M T S K THU T Ộ Ố Ỹ QUAY PHIM C B N Ơ Ả

Nội dung

I. Cỡ cảnh

II. Bố cục

III. Góc quay

IV. Động tác máy

V. Ánh sáng

VI. Thẩm mỹ trong khuôn hình

i. Cỡ cảnh

 Chúng  ta  vẫn  thường  dùng  những  từ  như

 Cái  dáng  của  của  một  đồ  vật  là  đường  viền  của

chính đồ vật đó.

 Hình dạng vừa trừ tượng vừa hình thức

 Còn hình khối là cái chất nặng của hình ảnh của  một vật, một khu vực, một hình thể hoặc một tập  hợp của tất cả những thứ đó.

 Khối  dạng  có  thể  là  một  chiếc  ôtô,  may  bay  tầu  thủy  v.v.  hoặc  cận  cảnh  thật  to  của  một  cái  đầu  hay được kết hợp của nhiều hình thể,

 Đường  nét  và  hình  dạng  có  thể  khống  chế  một  phối  cảnh  nhờ  giá  trị  thẩm  mỹ  và  tâm  lý

“dáng, hình dạng, hình khối”:

,hoặc thu hút cảm quan khan giả bằng sự lôi

cuốn xúc động.

i. Cỡ cảnh

 Lấy người để phân chia các cỡ cảnh:

 Viễn cảnh: Bối cảnh rộng

 Toàn cảnh : Người toàn thân trong bối cảnh.

 Trung cảnh rộng : Người lấy quá nửa từ đầu gối.

 Trung cảnh hẹp : Người lấy bán thân.

 Cận cảnh rộng : Người lấy từ ngực.

 Cận hẹp: Người lấy từ cổ.

 Đặc tả : Chi tiết người hay đồ vật

i. Cỡ cảnh

 Viễn cảnh: Bối cảnh rộng. Ngươi chi la môt chu

̀ ̉ ̀ ̣ ̉

̉ ̉ ́ ̉ ́ ̃ thê nho co thê không thây ro.

i. Cỡ cảnh

 Toàn cảnh : Người toàn thân trong bối cảnh.

i. Cỡ cảnh

 Trung c nh:ả

i l y quá n a t

 Trung c nh r ng: Ng ả

ườ ấ

ử ừ ầ

đ u g i ố

i l y bán thân

 Trung c nh h p: Ng ả

ườ ấ

i. Cỡ cảnh

 Cận cảnh:

Cận cảnh rộng: người lấy từ ngực

Cận cảnh hẹp: người lấy từ cổ

̣ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ̉ ́ ̣

1. C c nh: ỡ ả  Đăc ta: Tư căm đên tran, miêu ta chi tiêt hơn Cân

̉ ́ ̣ ́ canh. Vi du :Măt, miệng, chiếc nhẫn trên ngón tay…

1. C c nh: ỡ ả  Cảnh đôi

1. C c nh: ỡ ả

 Qua vai

́ ̣ ̉

1. C c nh: ỡ ả  Vi du về 1 buôi phỏng vấn : Tạo sự hấp dẫn, lôi  cuốn và tránh sự nhàm chán cho người xem thì  khi quay người ta sẽ sử dụng nhiều cỡ cảnh tùy  vào những hoàn cảnh khác nhau:

 Trung canh: MC giới thiệu về buổi phỏng vấn

̉

 Toan canh: để giơi thiêu vơi khan gia ai đang ơ đâu

̀ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̉

  Trung canh: MC giơi thiêu vê khach mơi

  Cận cảnh về người đang phát biểu

̉ ́ ̣ ̀ ́ ̀

  Cân canh để quay cuôn sach ma buổi phỏng vấn

̣ ̉ ́ ́ ̀

đo se đê câp đên

  Đặc tả về nội dung 1 số trang trong cuốn sách đó.

 …

́ ̃ ̀ ̣ ́

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 Theo từ điển tiếng việt: Bố cục là tổ chức, sắp  xếp  các  thành  phần  tạo  thành  một  tác  phẩm  hoàn chỉnh.

 Làm  thế  nào  để  người  xem  nhận  ra  một  hay  nhiều  thông  tin  bằng  hình  ảnh  trong  một  tập  hợp các hình ảnh

 Dựa trên 4 nguyên tắc cơ bản:

 Đường nét

 Hình dạng

 Hình khối

 Chuyển động.

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 Đường thẳng: Tạo sức mạnh

 Những đường thằng đứng, cao: Gợi sự sức

A/ Đường nét:

 Đường nét cong nhẹ: tạo sự nhẹ nhàng thoải

mạnh uy nghi

 Đường nét cong mạnh: Gợi sự cảm giác hoạt

mái.

 Những nét đứng dài, cong bé dần ở cuối: Gợi

động vui tươi.

 Những đường ngang hoặc dọc dài: Gợi sự yên

vẻ đẹp uy nghi và u buồn.

 Những đường chéo đối nhau: Gợi sự xung đột,

lặng nghỉ ngơi.

 Những đường nét, mạnh, đậm, sắc nét: Gợi sự

sức lực

 Những đường nét dịu: Gợi sự trang trọng, yên

trong sáng, vui vẻ.

 Những đường nét bất thường: Hấp đẫn hơn

tĩnh.

những đường nét bình thường, nhờ khả năng

của thị giác.

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 Hình dạng là tất cả những đồ vật tự nhiên hay  do con người tạo ra đều có hình dạng, những  hình hạng đó rất dễ nhận thấy trong đời sống.  Còn hình dạng được tạo ra bởi sự di động của  mắt  người  mang  tính  trừu  tượng  hơn  bởi  nó  được di chuyển từ đồ vật này qua vật khác nó  có  thể  vẽ  được  một  hình  tam  giác,  hình  vuông,  hình  chữ  nhật.,  vòng  tròn  hay  nhiều  hình dạng khác nhau.

B/ Hình dạng

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 Hình tam giác : gợi cho ta được sức mạnh, sự  ổn định. Đó là một khối chặt chẽ khép kín.  cảm giác của người xem khi đưa mắt từ điểm  này qua điểm khác mà không thể vượt thoát  ra được. sự vững chắc đó dễ người ta liên  tưởng đến núi non.

 Hình tròn: có chiều hướng gắn kết, nắm giữ sự  chú ý người xem. Một đò vật hình tròn hay sự  sắp xếp theo dạng hình tròn sẽ làm khán giả  đưa mắt nhìn quanh mà không vượt thoát ra  khỏi khung hình đó.

 Hình chữa thập : Đây là hình dạng phối cảnh

B/ Hình dạng

hiếm hoi được xếp vào tâm của ảnh. Bởi 4

nhánh của chữ thập vươn ra chia đều khung

 Hình dạng “tia tỏa” : Đây là một dạng biến đổi

ảnh. Chữ thập gợi sự đồng nhất và sức lực.

của chữ thập vì có rất nhiều nhánh được tập

trung vào trục. dạng này ta gặp rất nhiều

trong thiên nhiên. Dạng hình này tạo nên sự

 Dạng hình chữ L : hình này được kết hợp bởi

vui nhôn hân hoan, vui vẻ.

đường thẳng đứng và đường nằm ngang. Nhờ

bề ngang tạo cho ta cảm giác nghỉ ngơi và

nhờ đường nét vươn lên thẳng đứng ta có cảm

giác uy nghi trang trọng.

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 C/ Hình khối :

 Chúng ta vẫn thường dung những từ như

 Đường nét và hình dạng có thể khống chế

“dáng, hình dạng, hình khối” Cái dáng của  của một đồ vật là đường viền của chính đồ vật  đó.Hình dạng vừa trừ tượng vừa hình thức còn  hình khối là cái chất nặng của hình ảnh của  một vật, một khu vực, một hình thể hoặc một  tập hợp của tất cả những thứ đó. Khối dạng có  thể là một chiếc ôtô, may bay tầu thủy v.v.  hoặc cận cảnh thật to của một cái đầu hay  được kết hợp của nhiều hình thể,

một phối cảnh nhờ giá trị thẩm mỹ và tâm lý

,hoạc thu hút cảm quan khan giả băng sự lôi

cuốn xúc động. Nhưng hình khối lại thu hút sự

chú ý của khan giả bởi ánh sang, tương phản,

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 Hay mầu sắc. Những thủ pháp này sẽ tạo nên  hình khối nổi bật giữa bối cảnh lôn xộn, rối  rắm.

 Một hình khối sẫm mầu sẽ nổi bật trên một  nên sáng, hoặc hình khối sáng sẽ nổi trên  nền tối qua hiệu quả tương phản. Đó là một  cách thức đơn giản để nhấn mạnh, để kéo  một hình người hay đồ vật ra xa cách với bối  cảnh.

 Một hình khối to lớn sẽ vượt trội lên cảnh trí

nếu được so với một hay nhiều hình khối khác  nhỏ bé hơn.Tâm cỡ của hình khối có thể có  thể tăng thêm trong tương quan với khung ảnh

nhờ cách lựa chọn góc độ thu hình.Một hình

khối không có nhánh vươn ra, không có

những đường gây, hoặc lởm chởm sẽ có sức

 Hiệu quả của hình khối sẽ vượt trội hơn nữa

vượt trội nhờ nhờ tính chất gắn kết chặt chẽ.

khi hình khối đó được tạo bởi những đường

viền của ánh sáng. Như đám mây đen có

đường viền của những tia nắng.

II. Bố cục trong phim điện ảnh

 D/ Những di động:

 Bố cục những di động là một dạng đặc biệt  trong điện ảnh và Tr/Hình. Nhờ có tính chất  thẩm mỹ và tâm lý di đông còn truyền đạt  thêm nhiều ý nghĩa rất đa dạng về mặt hình  ảnh cũng như cảm xúc đến với người xem. Di  động có thể được tạo nên bởi đôi mắt nhìn từ  điểm này qua điểm khác trong cảnh, hoặc là  di chuyển của các vật trong cảnh quay.  Những di chuyển này tạo thành những đường  nét liên kết tương tự như đường nét bố cục. Di  động có thể thay đổi ngay trong một hay  nhiều cảnh quay.

ii. Góc quay

Góc  quay  là  góc  nhìn  từ  máy  quay  với  chiều  sâu,  chiều  dài,  chiều  rộng  cân  xứng  với  vật  hay  hành  động  được  quay.  Góc  nhìn  từ  máy  quay  không  chỉ  quyết  định  cái  gì  sẽ  xuất  hiện  trong  cảnh  đó  mà  nói  chung  còn  là  cách  khán  giả  sẽ  nhìn  sự  việc  ­  gần  hay  xa,  từ  trên  xuống  hay  từ  dưới lên, chủ quan hay khách quan…

ii. Góc quay

 Góc  ngang  (vừa  tầm  mắt):  Để  diễn  tả  cảnh  giống  như  thật  nhưng  ít  kịch  tính, nó  cung  cấp  cái nhìn bình thường và thường quay từ độ cao  1.2m đến 1.8m.

ii. Góc quay  Góc cao: máy quay nhìn xu ng s v t ự ậ

Theo kỹ thuật thì nó có thể cho phép đạo diễn  có  cái  nhìn  bao  trùm  hết  mặt  đất  và  hành  động trong chiều sâu. Cảnh như vậy cũng sẽ  có khuynh hướng làm chậm hành động lại và  giảm  bớt  độ  cao  của  sự  vật  hay  nhân  vật  ( theo luật xa gần )

ii. Góc quay

 Góc th pấ : máy quay th

d ặ ở ướ

ng đ t ả ị

ẩ ạ

ng c a nhân v t.

ễ nh h

i nhìn lên ườ s v t. Máy h t lên cho c m giác thanh thoát, ự ậ tôn tr ng ho c là đ t o k ch tính, đ y nhanh ọ di n bi n phim, thêm t m cao và s c m nh/ t m ả

ể ạ ầ ậ

ế ưở

ii. Góc quay

: T o ạ ́

 Goc nghiêng và m t s góc quay khác ả ặ

t. ộ ố nên nh ng hi u qu đ c bi ệ ữ ệ

iii. Động tác máy

 Lia (pan)

 Trượt (Dolly – hay Travelling)

 Zoom

iii. Động tác máy

 Lia: là s quét máy t ự ả

ướ

ng này sang h ọ ề ẫ

ng h ừ ướ khác, c chi u ngang, chi u d c l n chi u ề xéo theo đ ề ng th ng. ẳ ườ

 Lia ngang: M c đích đ gi ậ

ụ ể ệ ả ớ

ự ậ ề ậ

 Lia d c: Lia d c lên phía trên: G i ý

i thi u c nh v t, nhân v t, s s t theo chi u ngang trong không gian.

ọ ướ

ự ộ

ố ẹ

ợ ả ố ồ ầ ể ướ ợ ủ ủ

c ọ ng m , nh ng c m giác mu n, s ng ữ ưỡ nh nhàng, h nh phúc. Lia d c xu ng phía ọ ạ i g i ra s th t v ng và s bu n r u, ý d ự ự ấ ọ nghĩ c a s c n ng, c a nguy hi m, c a ủ ặ ứ l c đè nén. ự

iii. Động tác máy

 Tr

ự ườ

ặ ng cong ho c đ tượ (Dolly – hay Travelling) là s đeo bám đ i t ng th ng, ấ ẳ ố ượ ng tròn đ ườ ng trên m t đ t, theo đ ườ ặ .

ổ ỡ ả ằ

 Zoom: thay đ i c c nh b ng cách thay đ i ổ Khi Zoom không ng p ậ ể

c đi m d ng. tiêu c ng kính. ự ố ng ng, b n ph i xác đ nh tr ạ ướ ừ ừ ả ị

iV. Ánh sáng

 Ánh sáng là ch t li u c a vi c thu hình là bút ệ i quay phim... Không có ánh sáng

ấ ệ ủ

ẽ ủ

 Vi c s d ng ánh sáng ph thu c vào c m

v c a ng thì không th nào quay phim. ườ ể

ử ụ ệ ả ộ

i quay phim. quan và óc th m m c a ng ẩ ỹ ủ ụ ườ

iv. Ánh sáng

 V c b n có 2 d ng ngu n sáng

ề ơ ả

sau:

 Ánh sáng ngo i c nh:

Là ánh sáng trong nhiên có g m – ánh sáng th ng, ánh ẳ

ạ ả ồ

t ự sáng khúc x , ánh sáng ph n x . ạ

Là ánh sáng các lo i đèn, n n, l a, ế

 Ánh sáng n i c nh: nhân t o t ừ ạ ph n quang.

iv. Ánh sáng

 M t s ki u ánh sáng:

ế

ế

ươ

ư

 Ánh sáng th ngẳ : khi ngu n sáng chính chi u tr c ồ di n vào đ i th . V i ánh sáng này hình nh s rõ ệ r t nh ng không cho hình kh i. Đây là cách chi u ư ệ ng nh t nh ng ít sáng đ n gi n, an toàn, chân ph ơ ngh thu t nh t.

 Sáng ng

ư

ộ ươ

ổ ậ

ư

đ i th , cách chi u sáng cho đ t ế ố chi ti các vi n sáng ng

c.

ộ ố ể

cượ : khi ngu n sáng chính n m sau l ng ng ph n r t cao, ả ấ ể t đ i th không rõ, nh ng n i b t hình kh i nh ờ ố ế ố ề

ượ

ượ

 Sáng ven: Là ngu n sáng trung dung gi a 2 cách ữ c dùng nhi u trong chi u sáng k trên. Sáng ven đ ượ đi n nh b i nó cho c m giác m ng m t, v a n i ổ ọ ở kh i, v a th y rõ chi ti ấ

ế ệ ả ố ừ

ả t. ế

Ánh sáng ng

Ánh sáng ng

c và flash

cượ

ượ

v. Thẩm mỹ trong khuôn hình

 Bố cục khung hình điện ảnh là sự sắp xếp các  vật  thể,  bối  cảnh,  ánh  sáng,  chuyển  động  nhân vật, góc độ máy sao cho tổng thể đạt tới  sự cân đối –  đôi khi là ấn tượng của thị giác.  Bố cục được xem là ổn thoả khi bên trong nó  không có sự dư thừa, rối rắm.

 Bố  cục  điện  ảnh  hoàn  chỉnh  là  một  bố  cục  không  chỉ  nhắm  tới  cái  đẹp,  cái  lạ  mà  góp  phần tạo nên kịch tính.

ậ ề ạ ố

 Quy lu t 1/3 màn hình: Chia khuôn hình thành 3 ng m nh. B n ọ là 4 đi m ể

ườ ng g i có các đ ườ

ph n đ u nhau. Ta ầ đi m giao nhau c a các đ ủ ể m nh.ạ

 Khi nhân v t nhìn v t ậ ch a 1 không Looking room.

ề ừ gian tr ng ố ừ phía nào đó, ta ph i ả phía m t nhìn g i là ở ắ ọ

 Không để những vật khác thập thò ló vào khuôn

 Không  để  cây  mọc  trên  đầu  nhân  vật  hoặc  những góc cạnh của hậu cảnh đè lên đầu nhân  vật.

 Tiền trung hậu cảnh phải có đủ

hình.

trong khuôn hình.

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp 1. Tư thế cầm máy: Hai chân dang ra ngang  vai, hai tay cầm máy cho vững.

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp

Nếu có điểm tựa, bạn hãy tựa vào, như thân  cây, tường, xe...

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp Hay để máy ở một nơi cân bằng được, trên bàn,  tảng đá, hay trên chân máy.

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp  Khi quay bạn nên cầm máy đứng, bạn có thể  cân bằng hình ảnh bằng cách nhìn vào khung  guide frame để có hình ảnh đẹp hơn.

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp  Tránh  để  máy  nghiêng,  ngoại  trừ  bạn  có  ý

định muốn thay đổi một chút hay đùa giỡn.

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp 2. Cách để khung hình: Nếu bạn muốn mô tả  độ lớn của mặt đất, biển... thì bạn nên để đường  chân trời chiếm 2/3 khung hình.

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp Và ngược lại để thể hiện bầu trời rộng lớn thì

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp Quay Hoa, động vật:

vi. Một số thủ thuật để có  khuôn hình đẹp Quay Hoa, động vật:

Vii. Một số lưu ý trước khi  quay  Chọn chuẩn phim khi quay: Hiện nay có hai

 SD: SD NTSC và SD PAL

 HD: HD 720p và HD 1080p (NTSC: 30 khung

hình/1s, PAL 25 khung hình/1s)

 Ngoài  ra  cũng  có  một  số  chuẩn  khác  như:

chuẩn thông dụng:

 Để  đảm  bảo  chất  lượng  của  Video  thì  ta  nên  chọn  chuẩn  có  độ  phân  giải  cao  như  VGA  hoặc SD trở lên.

 Trước  khi  quay  thì  nên  set  tất  cả  các  thiết  bị  quay phim về cùng 1 chuẩn để tiện trong quá

VGA (640 x 480), QVGA (320 x 240)…

trình  dựng  phim.  Để  phù  hợp  với  tần  số  của

điện  lưới  Việt  Nam  (50hz)  thì  ta  nên  chọn

chuẩn SD PAL hoặc HD PAL.

Vii. Một số lưu ý trước khi  quay

iix. Quy tắc khi cầm máy quay

 Bình  tĩnh,  không  vội  vã:  Nhìn  trước  rồi  tìm  vị  trí  đứng  sau.  Với  người  chưa  có  kinh  nghiệm  quay phim, nên để chế độ quay tự động.

 Cầm máy thật vững, không rung. Tìm một chỗ  nào đó để tựa vào, hoặc làm điểm tựa cho tay  cầm máy nếu tay yếu

 Để máy chạy mỗi khuôn hình ít nhất 7 giây:

 Năm  góc  nhìn.  Nhân  vật  trong  bối  cảnh  xung  quanh, mặt, tay, qua vai và một góc nhìn đặc biệt.

 Quay  thật  nhiều.  Với  video,  nếu  không  có  hình,

tức là sự kiện không diễn ra.

 Cẩn thận với ánh sáng và phản sáng.

 Quay  người.  Có  quay  địa  điểm  nhưng  nên  nhớ,

người xem thích thấy người, người từ mọi góc độ,

mọi tư thế, mọi hành động. Các chi tiết mang tính

biểu tượng.

ix. Những chú ý khi quay

1. ”Săn  đầu  người”:  Luôn  đặt  chủ  thể  vào

 Không ít người suy nghĩ khá “chân chất” khi cho  rằng chủ thể phải xuất hiện (tươi cười, buồn tủi,  làm trò…) ngay vị trí trung tâm khung hình.

 Bạn  đừng  quên  rằng  chủ  thể  chính  là  nhân  vật  chính cho đoạn phim. Mỗi frame hình tập trung  vào  chủ  đề  và  chủ  thể  nhưng  mỗi  frame  hình  này lại có vị thế riêng và là không gian sáng tạo  đầy thách thức cho người cầm máy.

trung tâm khung hình

ix. Những chú ý khi quay

1. Lạm  dụng  tính  năng  zoom  màn  hình:  Zoom  màn  hình  là  một  tính  năng  thú  vị.  Nhưng nếu tính năng này bị lạm dụng nó sẽ  khiến đoạn phim bị đổ rất đáng tiếc.

ix. Những chú ý khi quay

 Luôn đứng một chỗ thay vì tìm các góc quay thú vị  khác  nhauLỗi  này  xuất  hiện  khi  người  cầm  máy  quá chăm chú vào ống kính và thao tác mà quên  mất mình cần phải di chuyển để lấy hình từ những  góc khác nữa.Đừng bao giờ cho phép bản thân và  chiếc máy quay của mình “mọc rễ” một chỗ trừ phi  bạn  muốn  đoạn  clip  của  mình  là  một  ví  dụ  tiêu  biểu cho một­góc­quay­tẻ­nhạt.

3. "Mọc rễ" với máy quay:

ix. Những chú ý khi quay

 Quét qua toàn cảnh sự kiện là một cách tốt để giới  thiệu không gian và bầu không khí chung của câu  chuyện  đoạn  phim  chuyển  thể.  Nhưng  đây  tuyệt  đối  không  thể  là  một  kĩ  thuật  phải  sử  dụng  nhiều.Ai  cần  một  câu  giới  thiệu  “cà  lăm”  mãi  khi  mà  nội  dung  chính  câu  chuyện  mới  là  điều  được  trông đợi nhất ?!

4. Lia máy trên mọi cảnh quay

ix. Những chú ý khi quay

 Chỉ  lấy  hình  ở vùng  cao ngang  tầm mắt là  lỗi dễ  xảy  ra  nhất  trong  số  7  điều  nên  tránh  này.Hãy  thay  đổi  tầm  cao  đó  để  không  để  lọt  những  điều  thú  vị  khỏi  khung  hình  của  bạn  và  bạn  sẽ  thấy  rằng kinh nghiệm này rất đáng giá.

5. ”Làm cao” – quay mọi thứ ngang tầm mắt

ix. Những chú ý khi quay

 Hãy tự tin thực hiện các đoạn phim thực thụ. Đừng  nghĩ rằng bạn sẽ “ráp” các clip này sau trên máy  tính. Điều đó đòi hỏi tay nghề của bạn phải đáng  nể một chút nhưng cũng không đảm bảo sẽ tải hết  không khí và diễn biến của sự kiện chỉ với những  hiệu ứng chuyển cảnh.Do vậy, đừng tập cho mình  thói “quay tỉa” các clip chỉ vài giây khá tai hại này.

6. ”Quay tỉa” – chỉ lấy hình từng đoạn ngắn  2­3 giây:

ix. Những chú ý khi quay

 Quá nhiều ánh sáng rọi vào hậu cảnh thay vì phải

chiếu sáng chủ thể’

 Nếu không lưu ý điều này, bạn sẽ phải dở khóc dở  cười  khi  xem  lại  đoạn  phim  ngập  tràn  ánh  sáng  mà gương mặt chủ thể thì tối sầm vậy.

 Sơ  suất  này  kết  hợp  với  lỗi  số  3  nói  trên  sẽ  giúp  bạn  có  một  đoạn  phim  xem  mà  muốn  độn  thổ  và… “hết thuốc chữa”!

 Do  vậy,  đừng  bao  giờ  lặp  cả  2  lỗi  này  trên  cùng  một  đoạn  phim.  Nếu  chẳng  may  đã  rọi  sáng  không tốt cho chủ thể, hãy nhanh chóng lấy hình  từ các góc quay khác nhau để sửa sai sau này.

7. ”Hậu cảnh chói lóa”:

ix. Những chú ý khi quay

Một lần nữa xin bạn đừng quên trên  đây là 7 điều nên tránh khi quay phim.  Và nếu chẳng may bạn phạm các lỗi  này, đừng tự ti mà hãy xem đó là một  khởi đầu tốt khi bạn đã nhận ra điều  cần cải thiện. Một khi đã nhận ra sơ  suất, bạn chỉ có thể tiến bộ

x. Điện ảnh

Nghệ  thuật:  Dòng  họ  này  ngày  đó

gồm bảy thành viên:

Hội Họa và Âm Nhạc là hai anh cả

Vũ kịch (Khiêu vũ – Sân khấu),

Kiến trúc,

Điêu khắc,

Và cuối cùng là em út – Điện Ảnh

x. Điện ảnh

Điện  ảnh  luôn  ý  thức  được  ai  đã  sinh ra mình – đó không có gì khác,  chính là loài người.

Bởi  nó  được  thai  nghén  và  sinh  ra  bằng  trí  tưởng  tượng  phong  phú,  phát  triển  bằng  óc  sáng  tạo  không  ngừng  nghỉ  của  “cha  mẹ  đẻ”,  như  một  lẽ  đương  nhiên,  Điện  Ảnh  sinh  ra  cũng  là  để  thực  hiện  một  nhiệm  vụ  –  đó  là  phục  vụ  cho  “cha  mẹ”  của mình, cho loài người.

Vậy Điện ảnh phục vụ con người

dựa trên yếu tố gì?

x. Điện ảnh

Vậy Điện ảnh phục vụ con người

dựa trên yếu tố gì?

 Câu hỏi tưởng chừng như là lớn đó lại được lý

giải bằng những điều rất giản đơn. Đó là  “Nguyên tắc 180° – Đừng vượt qua ranh giới”

Nguyên tắc 180 độ

 Nguyên tắc 180° – Đừng vượt qua ranh giới

 Một  trong  những  yếu  tố  đầu  tiên  và  quan  trọng

nhất đó là Thị Giác.

 Khi  thưởng  thức  một  tác  phẩm  Điện  ảnh,  những  thứ mà con người nhìn thấy trên màn ảnh sẽ đưa  vào  bộ  não,  não  bộ  phân  tích  sau  đó  được  phản  hồi lại bằng Cảm Giác.

 Nếu như Thị Giác tiếp nhận thông tin sai thì ngay

lập tức Cảm giác cũng sẽ bị sai theo.

Nguyên tắc 180 độ

 Câu hỏi đặt ra là: Các Nhà làm Phim phải làm  sao để gửi đến khán giả những cảm xúc tuyệt  vời  một  cách  mềm  mại  và  xuyên  suốt  trong  quá trình của câu chuyện phim mà không hề  khiến khán giả bị phân tâm vì những thông tin  sai lệch đó?”

 Câu  trả  lời  là:  Các  Nhà  làm  Phim  phải  hiểu  được  các  Nguyên  tắc  thuộc  về  Thị  giác  con  người”.

 Và trong Điện ảnh có một “Nguyên tắc thuộc  về  Thị  giác  con  người”  rất  quan  trọng,  nếu  không muốn nói là quan trọng nhất đối với các  Nhà làm Phim – Nguyên tắc 180°(180° Rule)

Nguyên tắc 180 độ

 Chúng  ta  hãy  thử  tượng  1  cảnh  Phim  có  2

Nhân vật đối diện nhau:

Nguyên tắc 180 độ

 Từ  các  nhân  vật  ta  có  thể  nối  được  các  trục

giữa gọi là Trục liên kết.

Nguyên tắc 180 độ

 Nguyên  tắc  180°:  Nguyên  tắc  luôn  đặt  máy  quay  về  một  phía  của  Trục  liên  kết  giữa  các  Nhân vật.

Nguyên tắc 180 độ

 Sơ  đồ  này  cho  ta  thấy  trục  liên  kết  giữa  hai  nhân  vật  và  các  vị  trí  trên  Vòng  cung  180°  màu  Xanh,  mà  máy  thể  đặt  để  quay  có  quay.

 Khi  cắt  cảnh  chuyển  sang các vị trí trên vòng  cung 180° màu Đỏ, các  Nhân  vật  ngay  lập  tức  chuyển  đổi  vị  trí  trên  màn hình.

Nguyên tắc 180 độ

 Và  cứ  thế  liên  tiếp  các  Shot  liền  kề  nhau  sẽ  khiến  khán  giả  không  còn  ý  thức  về  không  gian của bối cảnh, mối liên hệ giữa các Nhân  vật,  hướng  chuyển  động  và  hướng  nhìn  của  Nhân vật trong bối cảnh.

Nguyên tắc 180 độ

 Xác  định  rõ  vị  trí  của  Nhân  vật  và  Bối  cảnh

của cảnh Phim

Nguyên tắc 180 độ

 Hướng của Nhân vật được bảo toàn

Nguyên tắc 180 độ

 Hướng của Nhân vật được bảo toàn

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Những dẫn chứng minh họa ở trên đã giúp ta  nhận  thức  được  rằng  phải  tuân  thủ  Nguyên  tắc 180° như thế nào. Vậy, Nguyên tắc đó có  tác dụng gì, nhằm mục đích gì và tại sao phải  phải  tuân  theo  nó?  Chúng  ta  hãy  cùng  xem  xét điều đó

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 1.  Đảm  bảo  việc  tạo  ra  cho  khán  giả  khái  niệm  đúng  về  không  gian  và  những  gì  đang  diễn ra trong bối cảnh của Phim.

 Phương pháp này vạch ra không gian rõ ràng  vì thế người xem luôn biết các nhân vật ở đâu  trong  mối  tương  quan  giữa  người  này  với  người  khác  và  dựng  cảnh,  đặc  biệt  là  trong  mối  tương  quan  với  hành  động  của  câu  chuyện.

 Chính  vì  thế,  nguyên  tắc  nối  tiếp  không  gian

Nguyên tắc 180° đảm bảo sự nhất quán về vị  trí  tương  đối  trong  khung  hình,  đảm  bảo  hướng nhìn, đảm bảo hành động nhất quán.

mang  lại  dòng  chảy  êm  thuận  giữa  các  cảnh

quay trong toàn bộ phim.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 2.  Đảm  bảo  việc  thể  hiện  mối  quan  hệ  dựa  trên  hướng  nhìn  của  các  Nhân  vật  cùng  xuất  hiện trong bối cảnh đó.

 Nguyên tắc 180° được duy trì đảm bảo hướng

 Chẳng hạn:

 Khung hình 1 thể hiện hai nhân vật A và B đang

nói chuyện với nhau.

 Khuôn  hình  2  thể  hiện  hướng  nhìn  của  A  từ  trái

sang phải.

 Khuôn hình 3 thể hiện hướng nhìn của nhân vật B

từ phải sang trái.

 Nếu khuôn hình 3 thể hiện hướng nhìn của nhân

vật B cùng chiều với nhân vật A, tức là từ trái sang

phải  thì  sẽ  làm  cho  hướng  nhìn  của  nhân  vật

không nhất quán, tức vi phạm Nguyên tắc 180°.

nhìn của nhân vật luôn nhất quán.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Khuôn  hình  thể  hiện  hướng  nhìn  của  2  Nhân

vật: 1 Nam và 1 Nữ

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Đặt máy ở 2 phía của Trục liên kết.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Nhân  vật  Nam  nhìn  về  phía  phải  của  khuôn

hình

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Nhân  vật  Nũ  cũng  nhìn  về  phía  phải  của

khuôn hình

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Hay  trong  Các  cú  máy  được  gọi  là  các  Cú

 Đặt máy ở 2 phía của Trục liên kết

máy đảo góc (Reverse angle shots).

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Nhân vật Nam nhìn về phía Trái của khuôn

hình.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Nhân vật Nữ cũng nhìn về phía Trái của

khuôn hình

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Và  sau  suốt  quá  trình  dài  của  Cảnh  Phim,  việc vi phạm Nguyên tắc 180° khiến cho khán  giả  hình  thành  một  ý  thức  lẫn  lộn  sự  tương  quan giữa các Nhân vật và dẫn tới họ bị nhầm  lẫn cả về không gian, nơi diễn ra câu chuyện  Phim.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 3. Đảm bảo việc để khán giả có thể nhận thức  đúng  được  hướng  chuyển  động  của  các  đối  tượng trong cảnh Phim.

 Cần chú ý đến hướng chuyển động của đối tượng  chính trong khuôn hình, tránh để khán giả hiểu sai  về hướng  chuyển  động,  sẽ  dẫn  đến  việc sai  cảm  nhận về không gian.

 Nguyên  tắc  180°,  được  sử  dụng  nhằm  duy  trì  sự  nhất quán trong hướng hành động của nhân vật.

 Chẳng  hạn  khuôn  hình  1,  nhân  vật  A  đi  từ  trái  sang  phải.  Hướng  chuyển  động  của  nhân  vật  từ  trái sang phải làm thành trục hành động.

 Khuôn hình 2, nhân vật A vẫn phải đi theo hướng

từ trái sang phải, tức duy trì hướng hành động của

nhân vật. Nhưng khi một cảnh quay vượt qua trục

đó,  tức  một  cảnh  quay  từ  phía  bên  kia  làm  cho

nhân  vật  A  trong  khuôn  hình  2  thay  vì  đi  từ  trái

sang phải lại đi từ phải sang trái.

 Một cắt dựng không đảm bảo sự nhất quán trong

hành động như vậy đã vi phạm Nguyên tắc 180°.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Đặt máy quay lật qua bên kia của trục liên kết

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Và  kết  quả  cuối  cùng  là  đưa  cho  Khán  giả  1  nhận  thúc  sai  về  hướng  chuyển  động  của  Nhân vật

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Nguyên  tắc  cuối  cùng  –  Phá  vỡ  Nguyên  tắc Nguyên  tắc  180°  là  một  yếu  tố  thiết  yếu  của  một phong cách Quay và dựng phim liên tục.  Quy  tắc  này  không  phải  lúc  nào  cũng  cần  phải tuân theo, chúng ta có thể hoàn toàn phá  vỡ nó khi thật sự hiểu sâu về nó.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Đôi khi một nhà làm Phim trên thế giới cố tình  phá vỡ đường dây của hành động để tạo ra 1  góc  nhìn,  1  cảm  giác  thú  vị  mới,  hay  tạo  sự  mất phương hướng.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Và một trong những người đi tiên phong đó là  Stanley Kubrick – Một đạo diễn Điện ảnh Mỹ  qua Bộ Phim The Shining (Cảnh trong phòng  Tắm).

 Ngoài  ra,  có  thể  kể  tên  1  số  Đạo  diễn  khác  mà đôi khi cũng bỏ qua quy tắc này như: Anh  em  nhà  Wachowski  –  Mỹ,  Đạo  diễn  Yasujiro  Ozu – Nhật Bản, Tinto Brass – Ý, Vương Gia  Vệ – Hồng Kông, Jacques Tati – Pháp và Lars  von  Trier  –  Đan  Mạch  …  Và  tất  nhiên  đấy  là  câu  chuyện  của  các  Đạo  diễn  lớn  trên  thế  giới, sau quá trình dài làm việc, họ luôn ý thức  rất rõ về các Nguyên tắc trong Điện Ảnh.

 Nghệ  thuật  không  cho  phép  sự  nhàm  chán,

lặp đi lặp  lại, chính vì lẽ đó họ phải tìm cách

phá nó, và đưa ra những cảm giác mới – các

Nguyên tắc mới, giúp khán giả có những góc

nhìn khác khi thưởng thức các tác phẩm Điện

ảnh.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Còn  bạn,  sau  khi  bạn  thật  sự  đã  hiểu  những  điều đó, bạn vẫn muốn tuân theo Nguyên tắc  180°,  có  một  cách  mà  có  thể  giúp  chúng  ta  băng qua ranh giới (Trục liên kết) một cách an  toàn mà không vi phạm Nguyên tắc:

 Bạn hãy quay 1 shot máy chuyển động băng qua

ranh giới.

 Trong khi Máy quay đang di chuyển trên đường đi  của mình khán giả sẽ dần thích ứng với các vị trí  mới của nhân vật, mà không hề cảm thấy có chỗ  nào bị nhầm lẫn.

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

Tác dụng của Nguyên tắc 180 độ

 Xem một số video clip

 http://www.youtube.com/watch?v=jEOTfzx750c&feature=related

 http://www.youtube.com/watch?v=YIpxcXdKyYc

 Tài liệu tham khảo:

 http://kyxaoviet.com/showthread.php?t=15044

 http://www.phattuvietnam.net/feed/5/truyenthong/17446.txt

 http://thoisuttv.wordpress.com/2011/04/15/anh­sang­trong­

quay­phim/