Bài 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
ECO101_Bai4_v1.0012112219 67
BÀI 4 LÝ THUYT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
Hướng dn hc
Để hc tt bài này, hc viên cn tham kho các phương pháp hc sau:
Hc đúng lch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủ và tham gia
tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. PGS. TS Vũ Kim Dũng – PGS.TS Phm Văn Minh (2011), Giáo trình Kinh tế hc
vi mô, NXB Lao động xã hi.
2. PGS. TS Vũ Kim Dũng – TS Đinh Thin Đức, Bài tp kinh tế hc vi mô, (2011),
NXB Lao động xã hi.
Hc bài này cn đọc tài liu trong 3 gi và làm bài tp 1 gi.
Ngoài ra, khi hc bài này hc viên cn đặt mình vào hoàn cnh ca người tiêu dùng
để hình dung v s thích và kh năng thu nhp có hn ca mình để t đó xem xét
mình đang và đã la chn ti ưu chưa?
Hc viên cn tìm hiu thc tế quy lut li ích cn biên gim dn và gii thích nghch
lý “nước và kim cương”.
Bí quyết “hc viên th tìm cách ti ưu hoá” chi tiêu mà hàng tháng nhn được t b
m và “thi gian cũng có gii hn” sao cho mình cm thy hài lòng nht.
Hc viên làm vic theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc qua email.
Trang Web môn hc.
Ni dung
Cơ s lý lun v s la chn ti ưu ca người tiêu dùng là da trên s thích và gii
hn ngân sách ca người tiêu dùng
Ngun gc hình thành ca cu cá nhân và cu th trường
Mc tiêu
Hiu được cơ s ca cu th trường hình thành t đâu;
Hiu hơn v hành vi ca người tiêu dùng và nhng la chn ca h để có cách ng x
phù hp hơn khi tiếp xúc vi khách hàng sau này;
Xem xét li hành vi la chn dch v ca mình hin nay thông qua 2 lý thuyết là
lý thuyết li ích đo được và lý thuyết phân tích bàng quan.
Bài 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
68 ECO101_Bai4_v1.0012112219
Tình huống dẫn nhập
Được mùa nhưng hin giá lúa gim quá mnh làm người dân ĐBSCL thp thm lo âu. Trong khi
đó, lúa go ngoi li vượt biên vào th trường ni địa. V lúa hè thu đã thu hoch xong phi bán
chy vi giá 4.300 – 4.500 đồng/kg vi giá này li quá mng và nhiu khó khăn đang ch đợi.
Có th nói, nhiu khó khăn đang đặt ra vi nông dân trong lúc này, h là nhng người sng ch
yếu da vào cây lúa, nhưng th trường không n định, giá lúa c tăng gim bt thường trong khi
vt giá leo thang.
Ti sao trong nhng năm được mùa lúa thì người nông dân không phn khi và
Chính ph phi h tr cho người nông dân?
Bài 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
ECO101_Bai4_v1.0012112219 69
4.1. Hành vi người tiêu dùng
Trong bài trước, chúng ta đã tho lun v cung, cu và mi quan h ca cung cu trên
th trường. Các phân tích đó cho phép chúng ta không nhng hiu được xu thế chung
ca th trường, đồng thi cho phép chúng ta đo lường được mc độ thay đổi ca lượng
cu và lượng cung th trường khi mt trong các nhân t nh hưởng thay đổi. Ngoài ra,
chúng ta cũng xem xét v nhng hot động can thip ca Chính ph các nước nh
hưởng như thế nào đến giá và sn lượng mua bán trên th trường và li ích ca nhng
ch th tham gia trên th trường.
Như vy có th thy rng, vic kho sát chi tiết hơn na v cu và cung s phn ánh rõ
hơn các quy lut ca th trường, đưa ra các d báo v th trường trong tương lai, t đó
đề xut được bin pháp hành động kp thi gii quyết tình trng suy thoái hay khó
khăn ca các ch th tham gia th trường.
Kinh tế hc hin đại có xu hướng ly người tiêu dùng là nn tng để phát trin sn
xut và kinh doanh. Chính vì vy, phân tích hành vi ca người tiêu dùng tr thành mt
trong nhng vn đề quan trng ca kinh tế hc vi mô. Vic phân tích hành vi người
tiêu dùng giúp tr li nhng câu hi khó hơn mà nếu như ch da vào ni dung ca bài
2 thì chưa đủ cơ s để gii thích. Ví d như s thay đổi trong thu nhp và giá s nh
hưởng như thế nào ti cu v hàng hóa và dch v? Người tiêu dùng s la chn hàng
hóa như thế nào trong kh năng gii hn thu nhp ca mình? Phân tích v hành vi
người tiêu dùng s cho phép chúng ta gii đáp các vn đề đó.
Phân tích hành vi ca người tiêu dùng trình t theo ba bước:
Th nht, định nghĩa v s thích ca người tiêu dùng. Đó là gii thích rõ để thy
được người tiêu dùng thích hàng hóa này hơn hàng hóa khác như thế nào.
Th hai, xem xét vic người tiêu dùng th hin các hành vi ca mình như thế nào
trước nhng ràng buc v ngân sách. S gii hn v thu nhp ca người tiêu dùng
khng chế lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có kh năng mua như thế nào.
Th ba, vi s kết hp gia s thích và ràng buc v ngân sách s xác định được
la chn ti ưu ca người tiêu dùng là tha mãn ti đa s thích ca mình trong gii
hn ngân sách cho phép.
Bài này cũng giúp hiu rõ s hình thành ca cu cá nhân là t nhng s la chn ti
ưu ca người tiêu dùng và s hình thành cu trúc th trường (đã được phân tích ti
bài 2) là t nhng cu cá nhân ca tt c nhng người tiêu dùng v hàng hoá đó. Cũng
t s liên đới này mà hiu rõ hơn v cu th trường, nhng nhân t liên quan ti hành
vi người tiêu dùng có nh hưởng ti th trường và nhng quy lut chung nht ca nó
trên th trường.
4.2. S thích ca người tiêu dùng
Hành vi người tiêu dùng được điu khin bi s thích ca người tiêu dùng. Vì vy,
hiu được s thích ca người tiêu dùng là hết sc quan trng để hiu cu cá nhân.
Trong điu kin bình thường, người tiêu dùng s không bao gi mua mt hàng hóa
nào đó nếu h không thích. Và ngược li, người tiêu dùng thường sn sàng b nhiu
tin hơn nếu h rt thích mt hàng hoá nào đó. Nhưng s thích là mt khái nim tru
Bài 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
70 ECO101_Bai4_v1.0012112219
tượng nên làm thế nào để đo được s thích ca người tiêu dùng để t đó có th phân
tích hành vi ca h? Gii quyết vn đề này, Kinh tế hc vi mô định nghĩa s thích như
sau: “S thích người tiêu dùng là mc độ ưu tiên la chn gi hàng hóa này so vi gi
hàng hóa khác ca người tiêu dùng khi mua hàng hóa”.
Khái nim s thích người tiêu dùng được gn cht vi khái nim “gi hàng hóa” nhm
lượng hóa s thích ca người tiêu dùng. Mt gi hàng hóa là mt tp hp ca mt hoc
nhiu sn phm được bán trên th trường. Trên thc tế, vi mt s tin nht định trong
tay, người tiêu dùng thường mua nhiu loi hàng hóa hơn là ch mua mt loi hàng hóa.
Để đơn gin, chúng ta s ly ví d v gi hàng hóa ch bao gm 2 loi hàng hóa.
Bng 4.1: Các ging hóa la chn
Gi hàng hóa Thc ăn (kg) Qun áo (b)
A 20 30
B 10 50
D 40 20
E 30 40
G 10 20
H 10 40
Bng 4.1 cho ta thy các gi hàng hóa khác nhau (A, B, C,...) là s kết hp s lượng
thc ăn và qun áo khác nhau.
Quay li định nghĩa, chúng ta có th hiu khái quát rng nếu như gi E có th tha
mãn người tiêu dùng hơn gi A thì người tiêu dùng s thích gi E hơn gi A. Như vy
là, các gi hàng hóa này giúp chúng ta nhn thy s so sánh ca người tiêu dùng. T
đó chúng ta có th miêu t được s thích ca h đối vi thc ăn và qun áo.
4.3. Hàm li ích, li ích cn biên
Có th coi Hàm li ích là lượng hóa s thích ca người tiêu dùng theo các biến s nh
hưởng đến nó.
Như chúng ta biết, mi mt hàng hóa đều mang li nhng li ích (s tha mãn) nht
định cho người tiêu dùng. S dng khái nim li ích cũng cho phép chúng ta phân tích
được s thích ca người tiêu dùng. Vy li ích là gì?
Theo kinh tế hc, li ích là mc độ tha mãn mà mt người có được t vic tiêu dùng
mt hàng hóa và dch v nào đó. Li ích phn ánh mc độ đáp ng tha mãn (k c v
tâm lý) quan trng bi vì con người duy trì li ích bng cách mang v cho mình nhng
th khiến h thy thoi mái và tránh xa nhng th gây cho h khó chu. Tuy nhiên,
trong phân tích kinh tế hc, li ích rt thường xuyên được s dng để tính tng hp
mc thoã mãn khi người tiêu dùng “dùng” các gi hàng hóa. Nếu mua ba quyn sách
mà mt người thy hnh phúc hơn là mua mt cái áo, thì ta nói rng nhng quyn sách
đem li cho người đó nhiu li ích hơn.
Mt hàm li ích là mt con s miêu t tng li ích ca gi hàng hóa, mà ti đó nếu
như gi A được thích hơn gi B thì con s ca hàm li ích đưa ra ca A s cao hơn
ca B. Hàm li ích tng quát được viết như sau: U = U(X,Y,Z…).
Bài 4: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
ECO101_Bai4_v1.0012112219 71
Trong đó, X, Y, Z… là s lượng hàng hóa đang nói đến trong gi hàng hóa mà người
tiêu dùng đang s dng để có tng li ích là U.
Tng li ích (viết tt là TU) là tng th s hài long do tiêu dùng toàn b hàng hóa,
dch v mang li.
Như vy, hàm li ích cung cp cho ta tng lượng li ích như nhau ca người tiêu dùng
khi nhng gi hàng hóa đó nm trên mt bàng quan.
Hàm li ích d áp dng để phân tích la chn t 3 hay nhiu hàng hóa tr lên. Do vy,
s dng hàm li ích giúp chúng ta lượng hóa được các la chn và s thích ca người
tiêu dùng để tin so sánh.
Mt khái nim quan trng được s dng khi dùng hàm li ích đó là li ích cn biên
biên (viết tt MU). Li ích cn biên là li ích tăng thêm khi tiêu dùng thêm mt đơn v
sn phm.
Mt quy lut quan trng ca thay đổi li ích ca người tiêu dùng là li ích cn biên có
xu thế gim dn. Điu này có nghĩa là, nếu người tiêu dùng càng tăng s lượng tiêu
th hàng hóa nào đó thì mc gia tăng v tha mãn ca người tiêu dùng này ngày càng
gim dn. Ví d: Hãy tưởng tượng là bn đang rt khát. Bn s sn sàng ung hết cc
nước đầu tiên rt nhanh và thy rt sung sướng khi ung cc nước đó. Sau đó, đến cc
th 2, bn s ít khát hơn và s ung chm li và phn gia tăng “tho mãn” ca bn đã
thp hơn so vi cc đầu tiên. Nếu tiếp tc có l ch đến cc th 5 hoc th 6 bn s
dng và không th ung được na có nghĩa bn s dng li khi không th có thêm
tha mãn cho bn.
Quy lut li ích biên gim dn phn ánh chân thc cuc sng thc tế. Bn có th bt
gp quy lut này bt k nơi nào và tt c người tiêu dùng. Quy lut li ích biên
gim dn được dùng để phân tích các vn đề v thng dư tiêu dùng, thm chí cũng
được s dng như mt cách tiếp cn để phân tích v la chn ca người tiêu dùng.
4.4. Lý thuyết li ích đo được
4.4.1. Gi định
Lý thuyết này da trên 4 gi định như sau:
Gi định th nht là s thích ca người tiêu dùng
hoàn chnh nghĩa là người tiêu dùng có th so sánh và
xếp hng được tt c các gi hàng hóa th trường theo
s thích ca h. Nói cách khác, ví d như hai gi hàng
hóa A và B, mt người tiêu dùng s thích A hơn thích
B, hoc thích B hơn thích A, hoc s bàng quan vi c
2 gi hàng hoá. (Bàng quan đây vi nghĩa là người
tiêu dùng s cm thy thoã mãn như nhau khi dùng gi
A hoc B đó). Chú ý rng khi nói s thích là phân tích
trong điu kin mà người tiêu dùng chưa b nh hưởng
bi giá c hàng hóa. S thích ch đơn thun là s thích.
Ví d: Người tiêu dùng A s thích ô tô hơn xe máy nếu anh ta được chn mt
trong hai hàng hoá mà không phi tr tin.
Hàm li ích lượng hóa
mc độ tha mãn ca
người tiêu dùng