intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Loét dạ dày hành tá tràng do Stress: Tiếp cận và phòng ngừa

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Loét dạ dày hành tá tràng do stress: Tiếp cận và phòng ngừa" trình bày đại cương, chẩn đoán và điều trị bệnh loét dạ dày hành tá tràng nguyên nhân từ stress.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Loét dạ dày hành tá tràng do Stress: Tiếp cận và phòng ngừa

  1. LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG DO STRESS: TIẾP CẬN VÀ PHÒNG NGỪA SUS- Stress Syndrome Ulcer TRẦN NGỌC ÁNH Đại học Y Hà nội
  2. • Định nghĩa ĐẠI • Dịch tễ, nguyên nhân, sinh lý bệnh CƯƠNG • Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng CHẨN ĐOÁN • Chẩn đoán • Điều trị ĐIỀU TRỊ • Phòng ngừa
  3. ĐẠI CƯƠNG • Mô tả lần đầu năm 1936 Hans Selye : sự phối hợp giữa RL tâm thần và loét dạ dày • Tỷ lệ SUS từ 20-100% ở ICU . BN có XHTH tỷ lệ tử vong 46% so với nhóm không XHTH -21%.Nguy cơ tử vong gấp 4,5 lần • Các yếu tố nguy cơ: suy hô hấp, RL đông máu, NK huyết, tụt HA và suy gan, suy thận. Mối liên quan giữa mức độ nặng của bênh (APACHEII) và tỷ lệ loét • Thời gian nằm ở ICU-XHTH. BN có điểm nguy cơ cao- BN bỏng có thông khí nhân tạo, giảm HA, RL đông máu, xuất hiện loét và XHTH • Nguyên nhân: tổn thương thiếu máu ở lớp niêm mạc, mất các yếu tố bảo vệ bởi axit. Lớp niêm mạc không thể tự sửa chữa chống lại các yếu tố tấn công- axit, mật, và các men tiêu hoá
  4. ĐẠI CƯƠNG- SUS Loét Tổn thương loét cấp cấp tại niêm mạc dạ dày, HTT xuất hiện sau stress như: Bỏng, Loét do Loét Shock, nhiễm khuẩn stress mạn huyết nặng, đa chấn thương. Loét do stress thường xuất hiện ở BN đa chấn thương sau PT hay thở máy Loét Loét da HTT dày
  5. STRESS ĐẠI CƯƠNG Glucocorticoti tăng CA  Thiếu máu niêm mạc Thiếu máu niêm mạc  H+ khuyếch tán vào lớp -Giảm hàng rào bảo vệ niêm mạc -H+ khuyếch tán vào  Khác: tình niêm mạc trạng axit hoá - lương máu giảm lượng bơm H+ LOÉT
  6. ĐẠI CƯƠNG SUS: dấu hiệu thiếu máu niêm mạc-không phải là hiện tượng tăng tiết axit. Loét tổn thương qua lớp cơ niêm. SUS-tổn thương ở lớp niêm mạc. SUS không phải là loét thực sự
  7. LOÉT DO STRESS Mối liên quan giữa mức độ nặng của bệnh và tỷ lệ xuất hiện loét. XHTH Hậu quả của giảm thiếu máu tạng do stress sinh lý và axit
  8. Stressor Trục giao cảm tuỷ thượng thận+ HPA trục +.  GC,  phân huỷ albumin,  Cactecholamins tông hợp Thiếu máu NM dạ dày Tái tạo H+ không thể Bài tiết chất sx HCO3- niêm mạc dạ trung hoà nhày dày Thay đổi khuyêchs hàng rào tán Hydrogen niêm mạc dạ ion vào NM dày LOÉT DO STRESS
  9. ĐẠI CƯƠNG Stress-Tuần hoàn niêm mạc dạ dày • Không đáp ứng thích ứng co mạch với stress • Nor adrenalin, Adrenalin có hiệu quả co mạch niêm mạc dạ dày và hệ thông mạch • Hệ Renin Angiotensin-Vasopressin gây ra đáp ứng đáp ứng không thích hợp
  10. CHẨN ĐOÁN LOÉT DO STRESSS • Triệu chứng: không triệu chứng, đau TV và thủng hiếm gặp • Triệu chứng toàn thân • Xét nghiệm: Máu trong chất nôn, phân được phát hiện qua nội soi sớm 5h sau vào ICU và rõ ràng hơn trong 72 giờ • Nội soi: trợt ở thân vị, hang vị-tiết ra HCl. Tổn thương cấp, nhiều ổ, bề mặt, dễ liền.
  11. CHẨN ĐOÁN Phân biệt loét DD HTT và loét do Stress Loét dạ dày Loét do stress Tiến triển Mạn tính Cấp Tiến triển liên tục /nhiều tháng hay thành từng đợt Cao gấp 4 lần Vị trí Hang vị Tâm vị, thân vị Tổn thương qua lớp cơ nhiêm Tổn thương nông bề mặt và hình thành các tổ chức xơ Thâm nhiễm viêm tối thiểu Giải quyết nhanh khi nguyên nhân được xác định và giải quyết Loét Đơn độc hay >2 Nhiều ổ loét Triệu chứng Đau bụng Đau bụng, XHTH và thủng hiếm Thủng, và XHTH gặp Chẩn đoán XQ và nội soi Nội soi
  12. CHẨN ĐOÁN Các yếu tố nguy cơ của SUS • Tiền sử loét DDTT hay chảy máu/ 1 năm gần đây • Bệnh lý đông máu: 2 yếu tố nguy cơ: nhiễm khuẩn huyết, Nằm ở ICU hơn 1 tuần, xuất hiện XHTH>6 ngày với liều Corticosteroid liều cao>250mg/ngày • Glasgow
  13. ĐIỀU TRỊ • Mục tiêu điều trị: SUS-loét nông trên bề mặt niêm mạc Điều trị không nhằm mục tiêu liền loét nhanh mà hạn chế xuất hiện rối loạn đông máu cầm máu • Nguyên tắc điều trị: thuốc bảo vệ tế bào, anti H2, PPI, PT, Nuôi dưỡng qua đường tiêu hoá • Ranitidine và Sucralfate –thuốc có hiệu quả nhất. Ranitidine có tác dụng giảm XHTH, Sucralafate giảm tỷ lệ viêm phổi tốt nhất • Phòng loét do stress: Nuôi dưỡng qua đường tiêu hoá, Kiểm soat pH dạ dày, bảo vệ tế bào, đảm bảo huyết động, cung cấp axit
  14. NGUYÊN TẮC nuôi dưỡng qua đường tiêu hoá • Trung hoà pH dạ dày: hoà loãng tương đối môi trường axti dạ dày • Cung cấp chất dinh dưỡng cho niêm mạc dạ dày-tạo lớp bảo vệ NM dạ dày • Giải quyết vấn đề dinh dưỡng và phòng loét do stress
  15. PPI Than vị Trung hòa Anti H2 axit PEG1-Misoprostol TB thành Sucralfate Bismuth citr Misoprostol TB biểu mô Loét dạ dày Hành tá tràng-Tran Ngoc Anh MD
  16. Loét dạ dày Hành tá tràng-Tran Ngoc Anh MD
  17. Thuốc Biệt dược Liều Trung hòa axit Mylanta, Maalox, P 100-400mEq/l 1-3h sau ăn hosphalugel, Gastropulgie H2 receptor Cimetidine; ĐIỀU TRỊ400mg 2 lần/ngày, antagonists Ranitidine; 300mg , Famotidine; 40mg, Nizatidine 300mg Proton pump Omeprazole 20mg/ngày inhibitor Lansoprazole 30mg/ngày Rebeprazole 20mg/ngày Pantoprazole 40mg/ngày Esomeprazole 20mg/ngày Loét dạ dày Hành tá tràng-Tran Ngoc Anh MD
  18. ĐIỀU TRỊ • Các thuốc bảo vệ tế bào Sucralfate Prostaglandin Bismuth containing analogue compounds • Tổng hơp Prostaglandin, • ↓ tổn thương NM, • Cơ chế chưa rõ: • ↑ HCO3 và chất ngăn nhày, • ↑ sửa chữa, • ↑ tiết nhày pepsin/HCl, • -↑ bảo vệ, sửa • ↑ tiết HCO3, và chữa TB HCO3, • ↑ máu nuôi chất nhày • 1g /Ngày dưỡng TB • 200 µg /Ngày Loét dạ dày Hành tá tràng-Tran Ngoc Anh MD
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0