ThS. Nguyễn Văn Cường 1
CHỈ SỐ
GIÁ TIÊU DÙNG
1
Chương 3
Nội dung
Chỉ số giá tiêu dùng
Lạm phát
S khác nhau giữa CPI & DGDP
Lãi suất danh nghĩa & lãi suất thực
2
Chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
chỉ tiêu phản ánh chi phí chung của một người
tiêu dùng khi mua hàng hóa dịch vụ
Được công bố bởi Tổng Cục Thống (GSO)
Được sử dụng để
Theo dõi sự thay đổi chi phí sinh hoạt của một
người tiêu dùng điển hình
Điều chỉnh các hợp đồng theo lạm phát
So sánh những khoản tiền các năm khác nhau
3
Khi CPI ng lên, một gia đình phải tốn nhiều
tiền hơn để duy trì mức sống như
4
Chỉ số giá tiêu dùng
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào?
Xác định rổ hàng hóa bước 1
Tổng cục thống tiến nh các cuộc điều tra
người tiêu dùng để xác định lượng hàng hóa,
dịch vụ tiêu biểu c định trọng số cho các
hàng hóa dịch vụ đó.
5
42,85
4,56
7,21
9,99
8,62
5,42
9,04
5,41
3,59 3,31
1. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
2. Đồ uống và thuốc
3. May mặc, mũ nón, giày dép
4. Nhà ở và vật liệu xây dựng (gồm cả điện,
nước, chất đốt)
5. Thiết bị và đồ dùng gia đình
6. Dược phẩm y tế (thuốc và dịch vụ y tế)
7. Phương tiện đi lại (giao thông), bưu điện
(bưu chính viễn thông)
8. Giáo dục
9. Văn hóa, thể thao, giải trí (cả du lịch)
10. Hàng hóa dịch vụ khác
Rổ hàng hóa gồm những loại nào?
6
ThS. Nguyễn Văn Cường 2
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào?
Xác định giá bước 2
Tìm giá của mỗi hàng hóa dịch vụ
trong rổ hàng hóa tại mỗi thời điểm.
7
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào?
Tính chi phí của rổ hàng hóa Bước 3
Dùng dữ liệu về giá để tính chi phí của rổ
hàng hóa dịch vụ tại các thời điểm khác
nhau.
8
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế nào?
Chọn năm gốc tính chỉ số - bước 4
Chọn một năm nào đó làm năm gốc, năm được sử
dụng làm mốc để so sánh với các năm khác.
Tính chỉ số bằng cách lấy chi phí của rổ hàng hóa
trong năm nào đó chia cho chi phí của rổ hàng hóa
năm gốc nhân với 100.
9
Công thức tính CPI
100
00
01
qp
qp
CPI
10
Tính toán chỉ số gtiêu dùng: dụ
11
Bước 1:Điều tra người tiêu dùng để xác định rổ hàng
hóa cố định
30 tấn go; 10 tấn thịt
12
Bước 2: Xác định giá của mỗi hàng hóa trong mỗi năm
Năm Giá gạo Giá thịt
2001
2002
2003
1 tỷ đ
2 tỷ đ
3 tỷ đ
2 tỷ đ
3 tỷ đ
5 tỷ đ
Tính toán chỉ số giá tiêu dùng: dụ
ThS. Nguyễn Văn Cường 3
13
Bước 3: Tính chi phí của rổ hàng hóa trong mỗi năm
2003
2 tỷ đ * 30 tấn gạo + 3 tỷ đ * 10 tấn thịt = 90 tỷ đ
2001
2002
1 tỷ đ * 30 tấn gạo + 2 tỷ đ * 10 tấn thịt = 50 tỷ đ
3 tỷ đ * 30 tấn gạo + 5 tỷ đ * 10 tấn thịt = 140 tỷ đ
Tính toán chỉ số giá tiêu dùng: dụ
14
Bước 4: Chọn một năm làm năm gốc (2001) tính chỉ số
giá tiêu dùng trong mỗi năm
(140 tỷ đ / 50 tỷ đ) * 100 = 280
(90 tỷ đ / 50 tỷ đ) * 100 = 180
(50 tỷ đ / 50 tỷ đ) * 100 = 100 2001
2002
2003
Tính toán chỉ số giá tiêu dùng: dụ
Lạm phát và tỷ lệ lạm phát
Lạm phát chỉ tình trạng mức
giá chung của nền kinh tế
tăng.
Tỷ lệ lạm phát phần trăm
thay đổi mức giá so với thời
kz trước.
Tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát được tính như sau:
16
CPIt CPIt-1
CPIt-1
* 100%
Tỷ lệ lạm phát =
Nếu t lệ lạm phát 1 số ơng: nền kinh tế bị lạm phát
Nếu tỷ lệ lạm phát 1 số âm: nền kinh tế bị giảm phát
Lạm phát làm giảm sức mua
của đồng tiền
Khi lạm phát xảy ra đối với
một nền kinh tế không tăng
trưởng, ta gọi đó lạm
phát đình đốn, khiến cho
lạm phát càng trở nên
nghiêm trọng.
17
Lạm phát
Giảm phát trái ngược với lạm phát, chỉ nh
trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống
liên tục
Giảm phát thường xảy ra trong thời kz trì trệ,
nền kinh tế suy thoái, tình trạng thất nghiệp cao
18
Giảm phát
ThS. Nguyễn Văn Cường 4
Tính toán chỉ số giá tiêu dùng tỷ lệ lạm phát :
dụ
19
Bước 5: Sử dụng ch số giá tiêu dùng để tính tỷ lệ lạm phát so
với năm trước
2002 (180-100)/100 x 100% = 80%
2003 (280-180)/180x 100% = 55,6 %
Bài tập
20
Năm
Giá gạo
Lượng
gạo Giá vải
Lượng
vải
Giá Thịt
thịt
(đ/kg)
(kg) (đ/m) (m) (đ/kg) (kg)
2012
2000 100 1000 100 5000 200
2013
2500 90 900 120 4500 300
2014
2750 105 1000 130 5000 250
Giả định nền kinh tế ba loại hàng tiêu dùng gạo, vải
thịt. Sử dụng thông tin trong bảng với năm sở năm 2012
Yêu cầu: Tính CPI của các năm 2012, 2013, 2014 bao nhiêu?
Tỷ lệ lạm phát các năm bao nhiêu?
Những vấn đề trong đo lường CPI
CPI một thước đo chính xác về các hàng
hóa được lựa chọn tạo nên nhóm ng hóa
điểnnh, nhưng không phải một thước
đo hoàn hảo về giá cả sinh hoạt.
21
Những vấn đề trong đo lường CPI
Độ lệch thay thế
Sự xuất hiện những hàng hóa mới
Sự thay đổi không lượng hóa được của chất lượng
22
Độ lệch thay thế
Rổ hàng hóa không thay đổi để phản ánh
những phản ứng của người tiêu dùng trước
những thay đổi trong giá tương đối.
oKhi giá cả mặt hàng này tăng nhanh hơn so với
các mặt hàng khác thì người tiêu dùng sẽ xu
hướng thay thế bằng các hàng hóa đỡ đắt đỏ
hơn
oYếu tố y làm cho CPI đánh giá cao hơn so với
mức giá thực tế
23
Sự xuất hiện những hàng hóa mới
Rổ hàng hóa không phản ánh sự thay đổi trong
sức mua của đồng tiền khi sự xuất hiện của
các hàng hóa mới.
oSự xuất hiện các hàng hóa mới cho người tiêu dùng
sự lựa chọn đa dạng hơn, làm cho mỗi đồng tr
nên giá trị hơn.
oNgười tiêu dùng cần ít tiền n để duy trì mức sống
như .
24
ThS. Nguyễn Văn Cường 5
Sự thay đổi không lượng hóa được của chất
lượng
Nếu chất lượng của một hàng hóa tăng từ m này sang
năm tiếp theo, giá trị của một đồng đô la tăng, ngay cả khi
giá của hàng a đó không đổi.
Nếu chất lượng của một hàng hóa giảm từ năm này sang
năm tiếp theo, giá trị của một đồng đô la giảm, ngay cả khi
giá của hàng a đó không đổi.
Cục thống cố gắng điều chỉnh giá để tính đến sự thay đổi
của chất lượng, nhưng sự thay đổi này rất khó thể đo
lường.
25
Những vấn đề trong đo lường CPI
Độ lệch thay thế, sự xuất hiện những hàng hóa mới sự
thay đổi không lượng hóa được của chất lượng làm cho
CPI ước tính quá cao giá cả sinh hoạt thực tế.
o- Vấn đề y rất quan trọng bởi rất nhiều các chương
trình của chính ph dùng CPI để loại trừ những biến
động của mức giá chung.
o- CPI đánh giá lạm phát cao hơn thực tế khoảng
1%/năm.
26
So sánh
DGDP - CPI
Chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) phản ánh giá của
tất cả các hàng hóa dịch vụ được sản xuất
trong nước,
trong khi đó...
chỉ số giá tiêu dùng (CPI) phản ánh giá của
tất cả hàng hóa dịch vụ người tiêu
dùng mua.
27
Về phương pháp tính toán:
DGDP lấy khối lượng sản phẩm năm hiện hành làm quyền số
Trong khi
CPI ly khối lượng sản phẩm năm gốc làm quyền số.
28
So sánh
DGDP - CPI
Chỉ số Rổ hàng hóa
Dùng
để
tính
Laspeyres
L =
𝐏𝟏
𝐢 𝐐𝟎
𝐢
𝐧
𝐢=𝟏
𝐏𝟎
𝐢 𝐐𝟎
𝐢
𝐧
𝐢=𝟏
Năm gốc CPI
Paasche P =
𝐏𝟏
𝐢 𝐐𝟏
𝐢
𝐧
𝐢=𝟏
𝐏𝟎
𝐢 𝐐𝟏
𝐢
𝐧
𝐢=𝟏
Năm hiện hành DGDP
29
So sánh
DGDP - CPI
Các nhà kinh tế nhà hoạch định chính sách theo
dõi cả chỉ số điều chỉnh GDP chỉ số giá tiêu dùng
CPI nhằm xác định tốc độ gia tăng của giá cả.
30
So sánh
DGDP - CPI