CHƯƠNG 2

CẦU, CUNG VÀ GIÁ THỊ

TRƯỜNG

NỘI DUNG

1. Cầu thị trường

2. Cung thị trường

3. Trạng thái cân bằng thị trường

4. Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường

5. Độ co giãn của cầu và cung

6. Sự can thiệp của chính phủ trên thị trường (vận

dụng cung cầu)

Mô hình được sử dụng để nghiên cứu

chương này là thị trường cạnh tranh hoàn

hảo, có 4 đặc điểm

– Người bán, người mua là người chấp nhận giá.

– Sản phẩm là đồng nhất.

– Người bán, người mua tự do tham gia hay rút lui

khỏi thị trường

– Phải có thông tin hoàn hảo.

1. Cầu thị trường

• Khái niệm

• Quy luật cầu

• Sự dịch chuyển đường cầu

1.1. Khái niệm

Cầu thị trường mô tả số lượng hàng hóa mà

những người tiêu dùng sẽ mua ở các mức giá

khác nhau trong một thời gian nhất định, trong

điều kiện các yếu tố khác không đổi.

Có 3 hình thức biểu diễn cầu:

– Biểu cầu

– Đường cầu

– Hàm cầu

1.1. Khái niệm Biểu cầu là một bảng cho thấy mối quan hệ giữa

giá cả và lượng cầu

Giá

$0.00  0.50  1.00  1.50  2.00  2.50  3.00

Lượng  cầu  12  10  8  6  4  2  0

1.1. Khái niệm

Giá kem

$3.00

Đường cầu là đường thẳng dốc xuống biểu diễn sự thay đổi của lượng cầu theo giá.

2.50

Giá

2.00

1.50

1.00

0.50

$0.00  0.50  1.00  1.50  2.00  2.50  3.00

Lượng  cầu  12  10  8  6  4  2  0

ượ L ng kem

0

1

2

3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

1.1. Khái niệm

Hàm cầu là hàm số thể hiện mối quan hệ nghịch

giữa lượng cầu và giá.

Qd = f(P)

Hàm số cầu thường có dạng:

Qd = aP + b (2.1) hay P = αQd + β (2.2)

Trong đó: Qd là số lượng cầu; P là giá cả và a, b, α, β là các

hằng số.

Vì lượng cầu và giá có mối quan hệ nghịch biến với nhau nên

hệ số a < 0 hay α< 0.

Ví dụ: Q = - 8P + 56

1.2. Quy luật cầu

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,

• Khi giá sản phẩm tăng lên, thì lượng cầu sản

phẩm sẽ giảm xuống.

• Ngược lại, Khi giá sản phẩm giảm xuống, thì

lượng cầu sản phẩm sẽ tăng lên.

Cần phân biệt cầu và lượng cầu

• Lượng cầu chỉ có nghĩa tại một mức giá cụ thể.

• Cầu mô tả hành vi của người mua ở mọi mức giá

1.3. Sự dịch chuyển cầu và thay đổi

lượng cầu

Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu:

 Giá thị trường

 Thu nhập của người tiêu dùng

 Giá của các hàng hóa liên quan

 Thị hiếu

 Kỳ vọng

 Quy mô thị trường

1.3. Sự dịch chuyển cầu và thay đổi lượng cầu

Thay đổi Lượng cầu (cid:0) Di chuyển dọc theo đường cầu. (cid:0) Do sự thay đổi giá của hàng hóa.

Thay đổi lượng cầu

Giá  thu c ố lá

C

$4.00

ườ

ự Tăng giá thu c lá gây ra s  di  ầ ọ chuy n d c theo đ ng c u.

A

2.00

D1

0

12

20

ượ

ố L ng thu c lá hút  trong 1 ngày

1.3. Sự dịch chuyển cầu và thay đổi lượng cầu

Sự dịch chuyển Cầu (thay đổi Cầu)  Sự dịch chuyển sang trái hoặc sang

phải của đường cầu.

 Do sự thay đổi một yếu tố khác ảnh hưởng đến cầu chứ không phải giá.

Thay đổi cầu

Giá kem

Tăng c uầ

Gi m c u

D2

D1

D3

ượ L ng kem

0

Thu nhập của người tiêu dùng

 Khi thu nhập tăng cầu đối với một hàng hóa thông thường sẽ tăng.  Khi thu nhập tăng cầu đối với một

hàng hóa thứ cấp sẽ giảm.

Thu nhập của người tiêu dùng

Giá kem

khi

thông th

V i hàng hóa  ậ  thu nh p tăng làm

ườ ng  tăng c uầ

$3.00

ứ ấ khi

th  c p

V i hàng hóa  ậ  thu nh p tăng làm

gi mả  c uầ

2.50

2.00

1.50

1.00

D2

0.50

D1 D3

ượ L ng kem

0

1

2

3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

Giá của các hàng hóa liên quan Hàng hóa thay thế & hàng hóa bổ trợ

 Khi giá của một hàng hóa này giảm dẫn đến giảm cầu một hàng hóa khác, hai hàng hóa này được gọi là hàng hóa thay thế.

 Khi giá của một hàng hóa này giảm dẫn đến tăng cầu một hàng hóa khác, hai hàng hóa này được gọi là hàng hóa bổ trợ.

1.3. Sự dịch chuyển cầu và thay đổi

lượng cầu

ế ả

ưở

ng

Bi n  nh h ượ l ng c u

ế

Thay đ i ổ bi n này . . .

Giá

ườ

ự S  di chuy n d c  theo đ

ọ ng c u

ườ

Thu nh pậ

D ch chuy n đ

ng c u

ườ

D ch chuy n đ

ng c u

ủ Giá c a các  hàng hóa liên quan

ườ

ị ế Th  hi u

D ch chuy n đ

ng c u

ườ

ỳ ọ K  v ng

D ch chuy n đ

ng c u

ườ

D ch chuy n đ

ng c u

ố ượ ườ

S  l ng

ng  i mua

2. Cung thị trường

• Khái niệm

• Quy luật cung

• Sự dịch chuyển đường cung

2.1. Khái niệm

Cung thị trường mô tả số lượng hàng hóa mà

những người bán sẽ bán ở các mức giá khác

nhau trong một thời gian nhất định, trong điều

kiện các yếu tố khác không đổi.

Có 3 hình thức biểu diễn cung:

– Biểu cung

– Đường cung

– Hàm cung

2.1. Khái niệm Biểu cung là một bảng cho thấy mối quan hệ giữa giá cả và lượng cung

Giá

$0.00  0.50  1.00  1.50  2.00  2.50  3.00

Lượng  cung  0  0  1  2  3  4  5

2.1. Khái niệm

Giá kem

$3.00

Đường cung là đường thẳng dốc lên biểu diễn sự thay đổi của lượng cung theo giá.

2.50

Giá

2.00

1.50

1.00

0.50

$0.00  0.50  1.00  1.50  2.00  2.50  3.00

Lượng  cung  0  0  1  2  3  4  5

ượ L ng kem

0

21

3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

1.1. Khái niệm

Hàm cung là hàm số thể hiện mối quan hệ thuận

giữa lượng cung và giá.

Qs = f(P)

Hàm số cung thường có dạng:

Qs = aP + b (2.1) hay P = αQs + β (2.2)

Trong đó: Qs là số lượng cung; P là giá cả và a, b, α, β là các

hằng số.

Vì lượng cung và giá có mối quan hệ đồng biến với nhau nên

hệ số a > 0 hay α> 0.

Ví dụ: Q = 18P - 6

1.2. Quy luật cung

Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi,

• Khi giá sản phẩm tăng lên, thì lượng cung sản

phẩm sẽ tăng lên.

• Ngược lại, Khi giá sản phẩm giảm xuống, thì

lượng cung sản phẩm sẽ giảm xuống.

Cần phân biệt cung và lượng cung

• Lượng cung chỉ có nghĩa tại một mức giá cụ thể.

• Cung mô tả hành vi của người bán ở mọi mức giá

1.3. Sự dịch chuyển cung và thay đổi

lượng cung

Các yếu tố ảnh hưởng đến cung:  Giá thị trường  Giá các yếu tố đầu vào  Công nghệ  Chính sách của chính phủ (thuế, trợ cấp…)  Kỳ vọng  Số lượng nhà sản xuất  Điều kiện tự nhiên

1.3. Sự dịch chuyển cung và thay đổi lượng cung

Thay đổi Lượng cung (cid:0) Di chuyển dọc theo đường cung. (cid:0) Do sự thay đổi giá của hàng hóa.

Thay đổi lượng cung

Giá kem

S

C

$3.00

Giá kem tăng dẫn đến sự di chuyển dọc theo đường cung.

A

1.00

ượ L ng kem

0

1

5

1.3. Sự dịch chuyển cung và thay đổi lượng cung

Sự dịch chuyển Cung (thay đổi Cung)  Sự dịch chuyển sang trái hoặc sang phải

của đường cung.

 Do sự thay đổi một yếu tố khác ảnh hưởng

đến cung chứ không phải giá.

Thay đổi cung

S3 Giá kem

S1 S2

Gi m cung

Tăng cung

ượ L ng kem

0

Sự dịch chuyển đường cung và thay đổi lượng cung

Thay đổi biến này

Biến ảnh hưởng lượng cung

Giá

Di chuyển dọc theo đường cung

Giá các yếu tố đầu vào

Dịch chuyển đường cung

Trình độ công nghệ

Dịch chuyển đường cung

Chính sách của chính phủ

Dịch chuyển đường cung

Quy mô sản suất của ngành Dịch chuyển đường cung

Giá kỳ vọng

Dịch chuyển đường cung

Điều kiện tự nhiên

Dịch chuyển đường cung

3.Trạng thái cân bằng của thị trường

• Giá cả trên thị trường hình thành do sự

tác động của cung và cầu.

• Khi cung và cầu gặp nhau (đường cung

và cầu cắt nhau) hình thành giá cân bằng và sản lượng cân bằng

Giá cân bằng  Là mức giá mà cung và cầu bằng nhau. Trên đồ thị, đó là mức giá mà tại đó đường cung và đường cầu giao nhau.

Lượng cân bằng  Là lượng mà cung và cầu bằng nhau.

Trên đồ thị, đó là lượng hàng hóa mà tại đó đường cung và đường cầu giao nhau.

Kết hợp cung và cầu ầ

Bi u cung

Bi u c u

Giá

Giá

$0.00  0.50  1.00  1.50  2.00  2.50  3.00

Lượng  cung  0  0  1  4  7  10  13

$0.00  0.50  1.00  1.50  2.00  2.50  3.00

Lượng  cầu  19  16  13  10  7  4  1

Tại $2.00, lượng cầu bằng lượng cung!

Cân bằng cung cầu

Giá kem

Cung

$3.00

2.50

ể Đi m cân  b ngằ

2.00

1.50

1.00

C uầ

0.50

ượ L ng kem

0

21

3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

Khi giá lớn hơn mức giá cân bằng, lượng cung vượt quá lượng cầu. Lúc này có dư cung hay thặng dư. Nhà sản xuất sẽ hạ giá để tăng lượng bán, và do đó tiến dần về điểm cân bằng.

Giá kem

Cung

ư

ặ Th ng d

$3.00

2.50

2.00

1.50

1.00

C uầ

0.50

ượ L ng kem

0

21

3 4 5 6 7 8 9 10

11

12

• Khi giá thấp hơn mức giá cân bằng, lượng cầu vượt quá lượng cung. Lúc này có dư cầu hay thiếu hụt. Nhà sản xuất sẽ tăng giá do có quá nhiều người mua muốn mua một lượng hàng hóa ít ỏi, do đó tiến dần về điểm cân bằng.

Giá kem

Cung

$2.00

$1.50

C uầ

ế

ụ Thi u h t

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ượ L ng kem

4. Sự thay đổi trạng thái cân bằng

Giá cả cân bằng trên thị trường có thể sẽ thay đổi

theo thời gian khi:

Cung thay đổi

Cầu thay đổi

Cả cung và cầu đều thay đổi

Ba bước phân tích những thay đổi trong trạng thái cân bằng

 Xác định xem sự kiện xảy ra làm dịch chuyển

đường cung hay đường cầu (hay cả hai).  Xác định xem chúng dịch sang trái hay sang

phải.

 Xác định xem sự dịch chuyển ảnh hưởng như thế nào đến giá và lượng cân bằng.

Tăng cầu ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng

Giá kem 1. Th i ti

ờ ế ầ ề t nóng làm  tăng c u v  kem...

Cung

$2.50 ớ ằ Cân b ng m i

2.00

ằ ầ Cân b ng ban đ u 2. ...làm cho  giá cao h nơ ...

D2

D1

0 ượ 7 10 L ng kem 3. ...và l ng bán

ượ cao h nơ

Sự dịch chuyển và sự di chuyển dọc theo một đường

(cid:0) Sự dịch chuyển của đường cung được gọi là sự

thay đổi cung.

(cid:0) Sự di chuyển dọc theo một đường cung cố định

được gọi là sự thay đổi lượng cung.

(cid:0) Sự dịch chuyển của đường cầu được gọi là sự

thay đổi cầu.

(cid:0) Sự di chuyển dọc theo một đường cầu cố định

được gọi là sự thay đổi lượng cầu.

Giảm cung ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng

Giá kem

ấ ộ ậ 1. M t tr n đ ng đ t  ề ả ộ làm gi m cung v  kem...

S2

S1

ớ ằ Cân b ng m i

$2.50

ằ ầ 2.00 Cân b ng ban đ u

2. ...làm cho  giá cao h nơ ...

C uầ

ượ

0

1 2 3 4

7 8 9

11 12

L ng kem

ượ

13 ng bán  ơ

10 3. ...và l ấ        th p h n.

Điều gì xảy ra với giá và lượng Khi đường cung hoặc đường cầu dịch chuyển?

Tăng cung

Giảm cung

Cầu không  đổi  Tăng cầu

Giảm cầu

Cung không  đổi  P  không đổi  Q  không đổi  P  tăng  Q  tăng  P  giảm  Q  giảm

P  giảm  Q  tăng  P  không rõ  Q  tăng  P  giảm  Q  không rõ

P  tăng  Q  giảm  P  tăng  Q  không rõ  P  không rõ  Q  giảm

Thí dụ: Giả sử hàm số cầu đối với một hàng hóa nào đó là QD = 1000 – 100P, hàm số cung của hàng hóa này là: QS = -125 + 125P

Thị trường cân bằng khi:

QD = QS  1000 – 100P = -125 + 125P

Suy ra: Giá cả cân bằng P* = 5 đơn vị tiền. Thay thế giá cả cân bằng này vào hàm số cầu (hay hàm số cung) ta được số lượng cân bằng Q* = 500 đơn vị sản phẩm

• Một loại hàng hóa có • Hàm cầu: P = - Q + 40 Hàm cung: P = Q + 10 Xác định lượng và giá cân bằng thị trường

về hàng hóa trên. - Thể hiện bằng sơ đồ

Bài tập

• Trên thị trường tình hình cung, cầu và giá cả của 1 loại

hàng hóa như sau:

• Đơn vị: Q( 1.000 sp); P(1.000 đ/sp) 12

11 13 14 P 15 16 17

Qd 160 140 120 100 80 60 40

Qs 20 40 60 80 100 120 140

• Yêu cầu: a/ Viết phương trình cung, cầu dựa vào biểu cung – cầu trên b/ Xác định giá cả và sản lượng trong trường hợp thị trường cân bằng Biểu thị các kết quả tính được lên sơ đồ

Một nghiên cứu thống kê cho biết hàm số cung của một loại hàng hóa là như sau:QS = 1800 + 240P hàm số cầu đối với loại hàng hóa này là: QD = 2580 – 150P.

• Câu hỏi:

1. Hãy xác định điểm cân bằng của loại hàng hóa này trên thị trường? 2. Giả sử do một nguyên nhân nào đó (không phải là do sự thay đổi của giá cả của hàng hóa này) người tiêu dùng quyết định mua thêm 195 đơn vị hàng hóa này. Hãy cho biết giá cả và số lượng cân bằng mới của hàng hóa này trên thị trường?

Hệ số co dãn cầu theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng đến eq,p • Tính thay thế của hàng hóa. Một hàng hóa càng dễ bị thay thế bởi (những) hàng hóa khác sẽ có hệ số co giãn càng cao. Vì vậy, hệ số co giãn của hàng hóa dễ thay thế sẽ cao và ngược lại.

1. Nếu eQ,P < -∞ hay |eQ,P| = ∞, cầu co giãn hoàn toàn (phần trăm thay đổi của cầu rất lớn so với số phần trăm thay đổi của giá). 2. Nếu eQ,P < -1 hay |eQ,P| > 1, cầu có co giãn (phần trăm thay đổi của cầu lớn hơn số phần trăm thay đổi của giá). 3. Nếu eQ,P = -1 hay |eQ,P| = 1 , cầu co giãn đơn vị (phần trăm thay đổi của lượng cầu bằng đúng với tỷ lệ thay đổi của giá). 4. Nếu eQ,P > -1 hay |eQ,P| < 1, cầu không co giãn (phần trăm thay đổi của lượng cầu nhỏ hơn số phần trăm thay đổi của tăng giá). 5. Nếu eQ,P = 0, cầu hoàn toàn không co giãn (phần trăm thay đổi của cầu không phản ứng với số phần trăm thay đổi của giá).

Hệ số co dãn cầu theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng đến eq,p

• Tính thời gian. Người tiêu dùng có xu hướng điều chỉnh tiêu dùng khi có sự thay đổi của giá theo thời gian, đặc biệt là việc tìm ra những sản phẩm thay thế => qua một thời gian dài hầu hết các sản phẩm sẽ có độ co giãn cao hơn. Thí dụ, cầu đối với xăng trong dài hạn co giãn hơn trong ngắn hạn.

• Tuy nhiên, Đối với hàng lâu bền như: ô-tô, xe gắn máy, tủ lạnh, tivi, v.v thì ngược lại: cầu trong ngắn hạn lại co giãn hơn trong dài hạn. Nếu giá tăng người tiêu dùng ban đầu trì hoãn việc mua mới => cầu giảm mạnh. Nhưng trong dài hạn, những hàng hóa này bắt đầu cũ, cần phải được thay thế => cầu lại tăng lên

Hệ số co dãn cầu theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng đến eq,p

• Mức độ thiết yếu của hàng hóa

– Hàng hóa thiết yếu, là các loại hàng hóa quan trọng, cần thiết cho đời sống. Thí dụ, gạo, xăng dầu, hàng lương thực thực phẩm, v.v. Đối với các loại hàng hóa này, lượng cầu của người tiêu dùng rất ít thay đổi khi giá tăng hay giảm. Vì vậy, cầu đối với chúng rất kém co giãn.

– Hàng hóa xa xỉ là những loại hàng hóa không cần thiết lắm đối với đời sống. Thí dụ, mỹ phẩm, nữ trang, nước hoa, du lịch nước ngoài, v.v. Người tiêu dùng dễ dàng từ bỏ chúng khi giá của chúng tăng hay tiêu dùng chúng nhiều hơn khi giá giảm. Lượng cầu của những mặt hàng này rất nhạy cảm đối với giá nên cầu rất co giãn.

Hệ số co dãn cầu theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng đến eq,p

• Mức chi tiêu cho sản phẩm này trong tổng số chi tiêu. Mặt hàng có mức chi tiêu cho nó càng nhỏ trong tổng chi tiêu sẽ càng kém co giãn.

• Ví du: mặt hàng kem đánh răng chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng chi tiêu của gia đình nên khi giá tăng lên từ 5.000 lên 6.000 đồng/ống, thì lượng cầu đối với nó hầu như rất ít thay đổi vì sự tăng giá này hầu như ảnh hưởng không lớn đến tổng thu nhập của mỗi gia đình.

• Ngược lại, những mặt hàng có mức chi tiêu cao, một sự thay đổi nhỏ trong giá có thể tác động nhiều đến tổng thu nhập của hộ gia đình nên hộ gia đình sẽ có sự điều chỉnh lớn lượng cầu khi có sự thay đổi của giá.

Hệ số co dãn cầu theo giá

Các nhân tố ảnh hưởng đến eq,p

• Vị trí của điểm tiêu thụ trên đường cầu (hệ

số co giãn điểm)

P

-a/b

Vùng co dãn

Điểm co dãn đơn vị

A

PA

Vùng không co dãn

0

a Q

QA

(cid:0)

Cầu hoàn toàn không co giãn

- Hệ số co giãn bằng 0

Giá

ườ

Đ ng c u

$5

1. Giá tăng...

4

Lượng

100

2. ...lượng cầu không đổi

Cầu không co giãn

- Hệ số co giãn nhỏ hơn 1

Giá

$5

1. Giá tăng 22%...

4

Đường cầu

Lượng

90

100

2. ...dẫn đến cầu giảm 11%.

Cầu co giãn đơn vị - Hệ số co giãn bằng 1

Giá

$5 1. Giá tăng 22%... 4

Đường cầu

Lượng

80

100

2. ... dẫn đến cầu giảm 22%.

Cầu co giãn

- Hệ số co giãn lớn hơn 1

Giá

$ 5

1. Giá tăng 22%... 4

Đường cầu

Lượng

50

100

2. ... dẫn đến cầu giảm 67%.

Cầu co giãn hoàn toàn - Hệ số co giãn bằng vô cùng

Giá

1. Tại bất kỳ mức giá nào trên $4, lượng cầu là 0.

Đường cầu

$4

2. Tại $4, người tiêu dùng mua bất kỳ lượng hàng hóa nào.

Lượng

3. Tại mức giá dưới $4, lượng cầu là vô cùng.

Hệ số co dãn cầu theo giá

Doanh thu và hệ số co dãn cầu theo giá • Muốn tăng doanh thu bán hàng thì một doanh nghiệp nào đó nên tăng hay giảm giá bán sản phẩm mình sản xuất ra? (giả sử là doanh nghiệp có thể làm được điều này)

• Ta có: TR = P Q(P). • Lấy đạo hàm bậc nhất theo P ta được:

• 1. Nếu eq,p < -1 (hay là cầu có co giãn) thì

dTR/dP < 0 vì Q > 0. Khi đó, doanh thu và giá nghịch biến: giá bán tăng lên thì doanh thu sẽ giảm và ngược lại.

• 2. Nếu eq,p = -1 (hay là cầu co giãn đơn vị) thì dTR/dP = 1 vì Q > 0. Khi đó, doanh thu không thay đổi khi giá cả thay đổi.

• 3. Nếu eq,p > -1 (hay là cầu không co giãn) thì dTR/dP > 0 vì Q > 0. Khi đó, doanh thu và giá đồng biến nên doanh thu tăng khi giá cả tăng.

Đ nh nghĩa

ệ ố H  s   co giãn

Tính ch t ấ co giãn

ướ ng tác  Xu h ủ ộ đ ng c a giá  ế đ n doanh thu

Eq,p<-1 Có co giãn  % thay đ i trong

ớ ơ  %

ả Giá gi m làm  doanh thu tăng và  i  ng

ượ ạ c l

ổ ầ l n h n ng c u  ổ

ượ l thay đ i trong giá

Eq,p=-1 Co giãn  ị ơ đ n v

ng

b ngằ  % thay

Doanh thu không  đ i khi giá gi m  ho c khi giá tăng

ổ % thay đ i trong  ượ l ổ đ i trong giá

Eq,p>-1 Không co

giãn

ả Giá gi m làm  doanh thu gi m ả ượ ạ c l và ng

i

ổ % thay đ i trong  ỏ ơ   ầ nh  h n ượ ng c u  l ổ % thay đ i trong giá

Hệ số co giãn cầu chéo • Ý nghĩa: hệ số co giãn chéo của cầu đối với một loại hàng hóa nào đó cho biết phần trăm thay đổi của số cầu đối với loại hàng hóa này do 1% thay đổi của giá cả của hàng hóa có liên quan (đó là, hàng hóa bổ sung hay hàng hóa thay thế).

e PQ ,

'

P ' Q

dQ dP '

• eq,p’ > 0, hai hàng hóa đó là thay thế cho nhau • eq,p’ < 0, hai hàng hóa đó là bổ sung cho nhau • eQ,P’ = 0, hai hàng hóa đó là độc lập với nhau

(cid:0)

Hệ số co giãn cầu theo thu nhập

• Ý nghĩa: hệ số co giãn theo thu nhập cho biết phần trăm thay đổi của số cầu do 1% thay đổi của thu nhập

• eQ,I > 0, hàng hóa là hàng thông thường, trong đó:

eQ,I > 1, hàng hóa là hàng cao cấp 0 < eQ,I < 1, hàng hóa là hàng thiết yếu

• eQ,I < 0, hàng hóa là hàng thứ cấp

Hệ số co dãn cung theo giá

Hệ số co dãn cung theo giá cho biết phần % thay đổi lượng cung khi giá thay đổi 1%

Hệ số co dãn cung theo giá giữa 2 mức giá

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

Hay

E

E

D

D

Q D P

% %

Q D P

_ QQ D D _ PP

_ P _ Q

Trong đó

(cid:0) (cid:0) (cid:0)

;

PP 1 2 2

QQ 2 2

(cid:0) (cid:0) 1 (cid:0) (cid:0) _ P _ Q

Hệ số co dãn cung theo giá tại một điểm

dQ

Với Q = aP + b

a

ED

dP

P Q

P Q

(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)

6. Sự can thiệp của chính phủ vào

thị trường

• Thuế, trợ cấp • Giá sàn, • Giá trần

Thặng dư tiêu dùng và sản xuất

Price

A

D

Supply

Consumer surplus

E

Equilibrium price

Producer surplus

B Demand

C

0

Quantity

Equilibrium quantity

IV. Sự hình thành giá và vai trò của chính phủ

• Sự hình thành của giá phụ thuộc vào:

- Quan hệ cung – cầu thị trường - Chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, chi phí biên. - Giá cả quốc tế. - Vai trò nhà nước trong việc can thiệp vào thị trường

1. Nhà nước định giá trần

• Giá trần là mức giá giá cao nhất, được ấn

định ( giới hạn trên của giá)

(cid:0) Giá trần cao hơn hay thấp hơn giá cân

bằng của thị trường khi không có sự can thiệp của chính phủ?

Giá trần

P P P P

S S S S S

E PE

PC

D D D D D D

O QS QE QD Q

Phạm vi áp dụng

• Áp dụng giá trần khi mức giá trên thị

trường quá cao

• Chỉ áp dụng trong thời gian ngắn • Để giá trần có hiệu lực thì nhà nước phải tìm cách đẩy đường cung về phía phải (tăng cung)

Tác dụng giá trần

• Có lợi cho người tiêu dùng • ổn định giá trên thị trường • ổn định kinh tế, chính trị - xã hội.

Hạn chế của chính sách giá trần

• Không kích thích sản xuất • Tạo sự bất công trong xã hội • Là nguyên nhân của sự phát triển của thị

trường chợ đen.

• Nhà nước phải bù đắp phần sản lượng

thiếu hụt bằng cách nhập khẩu

1. Nhà nước định giá sàn

• Giá sàn là mức giá giá thấp nhất, được ấn

định ( giới hạn dưới của giá)

• Giá sàn là mức giá cao hơn mức giá cân bằng của thị trường khi không có sự can thiệp của chính phủ.

Giá sàn

P P P P

S

PF

E

PE

D

O QD QE QS Q

Phạm vi áp dụng

• Áp dụng giá sàn khi giá cân bằng trên thị

trường quá thấp

• Chỉ áp dụng trong thời gian ngắn

ảnh hưởng

• Hỗ trợ, kích thích sản xuất • ảnh hưởng tới lợi ích người tiêu dùng vì mức giá cáo hơn giá cân bằng của thị trường.

• Gây mất cân bằng trong xã hội • Nguyên nhân cho sự phát triển của thị

trường chợ đen.

Giải pháp

• Khuyến khích xuất khẩu phần sản lượng

dư thừa

• Mua toàn bộ sản phẩm dư bằng quỹ bình

ổn gía

Bài tập 1

• Hàm số cầu, hàm số cung của một hàng

hóa như sau: (D): P = - Q + 60 ; (S): P = Q + 20 a. Tìm mức giá và sản lượng cân bằng b. Tính giá trị thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất, thặng dư xã hội tại thị trường cân bằng?

c. Nếu Chính phủ quy định mức giá là P = 35, thì lượng hàng hóa sẽ dư thừa hay thiếu hụt. Và lượng dư thừa hay thiếu hụt đó là bao nhiêu?

d. Nếu Chính phủ quy định mức giá là P = 45, thì lượng hàng hóa sẽ dư thừa hay thiếu hụt. Và lượng dư thừa hay thiếu hụt đó là bao nhiêu?

e. Thể hiện tất cả các kết quả lên sơ

đồ

Tác động của thuế

• Thuế đánh vào người sản xuất P

S’

PD

E2

S

t

(cid:0) PD

PCB

Thuế đánh vào người sản xuất thì cả người sản xuất và tiêu dùng đều chịu thuế

E1

(cid:0) PS

PS

D

0

Q

Qt

QCB

Tác động của thuế

• Thuế đánh vào người người tiêu dùng P

E2

PD

(cid:0) PD

t

S

E1

PCB

(cid:0) PS

Thuế đánh vào người tiêu dùng thì cả người sản xuất và tiêu dùng đều chịu thuế

PS

E2’

D’

D

0

Q

Qt QCB

Tác động của thuế

• Khi chính phủ đánh thuế làm cho sản lượng trên thị trường nhỏ hơn so với sản lượng cân bằng trước khi có thuế.

• Giá người mua phải trả cao hơn so với trước khi có thuế và giá mà người sản xuất nhận được cũng nhỏ hơn trước khi bị đánh thuế

• Khi chính phủ đánh thuế lên người sản xuất hay

tiêu dùng thì cả hai đều chịu thuế.

– Số tiền thuế mà người tiêu dùng chịu là:

(cid:0) PD = t * eQs,P/(eQs,P – eQd,P).

– Số tiền thuế người sản xuất chịu là: (cid:0) PS = t - (cid:0) PD

Tác động của thuế

• Nếu eQd,P = 0 (cầu hoàn toàn không co dãn) thì người tiêu dùng gánh chịu toàn bộ tiền thuế

• Nếu eQd,P = -(cid:0)

(cầu hoàn toàn co dãn) hay eQs,P = 0 (cung hoàn toàn không co giãn) thì người sản xuất chịu toàn bộ tiền thuế

• Nếu |eQd,P| > eQs,P, người sản xuất chịu phần lớn tiền

thuế và ngược lại

Baøi taäp 2

Cho bieát heä soá co giaõn theo giaù cuûa cung vaø  caàu cuûa moät haøng hoùa taïi traïng thaùi  caân baèng P = 40, Q = 20 laàn löôït laø Es = 2,  Ed = ­2/3.

a. Vieát phöông trình ñöôøng cung, ñöôøng caàu

ñoái vôùi haøng hoùa treân. Tính CS, PS taïi vò  trí caân baèng.

b. Neáu nhaø nöôùc ñaët giaù haøng hoùa laø P =  46. Haõy xaùc ñònh CS, PS trong tröôøng hôïp  naøy.

c. Neáu chính phuû thöïc hieän trôï giaù 4ñvt/sp,

haõy tính caùc CS, PS

05/11/21

84

d. Veõ ñoà thò minh hoïa caùc keát quaû tính

ñöôïc.

Baøi taäp 3

• Cho biết hàm cầu và cung như sau: p = -1/2 q + 20, p = q + 5 (đơn vị tính: p –

USD/kg; q – tấn) a. Xác định sản lượng và giá cả cân bằng. b. Nếu chính phủ quy định mức giá 18USD/kg. Đó là mức giá gì? Nếu nhằm bảo đảm lợi ích cho người bán, nhà nước cần áp dụng biện pháp gì? c. Chính phủ quy định mức thuế 3USD/kg. Tính số thuế thu được và phần thuế mà người mua, người bán chịu?

05/11/21

85

Các giải pháp đi kèm • Bán hàng theo tem phiếu: chỉ có những người có tem phiếu mới được mua hàng. Tem phiếu là những loại giấy tờ chứng nhận quyền ưu tiên của người cầm nó.

• Hạn chế khẩu phần: mỗi người tiêu dùng chỉ được mua một số lượng hàng hóa nhất định chỉ đủ để đáp ứng nhu cầu thiết yếu của mình.

• Dùng quỹ dự trữ quốc gia hay nhập khẩu từ nước ngoài: chính phủ có thể mở quỹ dự trữ hay nhập khẩu để bù đắp lượng thiếu hụt trên thị trường.

• Để giải quyết tình trạng dư thừa, chính phủ có thể áp dụng các biện pháp: thu mua dự trữ, khuyến khích xuất khẩu, hạn chế cung, v.v.