KINH TẾ VI MÔ 1 (MICROECONOMICS 1)
Bộ môn Kinh tế vi mô TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
2
5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Nội dung chương 5
5.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
5.2. Thị trường độc quyền thuần túy
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng 5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên 5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn 5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
5.4 Thị trường độc quyền nhóm
3
4
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên
5.1.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và các đặc trưng
Khái niệm: Thị trường CTHH là thị trường trong đó có nhiều Hãng CTHH không có sức mạnh thị trường, là hãng “chấp người mua và nhiều người bán, và không người mua và người nhận giá”. bán nào có thể ảnh hưởng đến giá thị trường. Các đặc trưng của thị trường CTHH: - Số lượng các hãng trên thị trường:
- Sản phẩm của các hãng:
5
6
- Rào cản:
1
5.1.2. Đường cầu và đường doanh thu cận biên
Đồ thị minh họa đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng CTHH
P
P
Đường cầu của hãng CTHH là :
STT
E
D
AR
MR
Đường cầu (D) của hãng trùng với:
P0
P0
DTT
0
0
q
Q0
Q
Hãng CTHH
Thị trường CTHH
7
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
a. Điều kiện tối đa hóa lợi a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: nhuận: Kết luận: Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận - Khi P = MC: đối với mọi DN: Đối với hãng CTHH: - Khi P > MC: Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của hãng CTHH là: - Khi P < MC:
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: TH2: P = ATCmin
MC
TH1: P > ATCmin
P,R, C,Π
P,R, C,Π
MC
ATC
ATC
D
AR
MR
E
D
AR
MR
P0
E
P0
Πmax
A
B
Điểm hòa vốn
0
Q*
Q
0
Q*
Q
2
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: TH3 : AVCmin˂P˂ ATCmin TH3 : AVCmin˂P˂ ATCmin
P,R, C,Π
MC
MC
P,R, C,Π
ATC
ATC
AVC
B
AVC
Mức lỗ min
B
A
A
D
AR
MR
E
D
AR
MR
E
P0
P0
M
M
N
N
0
Q
Q*
0
Q*
Q
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
b. Khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn: c. Đường cung của hãng CTHH trong NH:
MC
TH4 : P ≤ AVCmin
P,R,C, Π
MC
P,R, C
ATC
ATC
Mức lỗ max
B
D
AR
MR
AVC
B
AVC
P4
A
E
A
D
AR
MR
P0
D
AR
MR
P3 P2 P
Điểm đóng cửa
1
Điểm đóng cửa
0
Q1 Q2
Q
Q3Q4
0
Q
Q*
5.1.3. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong ngắn hạn
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
P
Q = Q1+ Q2
P
P
MC2
MCt
d. Đường cung của ngành CTHH trong NH: a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: Đường cung của ngành trong ngắn hạn là: Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn:
MC1
4
4
4
3
3
3
2
2
2
1
1
1
0
0
0
21
3
1
3
5
Q
Q1
Q2
1 2
Hãng 1
Hãng 2
Ngành
Trong dài hạn, hãng CTHH sẽ điều chỉnh quy mô sao cho:
3
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
Nếu P > LACmin
Nếu P = LACmin
Nếu P < LACmin
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
b. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành: a. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: Hãng còn tham gia vào thị trường khi:
Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu:
Đường cung trong dài hạn của hãng CTHH là:
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
b. Cân bằng cạnh tranh dài hạn của ngành: c. Đường cung của ngành trong dài hạn: Trong dài hạn, các hãng CTHH chỉ thu được: Trong dài hạn, cung của ngành
Ngành (thị trường) CTHH sẽ đạt trạng thái cân bằng trong dài hạn Hình dáng đường cung dài hạn của ngành phụ thuộc khi:
4
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
c. Đường cung của ngành trong dài hạn: c. Đường cung của ngành trong dài hạn: Ngành có chi phí không đổi: Ngành có chi phí không đổi:
Ngành có chi phí tăng:
5.2. Thị trường độc quyền thuần túy
5.1.4. Lựa chọn sản lượng của hãng CTHH trong dài hạn
c. Đường cung của ngành trong dài hạn: 5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy Ngành có chi phí tăng: 5.2.2. Tối đa hóa nhuận của hãng độc quyền bán trong ngắn hạn 5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền bán trong dài hạn 5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
a. Đặc trưng của thị trường độc quyền bán thuần túy b. Các nguyên nhân dẫn đến độc quyền: Số lượng hãng trên thị trường: Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (độc quyền tự nhiên) Do kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất Do bằng phát minh sáng chế Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền: Do các quy định của Chính phủ
Rào cản:
5
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền: c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền: Đường cầu của hãng chính là:
MR
Khi đường cầu là đường tuyến tính có phương trình: P = a – bQ Tổng doanh thu: TR = Doanh thu cận biên và độ co giãn: ΔTR ΔQ QP ΔQ Doanh thu cận biên: MR =
.
P(1
)
Δ(PQ) ΔQ PQ ΔQ ΔP ΔQ
Q P
MR
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
5.2.1. Thị trường độc quyền bán thuần túy
c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền: c. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng độc quyền: Doanh thu cận biên và độ co giãn:
M
D
PE
Doanh thu cận biên và độ co giãn: P a/b
MR
P(1
)
1D
1 D E P
PE
1D
PE
- Khi cầu co giãn:
H
- Khi cầu kém co giãn:
a/2 b
1D
PE
- Khi cầu co giãn đơn vị:
0D
PE
- Khi cầu co giãn hoàn toàn:
D
N
0
a
Q
a/ 2
MR
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn:
MC
P,R
Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:
ATC
- Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi:
A
Pm
- Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi:
C
Pc
- Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi:
B
M
- Hãng ngừng sản xuất khi:
E
D
MR
0
Q*
QC
Q
6
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
b. Quy tắc định giá của hãng độc quyền: c. Đo lường sức mạnh độc quyền: Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản xuất tại mức sản Đối với hãng CTHH: lượng mà tại đó:
)
MR
P(1
Mà ta đã chứng minh: Đối với hãng có sức mạnh độc quyền:
1 D E P
→ MC = Ta có: P – MC = → Để đo lường sức mạnh độc quyền: → Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình:
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
c. Đo lường sức mạnh độc quyền: c. Đo lường sức mạnh độc quyền: Hệ số Lerner: • Ta có :
L
L
MC-P P
→ Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì:
L
MC-P P
→ Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền:
5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong ngắn hạn
5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong dài hạn
d. Đường cung của hãng độc quyền bán: Để tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn, hãng độc quyền lựa chọn sản xuất ở mức sản lượng có: Độc quyền bán không có đường cung
P
P
- Hãng còn sản xuất nếu:
MC
MC
- Hãng ra khỏi ngành nếu:
P1
P1 = P2
Trong dài hạn, hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô về mức tối
P2
ưu:
D2
- Quy mô tối ưu là:
D1
D2
D1
MR2
MR2
MR1
0
0
Q*
MR1 Q*
Q*
1 = Q*
2
2
1
Q
Q
7
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
5.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận của thị trường độc quyền bán thuần túy trong dài hạn
Độc quyền mua thuần túy là thị trường trong đó có nhiều người bán nhưng chỉ có một người mua duy nhất. - Do là người mua duy nhất nên:
5.2.4. Độc quyền mua thuần túy
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Các đặc trưng:
P
ME
- Số lượng hãng trên thị trường:
S=AE
- Sản phẩm hàng hóa của các hãng:
P0
MV
- Rào cản:
P*
0
Q*
Q
Q0
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn:
P,R C
- Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có:
SMC
A
ATC
P
- Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền có:
B
M
• P > MC
E
• Nguyên tắc đặt giá:
MR
D
0
Q*S
Q
8
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn: - Khi có lợi nhuận kinh tế dương:
• Thị phần của hãng: • Đường cầu của hãng: - Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi:
• Lúc này, đường cầu của hãng tiếp xúc với:
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế: Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế:
P,RC
- Với thị trường cạnh tranh hoàn hảo: - Với thị trường cạnh tranh độc quyền: • Trong ngắn hạn: • Mức giá lớn hơn chi phí cận biên nên:
LMC
• Các hãng hoạt động với:
E
• Trạng thái cân bằng dài hạn:
PC
• Ưu điểm:
0
Q
QC
5.3. Thị trường cạnh tranh độc quyền
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các đặc trưng: Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế: - Số lượng hãng trên thị trường:
P,RC
LMC
LAC
A
- Sản phẩm của các hãng:
P
G
- Rào cản:
E
- Tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các hãng:
D
MR
•
0
Q
Q*L
•
9
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Cân bằng trên thị trường độc quyền nhóm: Các mô hình độc quyền nhóm: - Trên thị trường độc quyền nhóm: - Độc quyền nhóm không cấu kết: • Mô hình Cournot • Mô hình Stackelberg - Nguyên tắc xác định trạng thái cân bằng: • Mô hình Bertrand • Cân bằng Nash: • Tính cứng nhắc của giá cả và mô hình đường cầu gãy - Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá: • Cấu kết ngầm và chỉ đạo giá trong độc quyền nhóm • Cartel
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Cournot: - Mô hình Cournot: quyết định sản lượng
P
• Do Augustin Cournot đưa ra vào năm 1838 • Là mô hình về độc quyền nhóm trong đó:
D1(0)
MR1(0)
MC1
D1(75)
D1(50)
MR1(75)
MR1(50)
12,5
25
50
0
Q
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Cournot: Đường phản ứng - Mô hình Cournot: Cân bằng Cournot • Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của một hãng phụ thuộc: • Trạng thái cân bằng xảy ra khi:
• Đường phản ứng: Cân bằng xảy ra tại:
• Cân bằng Cournot chính là:
10
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Cournot: Ví dụ minh họa - Mô hình Cournot: Cân bằng Cournot
Q1
• Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một loại
sản phẩm đồng nhất.
Q2
* = h(Q1 )
Cân bằng Cournot
• Hai hãng có mức chi phí cận biên khác nhau: chi phí cận biên của hãng 1 là MC1 = c1 và chi phí cận biên của hãng 2 là MC2 = c2 và đều không có TFC.
*
Q1
Q1
* = g(Q2 )
• Hai hãng này cùng chọn sản lượng đồng thời để sản xuất và hoạt động độc lập.
0
*
Q2
Q2
• Hàm cầu thị trường là P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2.
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Cournot: Ví dụ minh họa - Mô hình Cournot: Ví dụ minh họa • Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1: Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là:
π1 = π2 =
• Tương tự ta có đường phản ứng của hãng 2:
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Cournot: Ví dụ minh họa - Mô hình Cournot: Ví dụ minh họa • Sản lượng của mỗi hãng: • Sản lượng của mỗi hãng:
Q2 ca 1 2b
Hãng 1: Hãng 1:
c 1
Q 1
bQa 2 2b
Hãng 2:
2 ca 2b
Hãng 2:
*
NE
Q2
c
2
Q
2
bQa 1 2b
0
*
Q1
Q1
2 ca 2b
1 ca 2b
11
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Stackelberg: - Mô hình Stackelberg: Ví dụ minh họa • Mô hình Cournot: hai hãng ra quyết định đồng thời • Hai hãng 1 và 2 cùng quyết định lựa chọn sản lượng để sản xuất các sản phẩm đồng nhất. • Mô hình Stackelberg: quyết định tuần tự • Hai hãng hoạt động độc lập và thông tin thị trường là hoàn hảo. • Hãng 1 là chiếm ưu thế (hãng đi đầu), hãng 2 sẽ quan sát hãng 1 và quyết định lượng sản phẩm sản xuất ra.
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Stackelberg: Ví dụ minh họa - Mô hình Stackelberg: Ví dụ minh họa • Các hãng này phải đối mặt với hàm cầu ngược sau: • Hàm lợi nhuận của mỗi hãng là:
P = a - bQ, trong đó Q = Q1 + Q2. π1 = • Cả hai hãng có chi phí cận biên không đổi đều bằng c và chi phí π2 = cố định đều bằng không
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Stackelberg: Ví dụ minh họa - Mô hình Stackelberg: Ví dụ minh họa • Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 2: • Thay thế Q2 vào phương trình lợi nhuận của hãng 1
• Giải phương trình sản lượng của hãng 2:
12
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
1 vào phương trình sản lượng của hãng 2, xác định
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Stackelberg: Ví dụ minh họa - Mô hình Bertrand: • Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận đối với hãng 1: • Là mô hình độc quyền nhóm nhưng các hãng cạnh tranh nhau về giá cả • Có ba trường hợp: • Giải phương trình, xác định được mức sản lượng tối ưu của hãng 1: Sản phẩm đồng nhất Sản phẩm khác biệt – quyết định đồng thời • Thay thế Q* Sản phẩm khác biệt – một hãng quyết định trước, hãng kia được mức sản lượng tối ưu của hãng 2: theo sau
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Bertrand: Sản phẩm đồng nhất - Mô hình Bertrand: Sản phẩm đồng nhất • Giả sử có hai hãng 1 và 2 trong một ngành cùng sản xuất một • Khi các hãng giả định rằng giá của hãng khác là cố định, mỗi loại sản phẩm đồng nhất. hãng sẽ cố gắng đặt giá: • Hai hãng có mức chi phí cận biên như nhau là c và đều không có chi phí cố định. Cân bằng của thị trường đạt được khi: • Mỗi hãng coi giá của hãng đối thủ là cố định và ra quyết định đặt giá đồng thời Cả hai hãng đều thu được lợi nhuận kinh tế: • Hàm cầu thị trường là P = a - bQ
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Bertrand: Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng - Mô hình Bertrand: Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng thời thời • Đường phản ứng của hãng 1:
• Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh đồng thời về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: • Đường phản ứng của hãng 2: Q1 = a – P1 + bP2 với b ≥ 0. Q2 = a – P2 + bP1 • Cân bằng đạt được tại: • Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c
13
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết - Mô hình Bertrand: Sản phẩm khác biệt – quyết định không đồng thời - Mô hình Bertrand: Sản phẩm khác biệt – quyết định giá đồng
P1
thời
P1
* = g(P2 )
P2
* = h(P1 )
• Giả sử có một thị trường với hai hãng cạnh tranh về giá cả. Mức giá của hai hãng tương ứng là P1 và P2. Phương trình đường cầu cho mỗi hãng là: Q1 = a – P1 + bP2 và Q2 = a – P2 + bP1 với b ≥ 0
Cân bằng Nash
• Chi phí cận biên của mỗi hãng là cố định và đều bằng c
*
P1
• Hãng 1 quyết định về giá trước, sau đó hãng 2 căn cứ vào mức giá của hãng 1 để đưa ra quyết định về giá cho hãng
0
• Làm tương tự đối như đối với mô hình Stackelberg
*
P2
P2
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
5.4. Thị trường độc quyền nhóm
Các mô hình độc quyền nhóm: Độc quyền nhóm không cấu kết Các mô hình độc quyền nhóm: - Mô hình đường cầu gãy: P Hiện tượng cấu kết và chỉ đạo giá:
D0
Tự nghiên cứu