BÀI 4

CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ TRONG

TỐ TỤNG DÂN SỰ

TS. Trần Phương Thảo, TS. Nguyễn Thị Thu Hà

Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1

MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Trình bày được khái niệm chứng minh, nghĩa vụ chứng minh, đối tượng chứng minh, phương tiện

• Trình bày được khái niệm, thuộc tính của chứng cứ, nguồn chứng cứ trong tố tụng dân sự.

2

chứng minh và các hoạt động chứng minh;

CẤU TRÚC BÀI HỌC

4.1

Chứng minh trong tố tụng dân sự

3

4.2 Chứng cứ trong tố tụng dân sự

4.1. CHỨNG MINH TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

Khái niệm và ý nghĩa của chứng minh

Những tình tiết, sự kiện không cần 4.1.1 4.1.4 chứng minh

Nghĩa vụ chứng minh Phương tiện chứng minh

4.1.2

Đối tượng chứng minh

4.1.5

4

Các hoạt động chứng minh 4.1.3 4.1.6

4.1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CHỨNG MINH

• Khái niệm:

 Nghĩa rộng: Chứng minh trong tố tụng dân sự là quá trình hoạt động của các chủ thể tố tụng trong việc làm rõ tất cả các vấn đề liên quan đến vụ việc dân sự, trên cơ sở đó Tòa án ra phán quyết về việc

giải quyết vụ việc dân sự.

• Ý nghĩa chứng minh trong tố tụng dân sự:

 Nghĩa hẹp: Chứng minh trong tố tụng dân sự là hoạt động của chủ thể tố tụng trong việc cung cấp, thu thập, nghiên cứu và đánh giá chứng cứ nhằm xác định sự thật khách quan của vụ việc dân sự.

 Chứng minh là biện pháp để xác định các tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự.

5

 Chứng minh giúp đương sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

4.1.2. NGHĨA VỤ CHỨNG MINH

• Đương sự: Chứng minh cho yêu cầu, phản đối yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp trừ các trường

• Cơ quan, tổ chức khởi kiện để bảo vệ lợi ích người khác, nhà nước, lợi ích công cộng: Chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 91 Bộ luật Tố tụng

hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 91 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

• Người đại diện: Có nghĩa vụ chứng minh như đương sự mà họ đại diện. • Viện kiểm sát: Chứng minh cho kháng nghị của mình là có căn cứ và hợp pháp. • Tòa án: Chứng minh cho phán quyết của mình là có căn cứ và hợp pháp.

6

dân sự 2015.

4.1.3. ĐỐI TƯỢNG CHỨNG MINH

Đối tượng chứng minh là tổng hợp các tình tiết, sự kiện phải được xác định nhằm giải quyết đúng đắn vụ việc

Dựa vào yêu cầu của các đương sự.

dân sự.

Xác định đối tượng

của chứng minh

7

Dựa vào quy phạm pháp luật nội dung.

4.1.4. NHỮNG TÌNH TIẾT, SỰ KIỆN KHÔNG CẦN CHỨNG MINH

• Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa nhận. • Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong các bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp

• Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp, trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ tính khách quan của những tình tiết, sự kiện này hoặc tính khách quan của văn

luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật.

bản công chứng, chứng thực thì Thẩm phán có thể yêu cầu đương sự, cơ quan, tổ chức công chứng,

8

chứng thực xuất trình bản gốc, bản chính.

4.1.5. PHƯƠNG TIỆN CHỨNG MINH

• Phương tiện chứng minh là công cụ pháp lí được các chủ thể chứng minh sử dụng để làm rõ về các

• Phương tiện chứng minh được quy định tại Điều 94 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

9

tình tiết, sự kiện của vụ việc dân sự.

4.1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH

Cung cấp chứng cứ

Nghiên cứu chứng cứ Hoạt động chứng minh Thu thập chứng cứ

chứng cứ

10

Đánh giá, sử dụng

4.1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH (tiếp theo)

Là hoạt động tố tụng của các chủ thể tố tụng trong việc đưa ra cho Tòa án các chứng cứ của vụ việc

Cung cấp chứng cứ •

• Thời hạn cung cấp chứng cứ: Khoản 4 Điều 96, Điều 287, Điều 330 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

dân sự.

Quyết định mở Quyết định đưa vụ án Tòa án thụ lí

ra xét xử phiên tòa

Cung cấp chứng cứ

• Đương sự cung cấp chứng cứ có nghĩa vụ sao gửi tài liệu, chứng cứ cho đương sự, người đại diện hợp

pháp của đương sự khác (Khoản 5 Điều 96 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

• Hậu quả của việc không cung cấp chứng cứ: Khoản 4 Điều 91 và Khoản 1 Điều 96 Bộ luật Tố tụng

11

dân sự 2015.

4.1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH (tiếp theo)

Thu thập chứng cứ

Chủ thể thu thập

chứng cứ

Tòa án

Viện kiểm sát

Cá nhân, cơ quan,

tổ chức

12

Thẩm phán Thẩm tra viên

4.1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH (tiếp theo)

• Cá nhân, cơ quan, tổ chức thu thập chứng cứ: Được thực hiện bằng biện pháp quy định tại Khoản 1

• Thẩm phán thu thập chứng cứ:

Điều 97 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

 Tòa án tự mình thu thập chứng cứ trong trường hợp tại Khoản 1 Điều 98, Khoản 1 Điều 99, Khoản 1 Điều 100, Khoản 1 Điều 101, Khoản 2 Điều 102, Điểm b, c Khoản 3 Điều 104, Điều 105, Khoản 3

 Đương sự không tự mình thu thập chứng cứ và có yêu cầu;

Thẩm tra viên thu thập chứng cứ ở giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm (Khoản 4 Điều 97 Bộ luật Tố tụng

Điều 106 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

dân sự 2015):

 Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng;

 Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ;

13

 Xác minh sự có mặt, vắng mặt của đương sự tại nơi cư trú.

4.1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH (tiếp theo)

Lấy lời khai của đương sự, người làm chứng;

Biện pháp thu thập chứng cứ của Tòa án:

• Đối chất giữa các đương sự với nhau, giữa các đương sự với người làm chứng;

• Quyết định định giá tài sản, yêu cầu thẩm định giá tài sản;

• Trưng cầu giám định;

• Xem xét, thẩm định tại chỗ;

Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được hoặc hiện vật khác

• Ủy thác thu thập, xác minh tài liệu, chứng cứ;

14

liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự.

4.1.6. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨNG MINH (tiếp theo)

Là hoạt động của Tòa án và các chủ thể khác trong việc phân tích, so sánh chứng cứ nhằm tạo tiền đề

Nghiên cứu chứng cứ

cho việc xem xét giá trị chứng minh của chứng cứ và mối liên hệ của các chứng cứ với nhau.

Là hoạt động của Tòa án và các chủ thể khác trong việc xem xét giá trị chứng minh của chứng cứ và

Đánh giá chứng cứ

15

mối liên hệ của các chứng cứ với nhau.

4.2. CHỨNG CỨ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

4.2.1 Khái niệm

4.2.2 Phân loại

16

4.2.3 Nguồn chứng cứ

4.2.1. KHÁI NIỆM

Chứng cứ là những gì có thật mà theo một trình tự luật định Tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết vụ việc

dân sự.

Tính khách quan

chứng cứ

Tính hợp pháp

17

Đặc điểm của Tính liên quan

4.2.2. PHÂN LOẠI

Chứng cứ gốc Căn cứ cách thức

tạo thành chứng cứ

Chứng cứ thuật lại

Chứng cứ trực tiếp Căn cứ mối quan hệ

đối tượng chứng minh

Chứng cứ gián tiếp

Chứng cứ của chứng cứ và

Chứng cứ theo người

Căn cứ nguồn thu nhận

chứng cứ

18

Chứng cứ theo vật

4.2.3. NGUỒN CHỨNG CỨ

Là người, vật, tài liệu mang thông tin về chứng cứ.

• • Nguồn chứng cứ là nơi rút ra các chứng cứ. • Nguồn chứng cứ quy định tại Điều 94 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. • Các loại nguồn chứng cứ:

 Các tài liệu đọc được, nghe được, nhìn được;

 Các vật chứng;

 Lời khai của đương sự;

 Lời khai của người làm chứng;

 Kết luận giám định;

 Thông điệp dữ liệu điện tử;

 Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ;

 Kết quả định giá tài sản;

 Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lí do người có chức năng lập;

19

 Văn bản công chứng, chứng thực hợp pháp.

TỔNG KẾT BÀI HỌC

• Khái niệm chứng minh, nghĩa vụ chứng minh, đối tượng

chứng minh, hoạt động chứng minh;

• Khái niệm, đặc điểm chứng cứ, phân loại và nguồn

20

chứng cứ.