trắng

sáng: thạch anh (quartz), màu sậm: nhiều khóang • Cát trong đất có thể có màu nâu, vàng, đỏ do lớp phủ của 0xide Fe và Al.

Nhận diện

• Cảm giác thô, nhám • Rời rạc, không dính, không dẽo, không nặn hình được.

Tính chất

• Diện tích bề mặt riêng thấp • Hàm lượng dinh dưỡng

khóang trong cát thấp hơn các hạt mịn hơn (thịt, sét) • Lỗ rỗng giữa các hạt cát lớn,

nên thóat nước tốt

• Giữ nước kém, đất dễ bị hạn

Thịt

• < 0.05 mm to > 0.002 mm • Không nhìn thấy bằng mắt

thường

• Thạch anh chiếm ưu thế

trong hạt thịt, do các khoáng khác đã bị phong hóa.

Thịt

• Không cảm giác thô nhám • Mịn như bột mì • Khi ướt không dính, không

dẽo

• Kích thước hạt càng nhỏ, càng phong hóa nhanh (không phải khóang thạch anh)

• Hạt càng nhỏ, giữ nước cho cây trồng càng nhiểu, thóat nước kém hơn hạt cát.

• Dễ rửa trôi – bào mòn mạnh. • Giữ nhiều dinh dưỡng cho cây

hơn cát.

www.pedrocreek.org/ fishcommittee.html

sét

• < 0.002 mm • Hạt rất nhỏ-hạt keo

– Tốc độ lắng rất chậm khi hòa

vào nước

• Diện tích bề mặt rất lớn

– 1 muỗng canh= sân bóng đá

• Dính, dẽo, nặn tượng, vo

tròn….

• Trương nở, co ngót.

• Các lỗ rổng rất nhỏ

– Nước và không khí di chuyển rất

• Khả năng giữ nước

chậm

– Khả năng giữ nước rất mạnh-

dựng.

• Hấp phụ hóa học lớn

không phải tất cả đểu hữu dụng đối với cây trồng. • Lực giữ cao-đất nặng • co-trương ảnh hưỡng đến xây

Theo anh/chị, tỉ lệ cát, thịt, sét của đất như thế nào là tốt cho sinh trưởng của cây trồng?

Sand: ______%

Silt: _______%

Clay: ______%

Phân lọai sa cấu đất nông nghiệp

– Cát mịn – Cát rất mịn

• Đất cát (sa cấu thô)

• Đất thịt (sa cấu trung bình)

• Đất sét (sa cấu mịn)

Tam giác sa cấu

Đất cát

• Sa cấu thô

– cát – Cát pha thịt

Đất thịt

• Sa cấu thô-trung

bình – Thịt pha cát – Cát mịn – Thịt

Đất thịt-thô

• Sa cấu trung

bình – Thịt pha cát

rất mịn

– Thịt – Thịt –sét-cát – Thịt trung

bình

Đất thịt mịn

• Sa cấu mịn trung bình – Thịt-sét pha cát – Thịt pha sét – Thịt pha sét

Đất sét

• Sa cấu mịn

– Sét pha thịt – sét – Sét pha cát

Sự thay đổi sa cấu

• Sa cấu đất chỉ có thể thay đổi khi trộn các lọai đất có sa cấu khác nhau với 1 lượng nhỏ

• Trộn cát với sét để làm vật

liệu xây dựng

• Thêm than bùn hay phân

hữu cơ vào đất sẽ không làm thay đổi sa cấu đáng kể – vì chỉ thêm vào chất hữu cơ, không phải là cát, thịt, sét

• Theo thời gian (1000 năm) các tiến trình thổ nhưỡng sẽ làm thay đổi sa cấu các tầng phát sinh.

• Đất càng già cổi, cát phong hóa thành thịt, thịt phong hóa thành sét..vì vậy đất càng già cổi càng nhiều sét..

Chuyển vị sét = hình thành tầng phát sinh B

• Sét chuyển vị từ trên xuống, nên tầng B có hàm lượng sét nhiều hơn tầng bên trên. • Tầng B‘Argillic’ hình thành,

có tích tụ sét (Bt)

Argillic =

Phẩu diện sa cấu.

• Biểu đồ sa cấu diễn tả sa cấu đất từ tầng mặt đến tầng mẫu chất, cho thấy sự tăng/giảm hàm lượng sét trong đất.

Argillic =

Sa cấu đất

• Sa cấu đất cũng có thể được xác định bằng “cảm giác”.

• Thực hành và kinh nghiệm.

Xác định sa cấu-phương pháp cảm giác

• Làm ướt đất trong tay • Vo thành sợi dài • Độ dài của sợi thể hiện tỉ lệ

sét

• Thô nhám: cát • Láng mịn: thịt

Xác định sa cấu-tỉ trọng kế

• Vận tốc lắng (V) tỉ lệ với bình

Định luật Stokes

V = kd2

phương đường kính hạt (d) • Hạt càng to, lắng càng nhanh • Tỉ trọng của nước (huyền phù các hạt thịt và sét) nâng tỉ trọng kế lên

Tỉ trọng kế

• Sử dụng tỉ trọng kế để đo hàm lượng thịt và sét lơ lững trong nước sau 40 giây

• Hay số đọc lần 1 = thịt và

sét trong huyền phù , trừ cho tổng lượng đất = lượng cát. • Hay % cát =( tổng lượng đất –số đọc lần 1)/ tổng lượng đất) x100

Đưa nhẹ nhành tỉ trọng kế vào

2 giờ sau, đo lượng sét (phần còn lại sau

khi cát và thịt đã lắng).

%sét = (số đọc lần 2/ tổng lượng đất )x

100

% thịt= (số đọc #1) – (số đọc 2 #2)=% thịt

%thịt= 100 – [(% cát) + (% sét)]

Nguyên nhân hình thành?

HIỂU ĐIỀU NÀY

ĐỘ RỔNG

% PS = 100 * (1-[Db/Dp])

• Nếu ta nén chặt hay cày cấy,

độ rổng sẽ giảm.

• Đại tế khổng chứa đầy không khí • Vi tế khổng chứa đầy nước • Đất sét có tổng độ rổng lớn hơn đất cát

Đại tế khổng và vi tế khổng

Đại tế khổång

Cát thô

Thịt

Đại tế khổng

Vi tế khổng

Nước thoát nhanh trong các đại tế khổng, và chậm trong vi tế khổng

5. Độ rổng tương quan nghịch với dung trọng

65

)

60

%

55

50

45

( e ) % c a ( p g s n ổ e r r ộ o Đ P

40

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

Dung trọng (g/cm3) Bulk density (Mg/m3)

***Cần nhớ cách tính dung trọng và tỉ trọng

Dung trọng

Tỉ trọng

P đất khô P đất khô

V phần rắn

% độ rổng = 100 * (1-[Db/Dp])

V đất (rắn+rổng)

***Ghi chú:

•Khi hàm lượng sét tăng, độ rổng tăng và dung trọng giảm

65

)

60

%

55

50

45

( e ) % c a ( p g s n ổ e r r ộ o Đ P

40

1

1.1

1.2

1.3

1.4

1.5

1.6

↑ hàm lượng sét

Bulk density (Mg/m3) Dung trọng g/cm3

Câu hỏi…

• Với 1 loại đất thịt • Đào 1 hố trên tầng đất mặt, lấy tất cả đất đào được,

cân trọng lượng, phơi khô và cân lại.

• Đất mới đào cân nặng 470 g • Sau khi phơi khô cân nặng 390 g. • Thể tích của hố đất đào là 300 cm3.

Nhớ công thức…

= 390g/300cm3 = 1.3g/cm3

Db=Pđất khô/tổng thể tíchđất % PS = 100 * (1-[Db/Dp])

= 100(1-[1.3g/cm3/2.65g/cm3]) = 51%

Tính dung trọng của tầng đất này? % độ rổng của tầng này?

Dung trọng

• Biến động theo 2 yếu tố

– % độ rổng – Tỉ trọng

Khoan lấy mẫu nguyên dạng Non-destructive soil corer

Kích thước lỗ rổng??? Db & Dp , % độ rổng

(tổng độ rổng)

a. Kích thước và hình dạng tế khổng

Tế khổng Hạt cát Tế khổng nén chặt (nhỏ)

Đại tế khổng

Tế khổng sinh học

b. Kích thước và hình dạng tế khổng

Đại tế khổng > 0.08mm

Vi tế khổng < 0.08mm

Tiêu nước nhanh

Tiêu nước chậm

Luôn đầy không khí

Luôn đầy nước

Rễ và động vật nhỏ

Lông hút, vi khuẩn

Kích thước tế khổng có tầm quan trọng hơn so với tổng độ rổng trong việc tiêu nước, độ thoáng và các tiến trình khác của đất.

c. Tương quan giữa sa cấu và độ rổng (độ sâu mẫu đất = 10 cm)

Sa cấu

O.M. (%) Tổng độ rổng (%) Đại tế khổng (%) Vi tế khổng (%)

Thịt pha cát 2 42

17 25

27 23 5 50

Thịt pha cát •Cấu trúc tốt

5 50 40 10

•Cấu trúc kém

d. ảnh hưởng của canh tác đến độ rổng

Lịh sử

O.M. (%) Tổng độ rổng (%) Đại tế khổng (%) Vi tế khổng (%)

Đồng cỏ tự nhiên 5.6 58.3 32.7 25.6

Cày xới (50 năm) 2.9 50.2 16.0 34.2

Các tính chất vật lý của đất

• Màu sắc • Sa cấu • Tỉ trọng, dung trọng • Độ rổng • Cấu trúc • Khả năng bền vững của đòan lạp

ảnh hưởng của sa cấu

cát

Thịt

sét

Thấp

cao

Trung bình

Khả năng giữ nước Độ thoáng

kém

Tốt

Chậm

Rất chậm

cao

Trung bình

Thấp

cao

Khả năng tiêu nước Khả năng giữ dinh dưỡng

Trung bình

Sa cấu và nước trong đất

• Sa cấu ảnh hưởng lớn đến lượng nước trong đất.

Tính thấm của đất – diễn tả sự di chuyển của nước trong đất như thế nào

• Độ dẫn truyền Hydraulic Conductivity – sự di chuyển của nước trong đất = khả năng thấm

Khả năng thấm-độ dẫn truyền của nước

• Đất cát dẫn truyền nhanh, và giữ nước kém

• Đất sét dẫn truyền chậm và giữ nước cao.

Độ rỗng và tính thấm

• Độ rỗng: tổng các lỗ rỗng trong

1 đơn vị thể tích đất

• Lỗ rỗng=tế khổng: nơi chứa và

giữ nước của đất.

• Khả năng thấm phụ thuộc vào kích thước hạt, lỗ rỗng và cách sắp xếp các hạt và lỗ rỗng (cấu trúc).

• Độ khúc khủy, quanh co • Đường đi càng thẳng, lỗ rổng càng to: thấm càng nhanh. • Sét có khuynh hướng làm giảm

kích thước lỗ rổng, tăng độ khúc khủy-giảm tính thấm.

• Thông thường, tầng mặt có nhiều lỗ rổng lớn, độ rổng cao, tầng sâu: ngược lại

Độ sâu nước ngầm

The soil here will be Saturated when the Water table is high

địa hình-mực nước ngầm.  Tiêu nước • Tốt – đốm màu > 1,2m. • Trung bình - đốm màu > 1-

1,2m

• Kém- đốm màu > 0,6m • Rất kém – tầng mặt sậm

- tầng sâu có màu sáng (đốm màu đỏ)

• Tốt

trung bình

rất kém

• Tiêu nước kém

chroma cao (sáng) – đất thóat nước tốt chroma thấp – xám, xám xanh,– tình trạng khử & mực nước ngầm cao

• A • Bg • Cg1 • Cg2

Xây nhà mới