intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm toán nội bộ - Chương 1: Khái quát về kiểm toán nội bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:33

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kiểm toán nội bộ - Chương 1: Khái quát về kiểm toán nội bộ" cung cấp cho người đọc các nội dung: Quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp; bản chất và lịch sử phát triển của kiểm toán nội bộ; chức năng, nhiệm vụ và vai trò của kiểm toán nội bộ; các loại kiểm toán nội bộ; đối tượng và phương pháp của kiểm toán nội bộ; tổ chức kiểm toán nội bộ và kiểm toán viên nội bộ. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm toán nội bộ - Chương 1: Khái quát về kiểm toán nội bộ

  1. ?????? CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ (Lý thuyết: 3 tiết --- Tự học: 8 tiết.)
  2. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 1. Hiểu biết về kiểm toán nội bộ Nắm vững khái niệm và bản chất của kiểm toán nội bộ: Hiểu rõ vai trò, chức năng và tầm quan trọng của kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp. Hiểu biết về quy trình kiểm toán nội bộ: Nắm vững các bước trong quy trình kiểm toán nội bộ từ lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán đến báo cáo kết quả và theo dõi sau kiểm toán. 2. Kỹ năng đánh giá và quản lý rủi ro Nhận diện và đánh giá rủi ro: Phát triển kỹ năng nhận diện và đánh giá các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh. Đề xuất biện pháp quản lý rủi ro: Học cách đưa ra các biện pháp kiểm soát và quản lý rủi ro hiệu quả.
  3. 3. Kỹ năng kiểm tra và giám sát Thực hiện kiểm tra chi tiết: Phát triển kỹ năng thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết để thu thập bằng chứng kiểm toán. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: Học cách đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ và đề xuất các biện pháp cải tiến. 4. Kỹ năng tư vấn và cải tiến Đưa ra khuyến nghị cải tiến: Phát triển kỹ năng tư vấn và đưa ra các khuyến nghị để cải tiến quy trình và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thuyết phục và giao tiếp: Học cách thuyết phục ban lãnh đạo và các bộ phận liên quan chấp nhận và thực hiện các khuyến nghị kiểm toán. 5. Tuân thủ và đạo đức nghề nghiệp Hiểu biết về quy định pháp luật và chuẩn mực kiểm toán: Nắm vững các quy định pháp luật, chuẩn mực kiểm toán và các chính sách nội bộ liên quan đến kiểm toán nội bộ. Phát triển đạo đức nghề nghiệp: Học cách thực hiện kiểm toán một cách trung thực, khách quan và tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp.
  4. NHIỆM VỤ CHƯƠNG 1 1. Nghiên cứu và đọc tài liệu: Đọc sách và tài liệu chuyên ngành; Cập nhật thông tin mới. 2. Tham gia các khóa học và đào tạo: Khóa học trực tuyến và trực tiếp; Chứng chỉ chuyên môn. 3. Thực hành và áp dụng: Thực hành kiểm toán; Phân tích tình huống. 4. Phát triển kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. 5. Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Hội thảo và hội nghị; Câu lạc bộ và nhóm học tập. 6. Tự đánh giá và cải thiện: Đánh giá kết quả học tập; Lập kế hoạch học tập.
  5. NỘI DUNG CHƯƠNG 1 Chương 1: Khái quát về kiểm toán nội bộ 1.1. Quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp 1.2. Bản chất và lịch sử phát triển của kiểm toán nội bộ 1.3. Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của kiểm toán nội bộ 1.4. Các loại kiểm toán nội bộ 1.5. Đối tượng và phương pháp của kiểm toán nội bộ 1.6. Tổ chức kiểm toán nội bộ và kiểm toán viên nội bộ  Câu hỏi ôn tập Chương 1
  6. Quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và 1.1 kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp Bản chất và lịch sử phát triển của A 1.2 kiểm toán nội bộ Chức năng, nhiệm vụ và vai trò của 1.3 kiểm toán nội bộ
  7. Các loại kiểm toán nội bộ 1.4 Đối tượng và phương pháp của B 1.5 kiểm toán nội bộ Tổ chức kiểm toán nội bộ 1.6 và kiểm toán viên nội bộ
  8. 1.1. Quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và ?????? kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp 1.1.1. Quản trị rủi ro của DN 1.1.2. Kiểm soát nội bộ trong DN 1.1.3. Quản trị rủi ro với KSNB và KiTNB trong DN
  9. Quản trị rủi ro của doanh nghiệp Bước 1: Xác định rủi ro Bước 2: Phân tích và đánh giá rủi ro Bước 3: Phản ứng với rủi ro. Lưu ý: Bước 3 có thể tách thành các bước nhỏ như: 3.1. Giải pháp xử lý rủi ro; 3.2. Xây dựng cơ chế phòng ngừa; 3.3. Giám sát và đánh giá lại
  10. Minh hoạ về: Quản trị rủi ro trong đại dịch Covid - 19. Trong năm 2020, đại dịch COVID-19 đã gây ra khủng hoảng toàn cầu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp. Một công ty sản xuất lớn đã thực hiện các bước sau để quản trị rủi ro theo quy trình các bước nêu trên như sau.
  11. Bước 1: Xác định rủi ro  Công ty nhận diện rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng và giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm do đại dịch. Bước 2: Phân tích và đánh giá rủi ro  Công ty đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro này và xác định rằng đây là rủi ro cao cần được ưu tiên giải quyết. Bước 3: Phản ứng với rủi ro 3.1. Giải pháp xử lý rủi ro: Công ty chuyển đổi một phần sản xuất sang các sản phẩm thiết yếu như khẩu trang và thiết bị y tế để đáp ứng nhu cầu thị trường mới. 3.2. Xây dựng cơ chế phòng ngừa: Công ty thiết lập các quy trình làm việc từ xa và tăng cường các biện pháp an toàn tại nhà máy để bảo vệ sức khỏe nhân viên. 3.3. Giám sát và đánh giá lại: Công ty liên tục theo dõi tình hình dịch bệnh và điều chỉnh các biện pháp quản trị rủi ro phù hợp với diễn biến mới.
  12. Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp Hệ thống kiểm soát nội bộ KSNB là quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong doanh nghiệp thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của doanh nghiệp trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.
  13. Tầm quan trọng của Kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp5 Kiểm soát nội bộ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động hiệu quả và bền vững của doanh nghiệp. Cụ thể:  Đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của BCTC;  Ngăn ngừa và phát hiện gian lận;  Nâng cao hiệu quả hoạt động;  Hỗ trợ quản lý rủi ro;  Tuân thủ quy định pháp luật và chính sách nội bộ.
  14. Minh hoạ về Kiểm soát nội bộ: Một công ty sản xuất lớn đã thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ để giám sát quy trình sản xuất và quản lý nguyên vật liệu. Nhờ vào hệ thống này, công ty đã phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi gian lận trong việc sử dụng nguyên vật liệu, từ đó giảm thiểu lãng phí và nâng cao hiệu quả sản xuất
  15. Quản trị rủi ro với KSNB và KiTNB trong DN Quản trị rủi ro với kiểm soát nội bộ doanh nghiệp Quản trị rủi ro và kiểm toán nội bộ
  16. MỐI QUAN HỆ GIỮA: QUẢN TRỊ RỦI RO VỚI KIỂM SOÁT NỘI BỘ DN Hỗ trợ lẫn nhau: Kiểm soát nội bộ là một phần quan trọng của quản trị rủi ro. Các biện pháp kiểm soát nội bộ giúp giảm thiểu rủi ro bằng cách thiết lập các quy trình và chính sách kiểm soát chặt chẽ. Đánh giá và cải tiến: Quản trị rủi ro giúp nhận diện các rủi ro mới và đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát nội bộ hiện có. Từ đó, doanh nghiệp có thể điều chỉnh và cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ để phù hợp với tình hình thực tế. Tăng cường hiệu quả hoạt động: Sự kết hợp giữa quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa nguồn lực.
  17. ?????? Minh hoạ Một công ty tài chính đã thiết lập hệ thống quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ để đảm bảo an toàn cho các giao dịch tài chính. Cụ thể:  Quản trị rủi ro: Công ty nhận diện rủi ro về gian lận trong các giao dịch trực tuyến và đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro này.  Kiểm soát nội bộ: Công ty thiết lập các biện pháp kiểm soát như xác thực hai yếu tố (2FA), giám sát giao dịch bất thường và đào tạo nhân viên về an ninh mạng.  Kết quả: Nhờ vào hệ thống quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ hiệu quả, công ty đã giảm thiểu được các vụ gian lận và bảo vệ tài sản của khách hang.
  18. MỐI QUAN HỆ GIỮA: QUẢN TRỊ RỦI RO VỚI KIỂM TOÁN NỘI BỘ DN Hỗ trợ lẫn nhau: Kiểm toán nội bộ giúp đánh giá hiệu quả của các biện pháp quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ hiện có. Từ đó, doanh nghiệp có thể điều chỉnh và cải tiến hệ thống quản trị rủi ro để phù hợp với tình hình thực tế. Đánh giá và cải tiến: Quản trị rủi ro giúp nhận diện các rủi ro mới và đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát nội bộ. Kiểm toán nội bộ cung cấp các khuyến nghị để cải tiến hệ thống kiểm soát và quản trị rủi ro. Tăng cường hiệu quả hoạt động: Sự kết hợp giữa quản trị rủi ro và kiểm toán nội bộ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa nguồn lực.
  19. ?????? Minh hoạ Một công ty tài chính đã thiết lập hệ thống quản trị rủi ro và kiểm toán nội bộ để đảm bảo an toàn cho các giao dịch tài chính. Cụ thể:  Quản trị rủi ro: Công ty nhận diện rủi ro về gian lận trong các giao dịch trực tuyến và đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro này.  Kiểm toán nội bộ: Công ty thực hiện kiểm toán nội bộ để đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát như xác thực hai yếu tố (2FA), giám sát giao dịch bất thường và đào tạo nhân viên về an ninh mạng.  Kết quả: Nhờ vào hệ thống quản trị rủi ro và kiểm toán nội bộ hiệu quả, công ty đã giảm thiểu được các vụ gian lận và bảo vệ tài sản của khách hàng.
  20. FA - là viết tắt của từ gì? Financial Auditing (Kiểm toán Fraud Assessment(Đánh giá tài chính) gian lận):  là quá trình kiểm tra và đánh  là quá trình nhận diện và giá các báo cáo tài chính của đánh giá các rủi ro gian lận doanh nghiệp để đảm bảo tính trong doanh nghiệp. Điều này chính xác và tuân thủ các chuẩn bao gồm việc thiết lập các biện mực kế toán. Đây là một phần pháp kiểm soát để ngăn ngừa quan trọng của kiểm soát nội bộ và phát hiện các hành vi gian nhằm đảm bảo rằng các báo lận, bảo vệ tài sản và uy tín của cáo tài chính phản ánh trung doanh nghiệp. thực tình hình tài chính của doanh nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0