intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lao thứ phát - BS. Lê Hồng Ngọc

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

116
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lao thứ phát của BS. Lê Hồng Ngọc nhằm mục tiêu giúp cho các bạn có thể nêu lên được các yếu tố nguy cơ thúc đẩy nhiễm lao thành bệnh lao; các bước cần thiết để chẩn đoán lao phổi; các dạng tiến triển của lao phổi; phác đồ điều trị lao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lao thứ phát - BS. Lê Hồng Ngọc

  1. LAO THỨ PHÁT BS LÊ HỒNG NGỌC 1
  2.  Mục tiêu :  1. Nêu đúng ít nhất 3 yếu tố nguy cơ thúc  đẩy nhiễm lao thành bệnh lao.  2. Nêu được các bước cần thiết để chẩn  đoán lao phổi.  3. Nêu và phân tích được các dạng tiến triển  của lao phổi.  4. Nêu được phác đồ điều trị lao. 2
  3. 3
  4. I. ĐẠI CƯƠNG   Lao thứ phát : bệnh lao ở người lớn, 80%  xảy ra ở phổi.    Lao ngoài phổi thường xuất hiện ở ( theo  thứ tự giảm dần) : màng phổi, hạch, niệu ­  sinh dục, xương khớp, màng não.    Bệnh lao có thể gặp ở bất kỳ cơ quan nào  trong cơ thể.  4
  5. 5
  6.  Xảy ra khi có sự mất cân bằng giữa khả  năng gây bệnh của vi trùng lao và sức đề  kháng của cơ thể.  90% nhiễm lao diễn biến tốt ở những  người có hệ miễn dịch bình thường. Đối  với bệnh nhân lao/HIV(+) : diễn biến sang  bệnh lao là 50%. 6
  7. 45 40 35 30 25 Tỉ lệ mắc 20 15 10 5 0 Hạch Maøng phoåi Xöông Nieäu LMN Maøng buïng Ko roõ 7
  8.  Cơ chế từ nhiễm lao sang bệnh lao chưa  được hiểu biết đầy đủ.    Do tái hoạt nội sinh hay bội nhiễm ngoại  lai.   Yếu tố nguy cơ nhiễm lao : nồng độ vi  trùng lao trong droplets và thời gian tiếp  xúc. 8
  9.  ­ Tái hoạt nội sinh : nốt lao nguyên thủy ở  dạng tiềm ẩn cứng  tự hóa mềm, thuận lợi  cho vi trùng lao sinh sản  bã đậu hóa mềm  và tự thoát ra ngoài  hang thông thương ra  ngoài bằng phế quản dẫn  giúp vi trùng lao  sinh sản nhanh chóng  lây lan.  ­ Biểu hiện X quang phổi : bóng mờ không  đồng nhất, có thể có sang thương đặc trưng  hay không đặc trưng ở phế quản và mạch  máu cạnh ổ lao. 9
  10. II. Sinh bệnh học.   Vi trùng lao ở trạng thái không gây bệnh  trong các nốt lao nguyên thủy dưới dạng  tiềm ẩn cứng.   Khi gặp điều kiện thuận lợi các nốt này  tự hóa mềm trở nên thuận lợi cho vi khuẩn  phát triển. 10
  11.  ­ Một số yếu tố nguy cơ để nhiễm lao thành  bệnh lao:  + Già yếu.  + Suy dinh dưỡng.  + Tiểu đường.  + Sử dụng corticoids.  + Nhiễm HIV.  + Điều trị thuốc ức chế miễn dịch. 11
  12. Yếu tố nguy cơ SDD +++ Thuoác laù + Röôïu + Corticosteroid + Thuoác giaûm mieãn dòch + Nhieãm HIV +++ Tieåu ñöôøng + Phong + Sôûi, ho gaø ôû treû em +++ Moâi tröôøng xaáu, chuûng  ?+ toäc 121
  13.   Lao thứ phát thường có xu hướng khu trú  ở phân thùy đỉnh và sau của phân thùy trên,  có liên quan đến tỉ lệ PaO2 cao ở vùng này  như là kết quả của sự thông khí – tưới  máu cao.   Sang thương tiến triển dẩn đến  tình  trạng viêm và hoại tử lan rộng hơn ở  nhiều vùng nhu mô phổi. 13
  14.   Nhu mô phổi hoại tử thông thương với  đường dẩn khí, thoát ra ngoài và tạo hang.   Bệnh lan rộng theo đường bạch huyết,  đường máu, đường phế quản.   Sự gieo rắc vi trùng lao theo đường máu  hay bạch huyết có thể dẩn đến lao kê, lao  gan, lao lách, …. 14
  15.  Viêm: xuất hiện nhiều nốt ở phổi.  Hoại tử bã đậu cứng sẽ hóa mềm lan rộng  do sự  quá mẫn : tạo hang.  Dãn phế quản bất hồi phục : do 2 cơ chế – Sự hủy hoại và xơ hóa nhu mô phổi : gây co rút  và dãn phế quản. – Tắc nghẽn phế quản thứ phát do sẹo  nhiễm  trùng tại chổ  Ho ra máu do vỡ “phình mạch Rasmussen” :  dãn thành động mạch phổi nằm tiếp tuyến  với hang lao. 15
  16. Sơ đồ Lao thứ phát Bộ máy  Lan theo đường máu Lao keâ, MT hô hấp Lao maøng naõo… TC >10 tuần Phản ứng sơ nhiễm lao:  Lao khởi đầu sốt, ho, hạch hồng ban  nút, IDR (+)  90% 10% Tự lành Bệnh lao 16
  17. 17
  18. III. Chẩn đoán : A. Lâm sàng : ­ Không có sự liên hệ giữa thời kỳ phát  bệnh và tình trạng cơ thể mà chỉ có thời  gian phát bệnh khác nhau. ­ Bệnh sử : chủng ngừa BCG, nguồn lây,  tiền căn lao cũ, bệnh phối hợp, điều kiện  sinh sống. 18
  19.   Triệu chứng toàn thân : mệt mỏi, gầy sút,  sốt nhẹ.   Triệu chứng cơ năng : ho khan, ho khạc  đàm, ho ra máu, đau ngực, khó thở, tím tái,  nhức đầu, nôn ói,…các triệu chứng tại nơi  bị tổn thương do vi trùng lao. 19
  20.   Triệu chứng thực thể : tùy vị trí tổn  thương, thường nghèo nàn và không đặc  hiệu.    Một số bệnh cảnh lâm sàng có thể lầm  với bệnh phổi cấp :   + Viêm phổi lao hay phế quản phế viêm  lao : bệnh khởi phát đột ngột với sốt cao  kèm đau ngực, ho khạc đàm, điều trị với  kháng sinh thường không giảm. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2