BÀI 5

BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI TRONG

TỐ TỤNG DÂN SỰ

TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1

MỤC TIÊU BÀI HỌC

Trình bày được khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của biện pháp khẩn cấp

01

tạm thời.

02 Kể tên được 17 biện pháp khẩn cấp tạm thời.

03 Xác định được điều kiện áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời, thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Xác định được việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể trong vụ

04 việc dân sự và việc thực hiện biện pháp bảo đảm trong các vụ việc

2

dân sự cụ thể.

CẤU TRÚC BÀI HỌC

Khái niệm, đặc điểm và phân loại các biện pháp khẩn cấp 5.1 tạm thời

Quyền yêu cầu, thẩm quyền và thủ tục áp dụng biện pháp 5.2 khẩn cấp tạm thời

3

Biện pháp bảo đảm và trách nhiệm bồi thường thiệt hại do 5.3 áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

• Khái niệm: Là biện pháp Tòa án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng, bảo toàn tài sản tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được hoặc bảo đảm thi hành án.

• Đặc điểm:

Tính khẩn cấp

Tính tạm thời

Biện pháp khẩn cấp

tạm thời có bốn đặc điểm

Tính cưỡng chế

4

Tính bảo đảm

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Nhóm biện pháp buộc tạm ứng trước một số tiền

nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách của đương sự.

Phân loại biện pháp Nhóm biện pháp nhằm đảm bảo thi hành nghĩa

khẩn cấp tạm thời vụ hoặc đảm bảo thi hành án.

Nhóm biện pháp buộc thực hiện hoặc không thực hiện một công việc nhất định hoặc biện pháp

khẩn cấp tạm thời khác nhằm bảo vệ quyền và lợi

5

ích hợp pháp của đương sự.

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng.

Nhóm biện pháp buộc tạm

Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường ứng trước một số tiền nhằm

đáp ứng nhu cầu cấp bách của thiệt hại do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm.

Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương,

đương sự

tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động

6

hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Kê biên tài sản đang tranh chấp.

Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đang tranh chấp.

Nhóm biện pháp Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp.

nhằm đảm bảo thi

Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác.

hành nghĩa vụ hoặc

đảm bảo thi hành án

Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước.

Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ.

7

Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.

5.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Giao người chưa thành

Tạm đình chỉ thi hành

niên cho cá nhân hoặc tổ

Cấm xuất cảnh đối với

Cấm tiếp xúc với nạn

quyết định sa thải người

chức trông nom, nuôi

người có nghĩa vụ.

nhân bạo lực gia đình

lao động.

dưỡng, chăm sóc, giáo dục.

Nhóm biện pháp buộc thực hiện hoặc không

thực hiện một công việc nhất định hoặc biện

pháp khẩn cấp tạm thời khác nhằm bảo vệ

quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

Tạm dừng việc đóng

Bắt giữ tàu bay, tàu biển

Cấm hoặc buộc đương

thầu và các hoạt động

Các biện pháp khẩn cấp

để đảm bảo giải quyết

sự thực hiện những

có liên quan đến viêc

tạm thời khác.

vụ án.

hành vi nhất định.

đóng thầu.

8

5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

Quyền yêu cầu • Đương sự; • Người đại diện đương sự; • Cơ quan, tổ chức khởi kiện để báo với lợi ích của người khác, lợi ích nhà nước, lợi ích công cộng:

Tòa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4,

9

5 Điều 114 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

Thẩm quyền áp dụng

Tại phiên tòa (sơ thẩm hoặc

phúc thẩm) thì Hội đồng

xét xử quyết định

Trước khi thụ lí thì Chánh án Sau khi thụ lí, trước phiên tòa

1 Thẩm phán

Tòa án chỉ định ngay sơ thẩm, phúc thẩm do thẩm

10

phán được phân công

5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

Thủ tục áp dụng

Thủ tục gửi đơn yêu cầu

Thủ tục xem xét và ra quyết định giải quyết

Thủ tục khiếu nại, kiến nghị và giải quyết

đơn yêu cầu

11

khiếu nại, kiến nghị

5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Thủ tục hủy bỏ

Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

đề nghị hủy bỏ.

Người phải thi hành quyết định áp dụng biện pháp

Căn cứ để hủy bỏ biện khẩn cấp tạm thời nộp tài sản hoặc có người khác

pháp khẩn cấp tạm thời thực hiện biện pháp bảo đảm thi hành nghĩa vụ đối

với bên có yêu cầu.

Nghĩa vụ dân sự của bên có nghĩa vụ chấm dứt theo

12

quy định của Bộ luật Dân sự.

5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Việc giải quyết vụ án được đình chỉ theo quy

định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm Căn cứ để hủy bỏ biện thời không đúng theo quy định Bộ luật Tố pháp khẩn cấp tạm thời tụng dân sự.

Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp

13

tạm thời không còn.

5.2. QUYỀN YÊU CẦU, THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (tiếp theo)

Vụ việc đã được giải quyết bằng bản án, quyết

định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Căn cứ để hủy bỏ biện

pháp khẩn cấp tạm thời

Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo

quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Hiệu lực quyết định áp dụng: Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực

14

pháp luật ngay.

5.3. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VÀ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI KHÔNG ĐÚNG

5.3.2

5.3.1

Trách nhiệm bồi thường

thiệt hại do áp dụng Biện pháp bảo đảm

15

biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng

5.3.1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

• Khái niệm: là biện pháp Tòa án buộc người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải thực hiện nghĩa

vụ bảo đảm nhằm đảm bảo khả năng bồi thường cho người bị thiệt hại nếu yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn

cấp tạm thời không đúng, gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời và người có

liên quan.

• Người yêu cầu áp dụng chỉ phải thực hiện biện pháp bảo đảm đối với các biện pháp khẩn cấp tạm thời

(Điều 136 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015):

 Kê biên tài sản đang tranh chấp;

 Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đang tranh chấp;

 Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp;

 Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước;

 Phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ;

 Phong tỏa tài sản của người có nghĩa vụ;

Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu;

 Bắt giữ tàu bay, tàu biển để bảo đảm giải quyết vụ án.

16

5.3.2. TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI KHÔNG ĐÚNG

• Người yêu cầu áp dụng chịu trách nhiệm bồi thường:

 Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo đúng yêu cầu của đương sự;

 Yêu cầu của người đó gây thiệt hại cho người bị áp dụng hoặc người liên quan.

• Tòa án chỉ có trách nhiệm bồi thường:

 Tòa án tự mình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

 Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác với biện pháp mà cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu

cầu;

 Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời vượt quá yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

của cá nhân, cơ quan, tổ chức;

 Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng thời hạn theo quy định của pháp luật hoặc

không áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà không có lí do chính đáng.

• Việc bồi thường của Tòa án được thực hiện theo quy định của Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước

17

năm 2009.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Khái niệm, đặc điểm và phân loại các biện pháp khẩn cấp tạm thời;

• Các biện pháp khẩn cấp tạm thời; • Quyền yêu cầu, thẩm quyền quyết định và thủ tục áp dụng thay đổi

hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Thực hiện biện pháp bảo đảm và trách nhiệm bồi thường thiệt hại do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

18