CHƯƠNG 10
CÁC QUY TẮC XUẤT XỨ VÀ CÔNG TÁC
KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HOÁ XNK
TẠI VIỆT NAM
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Trong chương này cụ thể hoá các quy tắc xuất xứ công tác kiểm tra
xuất xứ hàng hoá xuất nhập khẩu tại hải quan VN; trình bày các quy
tắc xuất xứ của ASEAN, các mẫu C/O và kiểm tra hải quan.
NỘI DUNG CHƯƠNG
10.1. Quy tắc xuất xứ ASEAN
10.2. Quy tắc xuất xứ giữa ASEAN và một số nước Châu Á
10.3. Giấy chứng nhận xuất xứ
10.4. Công tác kiểm tra xuất xứ ng hoá xuất nhập khẩu tại Hải
quan Việt Nam
10.5. Những thuận lợi khó khăn trong việc thực hiện hiệp định
về quy tắc xuất xứ hàng hoá khi Việt Nam là thành viên WTO.
10.6. Một số vi phạm điển hình về xuất xứ hàng hoá các biện
pháp hạn chế vi phạm
10.1. QUY TẮC XUẤT XỨ ASEAN
Quy tắc 1 – xác định xuất xứ của sản phẩm
Quy tắc 2 – Xuất xứ thuần tuý
Quy tắc 3 – Hàng hoá có xuất xứ không thuần tuý
Quy tắc 4 – Cộng gộp
Quy định về những công đoạn gia công, chế biến đơn giản
Quy định về vận chuyển trực tiếp
Quy tắc “Giá trị tối thiểu”
Quy định về Bao bì và vật liệu đóng gói
Quy định về Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Quy định về các yếu tố trung gian
Quy định về nguyên vật liệu giống nhau và có thể thay thế nhau
QUY TẮC 1
XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ CỦA SẢN PHẨM
Hàng hóa thuộc CEPT được nhập khẩu vào một nước thành viên từ
nước thành viên khác được vận tải trực tiếp không qua nước thứ 3,
hoặc qua nước thứ 3 sẽ được hưởng ưu đãi nếu thỏa mãn một trong các
điều kiện sau:
Các hàng hóa có xuất xứ thuần túy.
Các hàng hóa xuất xứ không thuần túy, nhưng thỏa mãn yêu cầu
hàm lượng ASEAN các yêu cầu khác đối với hàng hóa xuất xứ
không thuần túy như Hiệp định CEPT quy định.