Bài 7: Thị trường các yếu tố sản xuất
KTE201_Bai7_v1.0018112206 1
BÀI 7: THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT
Nội dung
Mục tiêu
Trong bài y, người học sẽ được tiếp cận
các nội dung:
Phân tch các đc trưng bn ca th
trường yếu t sn xut.
Th trường lao động.
Th trường vn.
Th trường đt đai.
Trình bày được các đc đim bn ca th
trường các yếu t sn xut.
Phân tch được th trường lao động, bao gm
cung và cầu về lao động, trng thái cân bng
ca th trường lao động, phân tch sự tác động
ca tiền công ti thiu.
Xác đnh được cung và cầu về vn trong ngắn
hn dài hn, trng thái cân bng ca th
trường vn.
Phân tch được th trường đt đai, bao gm:
cung và cầu về đt đai, s thay đi trng thái
cân bng ca th trường đt đai trong ngắn hn
và dài hn.
Hướng dẫn học
Đọc bài ging trưc lc nghe ging.
Sử dụng tt các phương pháp và công cụ trong
kinh tế hc (bao gm kiến thc đi s và hnh
hc lp 12) đ phân tch và nghiên cu bài hc.
Thực hành thường xuyên và liên tc các bài tp
vn dụng đ hiu được l thuyết và bài tp
thc hành.
Bài 7: Thị trường các yếu tố sản xuất
KTE201_Bai7_v1.0018112206 2
hng ta đã nghiên cu rt nhiều về th trường đầu ra – th trường hàng hóa dch vụ, trong
đó nhà sn xut đóng vai trò nhà cung ng còn người tiêu dùng đóng vai trò người
mua. Trong nội dung bài này chng ta sẽ nghiên cu về th trường mi, th trường các yếu
t đầu vào. Vai trò ca nhà sn xut người tiêu dùng shoán đi cho nhau. Vi sự hoán
đi như vậy, th trường các yếu t đầu vào bao gm những th trường g những đc trưng
nào? Cơ chế hot động ca th trường các yếu t sn xut này ra sao?
Đặc trưng cơ bản của thị trường các yếu tố sản xuất
Kinh tế hc cổ điển phân biệt các yếu tố sản xuất được sử dụng trong sản xuất
hàng hóa
Đt hay các ngun lực tự nhiên (tài nguyên thiên nhiên) các sn phẩm có ngun gc
tự nhiên chẳng hn như đt đai và khoáng cht. Chi ph cho việc sử dụng đt là đa tô.
Sc lao động các hot động ca con người được sử dụng trong sn xut. Chi ph thanh
toán cho sc lao động là lương.
bn hay vn Các sn phẩm do con người làm ra hay công c sn xut) được sử
dụng trong sn xut các sn phẩm khác. Vn bao gm máy móc, thiết b và nhà xưởng.
Trong  nghĩa chung, chi ph thanh toán cho vn gọi là lãi sut.
Các yếu t này lần đầu tiên được hệ thng hóa trong các phân tch ca Adam Smith
(1776), David Ricardo (1817), sau này được John Stuart Mill đóng góp như một
phần ca l thuyết cht chẽ về sn xut trong kinh tế chính tr. Trong các phân tch c
đin, bn nói chung được xem như các vật th hữu hnh như y móc, thiết b, nhà
xưởng. Vi sự ni lên ca kinh tế tri thc, các phân tch hiện đi hơn thông thường phân
biệt tư bn vt lý này vi các dng khác ca tư bn chẳng hn như "tư bn con người"
(thuật ngữ kinh tế đ chỉ giáo dục, kiến thc hay sự lành nghề). Ngoài ra, một s nhà
kinh tế khi nói ti các kinh doanh còn khái niệm kh năng t chc, bn nhân
hoc đơn gin chỉ "kh năng lãnh đo" như yếu t thứ . Tuy nhiên, điều y
dường như là một dng ca sc lao động hay "tư bn con người". Khi sự phân biệt,
chi phcho yếu t y ca sn xut được gọi là li nhun. Học thuyết kinh tế c đin
sau này đã được phát trin xa hơn nữa và vẫn giữ được tác dụng cho ti ngày nay như
là nền tng cho kinh tế vi mô.
Trong th trường các yếu t sn xut, các doanh nghiệp li đóng vai trò người mua
(lực lượng cầu), còn các hộ gia đnh và người lao động đóng vai trò ca người cung cp
các ngun lực (lực lượng cung). Dựa vào nhu cầu về hàng hóa dch vụ thông thường
trên th trường, các doanh nghiệp tnh toán mc cầu về các yếu t đầu vào. Do đó, đc
trưng ni bật ca th trường các yếu t đầu vào là cầu về các yếu t đầu vào là cầu th
phát, cầu phái sinh, hay cầu dẫn sut. Đ ti đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cũng
phi so sánh giữa chi ph cận biên ca một yếu t vi doanh thu cận biên mà yếu t đó
to ra.
C
Bài 7: Thị trường các yếu tố sản xuất
KTE201_Bai7_v1.0018112206 3
Thị trường lao động
Lao động là yếu t quan trọng nht ca quá trnh sn xut. Do bt k một yếu t xut nào
cũng cần phi có lao động, các nhà kinh tế học đã khẳng đnh lao động là yếu t quyết đnh
đi vi sự phát trin ca quá trnh sn xut.
Cầu về lao động
Khái niệm cầu lao động
Cầu về lao động là s lượng lao động mà doanh nghiệp mun thuê và có kh năng thuê ti
các mc tiền công khác nhau trong một khong thời gian nht đnh.
Cầu về lao động có đc đim ging vi cầu về các yếu t đầu vào chung cầu th phát, nó
phụ thuộc vào cầu về hàng hóa dch vụ trên th trường. Nguyên tắc đây nếu người
tiêu dùng cần nhiều hàng hoá và dch vụ hơn th doanh nghiệp sẽ thuê thêm nhiều lao động
đ to ra s lượng hàng hoá và dch vụ đó nếu các điều kiện khác không đi.
V dụ, đ sn xut thêm được nhiều quần áo hơn, công ty Tiến An cần phi thuê thêm lao
động đ th vận hành những chiếc y may cũng như thực hiện các công đon trong
việc hoàn thiện sn phẩm được may.
Cầu về lao động còn phthuộc vào mc tiền công các doanh nghiệp kh năng sẵn
sàng tr cho họ. Khi giá ca việc thuê lao động là cao th các doanh nghiệp sn xut sẽ
lượng cầu đi vi lao động thp và ngược li.
Đường cầu về lao động một đường dc xung về bên phi, độc dc âm. Điều y cũng
tuân th luật cầu, vi mc tiền công cao w1 th lượng cầu đi vi lao động là L1 nhưng nếu
mc tiền công gim xung chỉ còn w2 th lượng cầu đi vi lao động sẽ cao hơn, đt
ti L2.
Hnh 7.1. Đưng cầu lao động
Cầu lao động trong dài hn thoi hơn cầu lao động trong ngắn hn. V trong dài hn các
doanh nghiệp sn xut có th thay đi được tt c các yếu t đầu vào nên trong dài hn một
sự thay đi nh ca tiền công lao độngng c đng ln ti lượng cầu v lao động.
Bài 7: Thị trường các yếu tố sản xuất
KTE201_Bai7_v1.0018112206 4
Hnh 7.2. Đường cầu lao động trong ngn hn v di hn
Vi những tnh cht và đc trưng ca cầu về lao động, chng ta sẽ đi vào việc nghiên cu
và xem xét sự hnh thành đường cầu và s lượng lao động ti ưu mà hãng sẽ lựa chọn:
Th nht, căn c đ hãng xác đnh s lượng lao động cần thuê
Một s khái niệm liên quan
o Sn phẩm cận biên ca lao động (MPL) là sự thay đi trong tng s sn phẩm đầu ra
do sử dụng thêm một yếu t đầu vào là lao động. Nó được xác đnh bng công thc:
'
LL
Q
MP Q
L

Sn phẩm cận biên ca lao động được sử dụng ngii hn trên người ch có
kh năng và sẵn sàng tr cho người lao động.
o Sn phẩm doanh thu cận biên ca lao động (MRPL) phần doanh thu tăng thêm do
sử dụng thêm một đơn v lao động đầu vào.ng thc xác đnh MRPL như sau:
LL
TR TR Q
MRP MR MP
L Q L
MRPL = TR’(L)
Đc biệt đi vi th trường cnh tranh hoàn ho, chng ta thy các hãng chp nhận
giá v vậy P = MR nên MRPL = P × MPL.
Phần đóng góp ca một lao động tnh bng tiền chnh là phần sn phẩm do lao động
đó to ra được đem bán trên th trường, chnh sn phẩm doanh thu cận biên
ca lao động.
o Sn phẩm giá tr biên ca lao động (MVPL) giá tr bng tiền được tnh ra từ các
đơn v sn phẩm tăng thêm do sử dụng thêm một đơn v đầu vào là lao động.
MVPL = P × MPL
Đi vi th trường cnh tranh hoàn ho ta luôn có P = MR nên MRPL = MVPL. Khi
th trường không phi là CTHH ta luôn có MR < P nên MRPL < MVPL.
Dựa trên những khái niệm những yếu t liên quan đó, chng ta sẽ tiến hành
xem xét s lao động được thuê ti ưu. Đ nghiên cu được chng ta phi dựa trên
một s gi thiết sau:
Bài 7: Thị trường các yếu tố sản xuất
KTE201_Bai7_v1.0018112206 5
o Hãng chỉ sử dụng hai yếu t đầu vào vn lao động vi s vn c đnh.
Do vậy, chi ph cận biên tăng lên th chi phí cho lao động tăng thêm (MCL) hay
MC = MCL.
o Th trường đầu vào là th trường cnh tranh hoàn ho.
o Hãng cũng theo đui mục tiêu ti đa hóa lợi nhuận.
Một doanh nghiệp ti đa hóa lợi nhuận quyết đnh thuê bao nhiêu đơn v lao động
phụ thuộc vào lợi nhuận họ được từ việc thuê s lao động đó. Tuy nhiên,
đi vi các loi th trường khác nhau th chi ph tiền lương cho lao động
khác nhau.
Đi vi hãng CTHH trên th trường lao động và th trường hàng hóa.
Hãng chp nhận mc giá trên th trường hàng hóa th trường lao động. Th trường
lao động rt di dào, và hãng không phi tr tiền thêm đ có th thu ht thêm lao động
cho mnh. V vậy tiền lương tr cho người lao động là không đi theo lượng công nhân
được thuê. Gi sử w0 là mc tiền lương th trường.
Khi đó:
∆π = ∆TR – ∆TC = MRPL MCL = MRPL (w0 + L*(∆w/∆L)
∆π = MPL w0
Phương trnh trên cho biết, nếu doanh thu cận biên (P×MPL) vượt quá tiền lương phi
tr cho công nhân (w0) th đơn v lao động tăng thêm sẽ làm tăng lợi nhuận. Do đó,
doanh nghiệp sẽ tiếp tục thuê thêm lao động cho đến khi đơn v lao động tiếp theo không
mang li lợi nhuận nữa. Hay nói cách khác, nhu cầu lao động ca doanh nghiệp được
xác đnh bởi:
w = P × MPL = MRPL
Theo phương trnh trên, đ ti đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ tiếp tục thuê lao động
cho đến khi lao động ti đim đó to ra được doanh thu cận biên cho doanh nghiệp bng
vi tiền lương danh nghĩa (th trường).
Ứng vi mỗi mc lương hãng sẽ quyết đnh thuê s lao động sao cho tiền lương tr cho
lao động đó phi bng sn phẩm doanh thu cận biên do lao động đó to ra (MRPL).
V vậy, đường doanh thu cận biên ca lao động (MRPL) đường cầu ca doanh nghiệp
về lao động và trùng vi đường sn phẩm giá tr cận biên ca lao động.
Hnh 7.3. Điu kin la chọn lượng lao động tối ưu MRPL = w