CHƯƠNG 6

TỔNG CUNG – TỔNG CẦU

Bộ môn Kinh tế học

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 6: TỔNG CUNG – TỔNG CẦU

3. Cân bằng

1. Tổng cầu

(AD)

kinh tế vĩ mô

2. Tổng cung (AS)

2.1. Thị trường lao động

2.2. Tổng cung (AS)

1. TỔNG CẦU

1.1. Khái niệm:

Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hóa dịch vụ mà các tác nhân

trong nền kinh tế sẽ sử dụng trong một thời kỳ nhất định tương ứng

với mức giá đã cho, khi các biến số khác không đổi.

1. TỔNG CẦU

1.2. Các yếu tố cấu thành tổng cầu:

§  Tiêu dùng (C)

§  Đầu tư (I)

§  Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa dịch vụ (G)

§  Xuất khẩu ròng (NX)

AD = C + I + G + NX

1. TỔNG CẦU

1.3. Đường tổng cầu theo giá:

P

Là đường biểu thị mối quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung khi các

biến số khác không đổi.

Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống?

•  Hiệu ứng lãi suất

AD

•  Hiệu ứng của cải

Y

•  Hiệu ứng tỷ giá

1. TỔNG CẦU

1.4. Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu:

STT

Nhân tố

Sự biến động

Dịch chuyển AD

1 Cung tiền tệ (MS)

#

"

2 Chi tiêu của Chính phủ

#

"

3 Thuế (T)

#

!

4 Xuất khẩu ròng (NX)

#

"

5 Tiêu dung (C)

#

"

6 Đầu tư (I)

#

"

(Ảnh hưởng của những nhân tố giảm ($) sẽ tác động ngược lại)

2. TỔNG CUNG

2.1. Thị trường lao động

2.1.1. Cầu lao động

Cầu lao động là số lượng lao động mà các doanh nghiệp sẵn sàng tuyển

dụng tại mỗi mức tiền lương thực tế khác nhau.

​𝑤↓𝑟 =​​𝑤↓𝑛 /𝑃

Trong đó:

DL2

•  wr: tiền lương thực tế

DL1

•  wn: tiền lương danh nghĩa

​ 𝑤 ↓ ​ 𝑟  𝑤↓ ​ 𝑟1  𝑤↓ 𝑟2

L

L1

L2

•  P: mức giá cả chung

2. TỔNG CUNG

2.1. Thị trường lao động

2.1.2. Cung lao động

Cung lao động là số lượng lao động sẵn sàng cung ứng tại mỗi mức tiền

SL1

SL2

lương thực tế.

L

L1

L2

​ 𝑤 ↓ ​ 𝑟  𝑤↓ ​ 𝑟2  𝑤↓ 𝑟1

2. TỔNG CUNG

SL

DL

2.1. Thị trường lao động

Dư cung

2.1.3. Cân bằng lao động

Dư cầu

a, Thị trường lao động

L

Y

L1

​ 𝑤 ​ ↓ 𝑤↓ ​ 𝑟  𝑟3  𝑤↓ ​ 𝑟1  𝑤↓ 𝑟2

Y*

L*

L

b, Hàm sản xuất

2. TỔNG CUNG

2.2. Tổng cung

2.2.1. Khái niệm

Tổng cung là tổng khối lượng hàng hoá và dịch vụ mà nền

kinh tế có thể sản xuất ra tương ứng với các mức giá khác nhau

trong một thời kỳ nhất định khi các yếu tố khác không đổi

2. TỔNG CUNG

2.2. Tổng cung

2.2.2. Các yếu tố quyết định tổng cung

v  Sản lượng tiềm năng

•  Về mặt định lượng, GDP tiềm năng là mức sản lượng có thể sản

xuất ra tại mức chuẩn thấp của tỷ lệ thất nghiệp

•  Nền móng của tổng cung là năng lực sản xuất của nền kinh tế hay

sản lượng tiềm năng của nó

2. TỔNG CUNG

2.2. Tổng cung

2.2.2. Các yếu tố quyết định tổng cung

v Chi phí đầu vào

•  Nếu CPSX ↑, Y* không đổi => AS↓ => AS dịch chuyển sang trái

•  Nếu CPSX↓ , Y* không đổi => AS↑=> AS dịch chuyển sang phải

2. TỔNG CUNG

2.2. Tổng cung

2.2.3. Các hình dáng của đường tổng cung

v 2.3.1. Đường tổng cung thẳng đứng

LKFY (

,

)

Y

*

=

=

•  Hàm sản xuất:

•  Khi đường tổng cung thẳng đứng, sản lượng bằng nhau tại mọi mức giá, mức

sản lượng Y* được tạo ra khi các nguồn lực của nền kinh tế được sử dụng hết.

•  Thay đổi của đường tổng cầu tác động tới giá cả, không ảnh hưởng tới sản

lượng.

2. TỔNG CUNG

Y

Y

450

F(L)

Y*

2.3. Các hình dáng của đường tổng cung 2.3.1. Đường tổng cung thẳng đứng

b. Hàm sản xuất

c. Đường 450

L

Y

Y1=Y2=Y3

P

W/P

ASLS

SL

(W/P)*

P3 P2

d. Đường tổng cung

P1

a, Thị trường lao động

DL

L*

L

Y*

Y

2. TỔNG CUNG

2.3. Các hình dáng của đường tổng cung

Y

Y

450

F(L)

2.3.3. Đường tổng cung thực tế ngắn hạn

b. Hàm sản xuất

c. Đường 450

L

Y

W0/P

P

AS = F(P)

a. Hàm cầu lao động

d. Đường tổng cung

W0/P1 W0/P2 W0/P3

P3 P2 P1

DL

L

L1

L2 L3

Y1

Y2 Y3 Y

2. TỔNG CUNG

2.3. Các hình dáng của đường tổng cung

2.3.2. Đường tổng cung nằm ngang

P

A

B

P0

AS

AD AD’

Y

Y1

Y2

Theo trường phái Keynes, đường tổng cung nằm ngang.

2. TỔNG CUNG

2.3. Các hình dáng của đường tổng cung

2.3.3. Đường tổng cung thực tế ngắn hạn

v Mô hình tiền lương cứng nhắc

v Mô hình nhận thức sai lầm

v Mô hình thông tin không hoàn hảo

v Mô hình giá cả cứng nhắc

*

) ( >0)

Y Y =

α

P Pα ( + − e

Phương trình đường tổng cung ngắn hạn:

2. TỔNG CUNG

2.4. Di chuyển và dịch chuyển đường tổng cung

STT Nhân tố (trường hợp) Dịch chuyển đường AS

1 Y > Y* !

2 Y < Y* "

3 Lạm phát dự kiến tăng !

4 Tăng lương !

5 Cú sốc cung ứng tích cực "

6 Cú sốc cung ứng tiêu cực !

3. CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

P

ASLR

AS

•  Điểm cắt của AD và AS ngắn hạn gọi

là điểm cân bằng trong ngắn hạn

E1

P1

E

(điểm E).

P0

AD’

AD

•  Điểm cắt của ba đường: AD và AS và

Y

Y*

Y0

ASLR gọi là điểm cân bằng trong dài

hạn (điểm E1).

3. CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

v Quá trình điều chỉnh từ ngắn hạn đến dài hạn:

Ngắn hạn: Lý thuyết ngắn hạn về nền kinh tế giả định giá cả cứng

nhắc và vì thể, vốn và lao động có lúc không sử dụng hết.

3. CÂN BẰNG KINH TẾ VĨ MÔ

v Quá trình điều chỉnh từ ngắn hạn đến dài hạn:

Dài hạn: Lý thuyết cơ bản dài hạn về nền kinh tế giả định giá cả linh hoạt, do đó

vốn và lao động được sử dụng. Giả định này thích hợp trong khoảng thời gian dài.

Trong khoảng thời gian đó, giá cả có thể điều chỉnh đủ mức để đạt mức cân bằng, còn

vốn, lao động và công nghệ tương đối ổn định.

CHƯƠNG 7

KINH TẾ VĨ MÔ TRONG

NỀN KINH TẾ MỞ

Bộ môn Kinh tế học

Khoa Kinh tế

CHƯƠNG 7:KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ

1. Nguyên tắc

lợi thế so 3. Cán cân 4. Thị

2. Các chế độ 5. Tỷ giá hối

sánh trong thanh toán trường ngoại

tỷ giá đoái

thương mại quốc tế hối

quốc tế

1. NGUYÊN TẮC LỢI THẾ SO SÁNH

TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

•  Tính chuyên môn hóa cao •  Các bên tham gia đều có lợi

1.1. Đặc điểm của

thương mại quốc tế

1.2. Cơ sở của thương

•  Nguyên tắc lợi thế so sánh •  Thuyết lợi thế một chiều của trường phái trọng thương •  Lợi thế tuyệt đối (A.Smith) •  Phân tích của Ricardo về lợi thế so sánh

mại quốc tế

1.3. Lợi ích kinh tế từ

thương mại quốc tế

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.1. Chế độ tỷ giá cố định

Trong chế độ tỷ giá này, Chính

phủ duy trì khả năng chuyển đổi của

đồng tiền tại mức tỷ giá cố định.

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.1. Chế độ tỷ giá cố định

Ưu điểm

Tạo thuận lợi cho thương mại quốc tế thông qua việc làm giảm tính

bất định của tỷ giá hối đoái.

Đặt ra kỷ luật cho các cơ quan hữu trách về tiền tệ, qua đó ngăn

ngừa khả năng gia tăng quá mức của cung tiền.

Đây là quy tắc tiền tệ dễ dàng thực hiện.

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.1. Chế độ tỷ giá cố định

Nhược điểm

Chính phủ không thể dùng chính sách tiền tệ để theo đuổi các mục tiêu của

chính sách khác, ngoài mục tiêu duy trì tỷ giá hối đoái.

Có thể dẫn đến tình trạng mất ổn định lớn hơn trong thu nhập và việc làm.

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.2. Chế độ tỷ giá thả nổi

Chế độ tỷ giá thả nổi là chế độ

mà tỷ giá hối đoái được tự do điều

chỉnh về trạng thái cân bằng mà

không cần tới bất kì sự can thiệp nào

của ngân hàng trung ương vào thị

trường ngoại hối.

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.2. Chế độ tỷ giá thả nổi

•  Cho phép chính sách tiền tệ theo đuổi

các mục tiêu khác với mục tiêu ổn định

Ưu điểm

tỷ giá hối đoái.

•  Tạo ra tính bất định cao của tỷ giá hối

đoái và điều này có thể tạo khó khăn

Nhược điểm

cho thương mại thế giới.

2. CÁC CHẾ ĐỘ TỶ GIÁ

2.3. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý

Một hệ thống tỷ giá hối đoái thả

nổi có quản lý là một hệ thống trong đó

tỷ giá hối đoái được phép thay đổi phù

hợp với các điều kiện thị trường, nhưng

đôi khi Chính phủ can thiệp vào để ngăn

ngừa không cho nó vận động ra ngoài

các giới hạn quy định.

4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

4.1. Cầu về tiền của một nước trên thị

trường ngoại hối

Cầu về tiền của một nước phát sinh

trên thị trường ngoại hối khi dân cư từ các

nước khác mua hàng hóa và dịch vụ được

sản xuất ra tại nước đó.

Một nước xuất khẩu càng nhiều thì

cầu đối với đồng tiền nước đó càng lớn

trên thị trường ngoại hối.

3. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

Tài khoản

vãng lai Tài trợ Tài khoản

chính thức vốn

BẢNG CÁN CÂN

THANH TOÁN

Sai số QUỐC TẾ Cán cân

thanh toán thống kê

4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Thị trường ngoại hối là thị

trường quốc tế mà trong đó đồng

tiền của quốc gia này có thể đổi

lấy đồng tiền của quốc gia khác.

Nói cách khác là thị trường trao

đổi, mua, bán ngoại tệ.

4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

4.2. Cung về tiền của một nước trên

thị trường ngoại hối

Tiền của một nước được cung ứng ra

thị trường ngoại hối khi nhân dân trong nước

mua hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra ở

các nước khác.

Một nước nhập khẩu càng nhiều thì

đồng tiền của nước ấy sẽ được đưa vào thị

trường tiền tệ quốc tế ngày càng nhiều.

4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

4.3. Cân bằng cung cầu về tiền của một nước trên thị trường ngoại hối

Tỷ giá hối đoái được xác định chủ yếu thông qua các quan hệ cung cầu tiền

eUSD/VNĐ

trên thị trường ngoại hối.

Sd

Điểm E: Là điểm cân bằng

Khoảng trên điểm E

e0

Dd

E

•  Sd > Dd => IM > X (nhập siêu)

•  Thâm hụt CCTM

Q0

Khoảng dưới điểm E

QVNĐ •  Sd < Dd => IM < X (xuất siêu)

•  Thặng dư CCTM

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá

hối đoái thực tế

Tỷ giá hối đoái thực tế (ε) là giá so

e .

ε =

P P *

sánh hàng hoá giữa hai quốc gia.

Trong đó: P: giá hàng hóa trong nước

P*: giá hàng hóa nước ngoài

e: tỷ giá hối đoái danh nghĩa

4. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

Sự vận động của Tỷ lệ lạm phát

vốn tương đối

Cán cân

4.4. Sự dịch chuyển

Dự trữ và đầu cơ thương mại

các đường cung và cầu

ngoại tệ

về tiền trên thị trường

ngoại hối

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.1. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và

tỷ giá hối đoái thực tế

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: là

giá so sánh của đồng tiền giữa hai

quốc gia.

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

được biểu thị bằng hai phương

pháp:

§  Phương pháp trực tiếp (E)

§  Phương pháp gián tiếp (e)

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.2. Tỷ giá hối đoái và xuất khẩu ròng

ε

Mối quan hệ này được biểu thị như sau:

NX = NX(ε).

ε0

Tỷ giá hối đoái thực tế phản ánh khả năng cạnh

NX(ε)

NX

0

tranh hàng hoá giữa các quốc gia.

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.3. Các yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái thực tế

S - I

ε

v Tỷ giá hối đoái thực tế có quan hệ với xuất khẩu

ròng (NX).

ε0

v Cán cân thương mại phải cân bằng với đầu tư

NX(ε)

nước ngoài ròng, tức xuất khẩu ròng phải tiết kiêm

NX

NX0

trừ đi đầu tư (S – I).

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối

đoái

ε

S2 - I

S1 - I

5.4.1. Chính sách tài khóa trong nước

G↑ => Scp↓ => (S – I) giảm => (S- I) sang

ε1 ε0

NX(ε)

NX

NX1

NX0

trái => ε↑ ; NX↓

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái

5.4.2. Chính sách tài khóa ở các nước lớn

ε

S – I1

S – I2

Nếu các Chính phủ nước ngoài tăng chi tiêu

(hoặc giảm thuế), sẽ làm giảm tiết kiệm thế giới, làm

tăng lãi suất thế giới.

ε0 ε1

NX(ε)

Dẫn tới giảm đầu tư trong nước, kết quả là

NX

NX0

NX1

đường (S – I) dịch chuyển sang phải và có sự di

chuyển trên đường NX. Có nghĩa là cả (S – I) và NX

đều tăng.

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái

ε

S2 - I

S1 - I

5.4.3. Chính sách đầu tư trong nước

ε1

Nếu I tăng thì tại mức lãi suất thế giới cho trước, I

ε0

NX(ε)

NX

NX1

NX0

tăng làm cho cả (S – I) và NX đều giảm.

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái

ε

S - I

5.4.4. Chính sách thương mại

ε1

Nếu I tăng thì tại mức lãi suất thế giới cho trước, v

ε0

NX(ε)’

NX(ε)

NX

NX0

I tăng làm cho cả (S – I) và NX đều giảm.

5. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

5.4. Tác động của các chính sách tới tỷ giá hối đoái 5.4.4. Chính sách thương mại v Các công cụ của chính sách bảo hộ mậu dịch

Thuế quan: Thuế đánh nặng vào hàng nhập khẩu.

Quota: Kiểm soát khối lượng hàng hóa được phép nhập khẩu.

Trợ giá xuất khẩu: Tiền bù lỗ cho người sản xuất hàng xuất khẩu và các công

ty xuất khẩu.

Các biện pháp khác như cấm nhập khẩu một loại hàng hóa; căn cứ vào các

tiêu chuẩn đặt ra khắt khe; thủ tục hải quan khó khăn,…