CHƯƠNG 2

I. Cầu 1.1. Khái niệm Cầu là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, các nhân tố khác không đổi (ceteris paribus) Cầu là toàn bộ mối quan hệ giữa lượng cầu và giá

CUNG, CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

2

Biểu cầu và đường cầu cá nhân

Đồ thị 2.2. Đường cầu của sinh viên B

6

P Qb 5,00 0 P Qd

P

Đồ thị 2.1. Đường cầu về kẹo sôcôla của một sinh viên A

5

4

3,00 0 5,00 0

P

6

3

5

2

4

1

3

0

2

0

2

4

6

10

12

14

16

8

2,00 1 3,00 1 1,50 2 2,00 2 1,25 4 1,50 3 1,00 7 1,25 4

D

1

0,75 11

Qd

0

0

2

4

6

8

10

12

14

16

1,00 6 0,50 15 0,75 9

Qd

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

3

4

0,50 15

1

Đường cầu thị trường

Đường cầu thị trường

Đồ thị 2.2. Đường cầu của sinh viên B

Đồ thị 2.3. Đường cầu của thị trường

Đồ thị 2.1. Đường cầu của sinh viên A

6

6

Đồ thị 2.3. Đường cầu của thị trường

P Qa Qb Qm

P

5,00 0 0 0

P

6

P

5

5

5

4

4

6

P

4

3

3

3

5

2

2

2

4

1

1

1

0

0

0

3

0

2

4

6

8

10

12

14

16

0

2

4

6

10

12

14

16

8

0

2

4

6

8

10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32

2

3,00 1 0 1 2,00 2 1 3 1,50 3 2 5

Qd

Qd

Qd

1

0

0

2

4

6

8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32

1,25 4 4 8 1,00 6 7 13

Qd

Cộng theo chiều ngang lượng cầu của 2 sinh viên theo các mức giá khác nhau

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

5

6

0,75 9 11 20 0,50 15 15 30

1.2. Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu

(cid:1) Đường cầu là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cầu và giá, khi các yếu tố khác không thay đổi. Nó cho biết lượng cầu tại các mức giá khác nhau.

(cid:1) Tại sao cầu dịch chuyển?

(cid:1) Mối quan hệ nghịch biến giữa lượng cầu và

giá được gọi là Luật cầu

(cid:1) Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi (cid:1) Giá của các hàng hoá liên quan thay đổi (cid:1) Thị hiếu tiêu dùng thay đổi (cid:1) Số lượng người tiêu dùng thay đổi (cid:1) Các kỳ vọng về giá trong tương lai (cid:1) Người tiêu dùng có thông tin mới

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

7

8

2

Nhân tố 1: Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi (cid:1) Cầu đối với các hàng hoá bình thường tăng khi thu nhập của người tiêu dùng tăng.

Hàng hoá bình thường và hàng hoá thứ cấp (cid:1) Cầu tăng khi thu nhập tăng, thì hàng hoá đó được gọi hàng bình thường, ngược lại cầu giảm khi thu nhập tăng thì hàng đó được gọi là hàng thứ cấp.

Hàng bình thường

Hàng thứ cấp

P

P

P

Q

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

10

9

Hàng hoá thay thế

Nhân tố 2: Giá của các hàng hoá liên quan thay đổi

(cid:1) Coca & Pepsi là 2 hàng hoá thay thế đối với nhiều người. Tại mức giá 10.000 đ/lon, 7 lon Coca & 4 lon Pepsi được tiêu dùng mỗi tuần

Pcôca

Ppepsi

(cid:1) Hàng hoá thay thế & hàng hoá bổ sung (cid:1) Xe Ford & Toyota là 2 hàng hoá thay thế (chúng cùng có một chức năng như nhau); xe gắn máy và xăng là 2 hàng hoá bổ sung (chúng được sử dụng đồng thời với nhau)

Qcôca

Qpepsi

10.000

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

11

12

7 4

3

(cid:1) Giá Côca tăng dẫn đến tăng lượng cầu đối với Pepsi. Đường cầu

(cid:1) Nếu giá của Côca tăng lên 12.000đ/lon, các nhân tố khác không đổi, lượng cầu Côca giảm xuống 5 lon. Lượng cầu di chuyển trên đường cầu.

Pcôca

Pcôca

Ppepsi

Ppepsi

12.000

12.000

10.000

10.000

Pepsi dịch chuyển sang bên phải.

Qpepsi

Qcôca

Qpepsi

Qcôca

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

13

14

5 5 7 7 4 4 5

Hàng hoá bổ sung

(cid:1) Khi nói về hàng hoá thay thế, thì sự phân

(cid:1) Du lịch hàng không và khách sạn là những hàng hoá bổ sung. Sử dụng đồ thị để minh hoạ sự thay đổi của lượng cầu về phòng nghỉ khách sạn khi giá du lịch hàng không giảm xuống.

loại chi tiết các hàng hoá là rất quan trọng. Có nhiều loại xe có thể thay thế cho xe Ford, như Toyota, Mazda, Nissan ...Nhưng có rất ít hàng hoá thay thế cho xe ôtô.

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

15

16

4

(cid:1) Có một số trường hợp sở thích tiêu dùng

Nhân tố 3: Thị hiếu tiêu dùng thay đổi (cid:1) Sở thích về âm nhạc/áo quần luôn thay đổi theo thời gian.

Quảng cáo góp phần làm thay đổi thị hiếu tiêu dùng.

Cầu về dầu thực vật vào sau 2000

hầu như không đổi theo thời gian. Ví dụ bộ đồng phục (Mũ, áo, ủng) dùng trong các bệnh viên cho các bác sỹ và nhân viên phục vụ, đồng phục trong quân đội...

Cầu về dầu thực vật vào những năm 2000

P

P

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

17

18

Nhân tố 5: Kỳ vọng vào tương lai

Nhân tố 4: Số lượng người tiêu dùng trong tổng dân số thay đổi

(cid:1) Số lượng người càng nhiều thì cầu càng lớn.

(cid:1) Nếu mọi người kỳ vọng giá sẽ tăng trong tương lai, thì họ sẽ mua ở hiện tại - cầu sẽ tăng & đường cầu dịch chuyển sang phải

P

(cid:1) Ngược lại nếu họ kỳ vọng giá sẽ giảm

Cầu về giao thông công cộng, chăm sóc y tế càng lớn khi dân số càng đông.

trong tương lai, thì cầu hiện tại sẽ giảm & đường cầu dịch chuyển sang trái.

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

19

20

5

Tóm tắt về cầu:

(cid:1)

Cầu mô tả về người tiêu dùng

Giá

(cid:1) Đường cầu có dạng

Nhân tố 6: Người tiêu dùng có nhiều thông tin hơn (cid:1) Ví dụ: thị trường chứng khoán

D

(cid:1)

Lượng cầu

Luật cầu:

Giá và lượng cầu có quan hệ nghịch biến, ceteris paribus

(cid:1) Di chuyển trên đường cầu

Khi gía tăng, lượng cầu giảm hoặc khi giá giảm, lượng cầu tăng

(cid:1) Dịch chuyển đường cầu do:

(cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

Thu nhập thay đổi Giá hàng hoá liên quan thay đổi Thị hiếu tiêu dùng thay đổi Dân số Kỳ vọng Thông tin

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

21

22

Biểu cung và đường cung cá nhân

II. Cung

Đồ thị 2.4. Đường cung của cá nhân (DN)

6

P Qs 5,00 100.000

P

5

S

4

3

2

(cid:1) 2.1. Khái niệm (cid:1) Cung là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi (Ceteris paribus).

1

0

0

20

40

80

100

120

60

3,00 95.000 2,00 85.000 1,50 70.000 1,25 50.000 1,00 25.000 0 0,75

Qs

(cid:1) Luật cung: Giá và lượng cung có mối quan hệ đồng biến – khi giá tăng, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất nhiều hơn.

04/08

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

TS. Trần Văn Hoà, HCE

23

24

0 0,50

6

Đồ thị 2.5. Đường cung thị trường

Qs (tr)

Cung thị trường

P ($) 5,00

6

P

(cid:1) Cung thị trường của một hàng hoá là tổng

3,00

5

4

2,00

82 80 70

3

1,50

2

1,25

lượng hàng hoá mà tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế sẵn sàng cung cấp tại các mức giá.

59 47

1

1,00

0

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

0,75

Q

0,50

34 20 5

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

25

26

2.2. Các nhân tố làm dịch chuyển đường

Đường cung thị trường bằng tổng theo chiều ngang đường cung của các DN

DN A

DN B

P

P

P

DN A+B

(cid:1) Công nghệ (cid:1) Giá của các đầu vào dùng trong sản xuất (cid:1) Chính sách thuế, trợ cấp, điều tiết của

1,25

1,25

1,25

Chính phủ

(cid:1) Số lượng doanh nghiệp (cid:1) Kỳ vọng về giá tương lai

90

50

Q

40

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

27

28

7

Nhân tố 1: Công nghệ (cid:1) Mọi thay đổi về đầu ra mà doanh nghiệp sản xuất với một

lượng đầu vào cho trước là do thay đổi công nghệ

Nhân tố 2: Giá của các yếu tố sản xuất (đầu vào) (cid:1) Nếu giá lao động tăng, các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp sẽ giảm thuê lao động dẫn đến số lượng áo quần sản xuất ra sẽ giảm

P

P

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

29

30

Đường cung áo quần sẽ dịch chuyển sang trái Đường cung lúa dịch chuyển sang phải là do các nông hộ sử dụng giống mới năng suất cao

Tại sao?

Nhân tố 3: Số lượng các DN trong thị trường

Cầu lao động của DN

(cid:1) Các hãng hàng không nước ngoài vào VN tăng, sẽ tăng

P

cung số lượng chỗ ngồi bằng hàng không

P

Tiền công tăng, dẫn đến cầu về lao động của các DN sẽ giảm. Các yếu tố khác không đổi, dẫn đến số lượng áo quần DN sản xuất ra sẽ giảm.

Q

P1 dịch Đường cung chuyển sang phải P0

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

31

32

Q1 Q0

8

P

Tháng 1 đường cung dịch chuyển sang trái

P

Q

Tháng 3 đường cung dịch chuyển sang phải

Nhân tố 4: Kỳ vọng vào giá cả trong tương lai (cid:1) Ngày 8-3 là ngày bán được nhiều hoa hồng với giá cao gấp đôi so với ngày thường. Người sản xuất hy sinh cung cấp vào tháng 1 để tập trung bán vào tháng 3, họ hy vọng giá sẽ cao hơn.

(cid:1) Đường cung hoa hồng sẽ dịch chuyển sang trái vào tháng 1 và dịch chuyển sang phải vào tháng 3.

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

33

34

Tóm tắt về cung:

(cid:1)

Cung mô tả về người sản xuất (DN)

Giá

Nhân tố 5: Chính sách của chính phủ (thuế, trợ cấp, điều tiết)

(cid:1) Đường cung có dạng

S

Lượng cung

Luật cung:

Giá và lượng cung có quan hệ đồng biến, ceteris paribus

Di chuyển trên đường cung

(cid:1) Nếu CP có chính sách khuyến khích sản xuất sản phẩm nào đó thì sẽ làm cho các DN tăng sản lượng lên, cung thị trường sẽ tăng. Đường cung dịch chuyển sang phải.

Khi gía tăng, lượng cung tăng hoặc khi giá giảm, lượng cung giảm

Dịch chuyển đường cung do: (cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

(cid:1)

Công nghệ (phát minh mới) Giá đầu vào Số lượng DN Kỳ vọng vào giá trong tương lai Chính sách của chính phủ

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

35

36

9

III. Cân bằng thị trường

(cid:1) Giả sử giá cao hơn mức giá cân bằng thị trường, thì lượng cầu ít hơn lượng cung

(cid:1) Đường cung và đường cầu kết hợp với nhau trong thị trường, hình

P

P

thành giá cân bằng thị trường và lượng cân bằng

S S

Giá cân bằng Giá cân bằng

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

37

38

(cid:1) Do đó sẽ tạo ra dư thừa

(cid:1) Giả sử giá cao hơn mức giá cân bằng thị trường, thì lượng cầu ít hơn lượng cung

P

P

D D Lượng cân bằng Lượng cân bằng

S S

Giá cân bằng Giá cân bằng

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

39

40

D D Lượng cân bằng Lượng cân bằng

10

(cid:1) Như vậy giá sẽ điều chỉnh đến giá cân bằng thông qua việc di

chuyển dọc theo đường cầu và đường cung

(cid:1) Nếu giá thấp hơn giá cân bằng, thì lượng cung không đủ lượng cầu

P

P

S S

Giá cân bằng

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

41

42

(cid:1) Khi đường cung và/hoặc đường cầu dịch chuyển sẽ tạo nên cân

bằng mới ???

(cid:1) Đường cầu dịch chuyển sang trái đến D1, giá và lượng cân bằng sẽ giảm

P

P

D D Lượng cân bằng

Cân bằng lúc đầu

Cân bằng mới

S S

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

43

44

D D D1

11

(cid:1) Nếu cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải đến S1

P

Cân bằng lúc đầu

S

Cân bằng cuối cùng

S1

IV. Kiểm soát giá (cid:1) Ví dụ 1: Kiểm soát giá thuê nhà (cid:1) Ở một số thành phố, giá thuê nhà được quy định bởi Chính phủ. Lý do là họ tin rằng kiểm soát giá thuê nhà sẽ tạo điều kiện cho những hộ gia đình có thu nhập thấp có thể thuê được nhà ở.

(cid:1) Giá quy định cho thuê thường ở mức thấp

hơn giá thị trường

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

45

46

D D1

Giá thuê nhà do thị trường quyết định

P

(cid:1) Giá thuê nhà là một ví dụ của giá trần hay còn gọi là giá tối đa do Chính phủ quy định trên thị trường

R

S

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

47

48

D

12

Giá thuê nhà do thị trường quyết định

Giá thuê nhà do CP quy định là mức giá tối đa (R), nhưng thấp hơn giá thị trường

Giá thuê nhà do CP quy đinh tại R, lượng cung nhà ở là Sg và lượng cầu nhà ở là Dg

P

P

P

R

R

S S S

Q

Sg

Dg

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

49

50

Giá thuê nhà do CP quy đinh tại R, lượng cung nhà ở là Sg và lượng cầu nhà ở là Dg

Giá thuê nhà quy định bởi CP là ví dụ về giá trần, hay còn gọi là gía tối đa do CP quy định trên thị trường

P

P

D D D Điều này có thể tạo nên hành động phi pháp đối với một số chủ nhà có thể cho thuê theo mức giá thị trường. Trong khi mức giá tối đa do CP quy định ở R.

S S

R

R

Sg

Dg

Q

Sg

Dg

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

51

52

Do giá quy định thấp hơn giá thị trường, nên số lượng nhà cho thuê sẽ thiếu hụt một lượng là Dg - Sg D D “Thị trường đen” sẽ xuất hiện bằng cách giảm chất lượng hàng hoá cung cấp, và tìm cách tăng chi phí lên người tiêu dùng. Đó là mặt trái của giá trần.

13

Ví dụ 2: Giá sàn là một loại giá quy định khác của CP

(cid:1) Giá sàn là giá không được thấp hơn mức

giá do CP quy định.

thị

Băng cốc là nơi có giá thuê nhà do CP quy định (cid:1) Tiền thuê cho một căn hộ có 3 phòng ngủ và 4 phòng vệ sinh là 5.000 baht (220 $)/tháng vào năm 2002. Đó là mức giá khá rẻ do CP quy định (giá trần), TUY NHIÊN thuê nhà phải

(cid:1) Người

(cid:1) Giá sàn là giá thường do CP quy định đối với trường nông sản. Mục đích của chính sách này là muốn nâng cao thu nhập cho nông dân cung cấp nông sản trên thị trường.

trả thêm tiền thuê gường, tủ, bàn ghế, với mức giá là 40.000 baht/tháng (2000$). Không thuê những đồ dùng trên thì không được thuê nhà ?!

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

53

54

P

P

Với giá sàn, sẽ có lượng cung vượt quá lượng cầu trên thị trường. Tạo nên sự dư thừa

S S Giá sàn được quy định cao hơn giá thị trường Giá sàn được quy định cao hơn giá thị trường

Với giá sàn, sẽ có lượng cung vượt quá lượng cầu trên thị trường. Tạo nên sự dư thừa

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

55

56

D D

14

• Khuyến khích các nhà đầu tư tham gia vào sản xuất nông nghiệp đồng thời các nông trại cũng sản xuất nhiều lên. Điều này sẽ làm cho đường cung dịch chuyển sang phải S1.

Ví dụ 3: Chính sách nông nghiệp của EU Liên minh châu Âu đưa ra mức giá sàn đối với các sản phẩm nông nghiệp ở mức giá cao hơn giá thị trường

P

P

Giá sàn

Giá sàn

S S S1

Q

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

57

58

• Tạo nên sự dư thừa nông sản ở Liên Minh Châu Âu

D D

TTóómm ttắắtt

• Lượng dư thừa nông sản đem bán phá giá ở các nước đang phát triển.

• Cầu và cung – dịch chuyển và di chuyển

Tồn kho càng nhiều vì cung vượt quá cầu

• Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu, đường cung

P

• Giá trần và giá sàn

Giá sàn

S1

• Ứng dụng cung và cầu trong thực tế

• Tự đưa ra ví dụ minh hoạ

Nông dân EU nhận được khoảng 104 tỷ euros năm 2001 (Economist 15 July 2002, pp42-45).

Q

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

59

60

D Chính sách nông nghiệp EU bị vấp phải trở ngại ở vòng đàm phán Doha

15

Ví dụ: Giả sử có các số liệu sau về cung và cầu của

hàng hóa X:

(tiếp)

Gía ($)

Lượng cầu

Lượng cung

(cid:1) a. Viết phương trình đường cung và đường

15+5=20

50

35

cầu?

(cid:1) b. Vẽ đồ thị của cung và cầu đối với hàng

16+5=21

48

38

hóa này?

17+5=22

46

41

(cid:1) c. Xác định giá và số lượng cân bằng?

18+5=23

44

44

19+5=24

42

47

20+5=25

40

50

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

61

62

(tiếp)

(cid:1) Giả sử chính phủ đánh thuế 5$ trên mỗi

đơn vị sản phẩm.

(cid:1) d. Hãy vẽ lại đường cung sau khi đánh

thuế. Tức là mối quan hệ giữa lượng cung và giá mà người tiêu dùng mua?

(cid:1) e. Xác định giá và số lượng cân bằng mới?

04/08

TS. Trần Văn Hoà, HCE

63

16