Bài giảng Luật Hình sự: Bài 15 - ThS. Vũ Thị Thúy
lượt xem 28
download
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 15 - Các biện pháp miễn, giảm trách nhiệm hình sự; xóa án tích trình bày các nội dung về miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, án treo, miễn chấp hành bản án hình sự do hết thời hiệu thi hành bản án, hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt và xóa án tích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật Hình sự: Bài 15 - ThS. Vũ Thị Thúy
- CÁC BIỆN PHÁP MIỄN, GIẢM TNHS; XÓA ÁN TÍCH Ths. Vũ Thị Thúy
- * Cơ sở của việc quy định chế định miễn, giảm TNHS Nguyên tắc nhân đạo: Việc đối xử với người phạm tội cũng cần nhân từ, độ lượng, khoan dung; giúp người phạm tội nhận ra sai lầm của mình và tạo điều kiện cho họ tự sửa chữa, khắc phục. Nhà nước không cần buộc người phạm tội phải chịu TNHS mà vẫn đạt được mục đích của hình phạt. Chính sách tiết giảm hình phạt trong luật hình sự.
- I. MIỄN TNHS 1. Khái niệm * Định nghĩa: Miễn TNHS là việc cơ quan tư pháp hình sự có thẩm quyền không buộc người phạm tội phải chịu TNHS về tội mà họ đã thực hiện khi có căn cứ luật định.
- * Thẩm quyền miễn TNHS : Trong giai đoạn khởi tố, điều tra: Cơ quan Điều tra Trong giai đoạn truy tố: Viện kiểm sát Trong giai đoạn xét xử: Tòa án. Quốc hội: quyết định đại xá (Điều 84 HP1992)
- * Ý nghĩa của việc miễn TNHS: Người được miễn TNHS không phải chịu bất kì hình thức TNHS nào kể từ khi có quyết định miễn TNHS của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật (hình phạt, biện pháp tư pháp, án tích, án phí…) Người được miễn TNHS không được đương nhiên loại trừ trách nhiệm pháp lý khác (Dân sự, Hành chính, Kỷ luật).
- 2. Các trường hợp miễn TNHS ở Phần chung: a. Miễn TNHS trong trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội (Điều 19). Lý do: Về mặt khách quan, hành vi đã thực hiện chưa thể hiện đầy đủ tính nguy hiểm cho xã hội của loại tội phạm được thực hiện. Về mặt chủ quan: người phạm tội hoàn toàn từ bỏ hẳn ý định phạm tội của mình => Tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội giảm đáng kể, người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.
- b. Miễn TNHS do hết thời hiệu truy cứu TNHS (Điều 23 LHS). Định nghĩa (khoản 1): Thời hiệu truy cứu TNHS là thời hạn do BLHS quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu TNHS. Thời hạn tính thời hiệu truy cứu TNHS (K.2): 5 năm đối với TP ít nghiêm trọng 10 năm đối với TP nghiêm trọng 15 năm đối với TP rất nghiêm trọng 20 năm đối với TP đặc biệt nghiêm trọng
- * Thời điểm tính thời hiệu truy cứu TNHS: Kể từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn đó người phạm tội lại phạm tội mới thì thời hiệu tính lại kể từ ngày người đó phạm tội mới. Nếu trong thời hạn đó, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có lệnh truy nã thì thời hiệu được tính kể từ khi người đó ra tự thú hoặc bị bắt giữ.
- * Điều kiện để được miễn TNHS do hết thời hiệu truy cứu TNHS Nếu trong thời hạn nói trên, người phạm tội: Không phạm tội mới mà BLHS qui định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên một năm tù, và Không cố tình trốn tránh và không có lệnh truy nã.
- Nhận định: 7. Người được miễn trách nhiệm hình sự là người không phạm tội.
- Bài tập 23. A (17 tuổi) phạm hai tội: Tội cố ý gây thương tích theo khoản 3 Điều 104 BLHS vào ngày 01/01/2005 và tội gây rối trật tự công cộng theo khoản 1 Điều 245 BLHS vào ngày 01/06/2006. Anh/chị hãy xác định: Thời điểm hết thời hiệu truy cứu TNHS đối với các tội mà A thực hiện nếu sau ngày 01/06/2006 A không phạm tội mới và không có lệnh truy nã.
- c. Miễn TNHS theo quy định tại Điều 25 BLHS: Miễn TNHS do chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội không nguy hiểm cho xã hội nữa Miễn TNHS do chuyển biến của tình hình mà người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa Miễn TNHS trong trường hợp người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra TP, hạn chế hậu quả của tội phạm Miễn TNHS khi có quyết định đại xá
- d. Miễn TNHS đối với người chưa thành niên phạm tội (K2 Đ 69 BLHS) Điều kiện: Người PT chưa đủ 18 tuổi tại thời điểm thực hiện TP; Tội đã phạm là tội ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng; Gây hại không lớn; Có nhiều tình tiết giảm nhẹ (2 tình tiết giảm nhẹ trở lên). Được gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục.
- 3. Miễn TNHS theo quy định của Phần Các tội phạm BLHS Điều 80 Điều 289
- II. MIỄN HÌNH PHẠT * Định nghĩa: Miễn hình phạt là việc TA không buộc người phạm tội phải chịu hình phạt về tội mà họ đã phạm. * Ý nghĩa: Mục đích của hình phạt vẫn đạt được ngay cả khi không áp dụng hình phạt đối với người phạm tội, khuyến khích và tạo điều kiện cho họ thích nghi nhanh chóng với trật tự pháp luật, với các quy tắc xử sự của cuộc sống, giúp họ có điều kiện tự giáo dục, cải tạo để phục thiện. Nhà nước tiết kiệm được các biện pháp trừng trị bằng các biện pháp pháp lý hình sự; tiết kiệm chi phí xã hội bỏ ra để cải tạo người phạm tội mà vẫn đạt được mục đích của hình phạt. * Thẩm quyền: Tòa án
- 2. Điều kiện miễn hình phạt (Điều 54 BLHS) Có nhiều tình tiết giảm nhẹ tại khoản 1 Đ.46 BLHS. Người PT thụôc đối tượng đáng được khoan hồng đặc biệt. Chưa đến mức được miễn TNHS.
- 3. Hậu quả pháp lý Người đựơc miễn HP thì đương nhiên được xóa án tích. Nếu người bi kết án còn phải chấp hành các quyết định khác của bản án như án phí, bồi thường thiệt hại… thì họ chỉ được xóa án tích khi chấp hành xong các nghĩa vụ đã được ghi trong bản án.
- III. ÁN TREO 1. Khái niệm: * Định nghĩa: Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện được áp dụng đối với người bị xử phạt tù không quá 3 năm, xét nhân thân và các tình tiết giảm nhẹ mà thấy không cần thiết buộc chấp hành hình phạt tù. * Tính chất pháp lý: Là biện pháp cưỡng chế hình sự, nhưng không phải là hình phạt; Là một biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù
- 2. Điều kiện để xem xét cho hưởng án treo Bị xử phạt tù không quá 3 năm Căn cứ vào nhân thân người phạm tội Có nhiều tình tiết giảm nhẹ Xét thấy không cần phải bắt chấp hành hình phạt tù
- 3. Thời gian thử thách của án treo Thời gian thử thách của án treo là thời hạn mà Tòa án quyết định buộc người bị kết án được hưởng án treo phải tuân thủ các điều kiện của án treo. Thời gian thử thách của án treo tối thiểu phải gấp 2 lần thời gian chấp hành HP tù trong bản án, không dưới 1 năm và không quá 5 năm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật hình sự: Bài 1 - Nguyễn Đình Sơn
26 p | 307 | 51
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 3 - ThS. Vũ Thị Thúy
16 p | 247 | 39
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 12 - ThS. Vũ Thị Thúy
14 p | 187 | 38
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 1 - ThS. Vũ Thị Thúy
22 p | 281 | 34
-
Bài giảng Luật hình sự: Bài 4 - Nguyễn Đình Sơn
26 p | 183 | 33
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 2 - ThS. Vũ Thị Thúy
29 p | 191 | 29
-
Bài giảng Luật hình sự: Bài 2 - Nguyễn Đình Sơn
25 p | 145 | 29
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 13 - ThS. Vũ Thị Thúy
24 p | 148 | 25
-
Bài giảng Luật hình sự: Bài 3 - Nguyễn Đình Sơn
11 p | 147 | 20
-
Bài giảng Luật hình sự - Bài 1: Khái niệm, nhiệm vụ và các nguyên tắc của luật hình sự
44 p | 140 | 19
-
Bài giảng Luật hình sự: Bài 5 - Nguyễn Đình Sơn
23 p | 171 | 13
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 1 - ThS. Lưu Hải Yến
21 p | 64 | 12
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 2 - ThS. Lưu Hải Yến
14 p | 53 | 9
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 4 - ThS. Lưu Hải Yến
23 p | 70 | 9
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 6 - ThS. Lưu Hải Yến
35 p | 52 | 9
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 7 - ThS. Lưu Hải Yến
35 p | 51 | 9
-
Bài giảng Luật Hình sự: Bài 5 - ThS. Lưu Hải Yến
14 p | 55 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn