Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 6 - ThS. Trần Ngọc Hưng
lượt xem 6
download
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 6 Điều tra vụ án hình sự, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm, nhiệm vụ của giai đoạn điều tra vụ án hình sự; thẩm quyền điều tra vụ án hình sự; những quy định chung về điều tra vụ án hình sự; các hoạt động điều tra;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 6 - ThS. Trần Ngọc Hưng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA LUẬT HỌC CHƯƠNG VI ĐiỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ ThS, Giảng viên: Trần Ngọc Hưng
- I. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ CỦA GIAI ĐOẠN ĐIỀU TRA VAHS 1. Khái niệm: Điều tra là một giai đoạn của quá trình TTHS, trong đó các cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp do pháp luật TTHS quy định để xác định tội phạm và người thực hiện hành vi phạm tội làm cơ sở cho việc xét xử của Tòa án
- 2. Nhiệm vụ: Nhiệm vụ của giai đoạn điều tra Làm sáng tỏ Xác những NN và định tội Xác định ĐK phạm tội, từ phạm mức độ đó kiến nghị với và thiệt hại các cơ quan, tổ người do hành chức hữu quan thực vi phạm áp dụng các hiện tội gây ra biện pháp khắc hành vi phục và phòng phạm ngừa tội
- II. THẨM QUYỀN ĐIỀU TRA VAHS 1. Khái niệm: Thẩm quyền điều tra VAHS là tổng hợp các dấu hiệu của một VAHS mà dựa vào nó cho phép xác định CQĐT này hay CQĐT khác được quyền điều tra vụ án đó
- ❖ Lưu ý: Thẩm quyền điều tra một VAHS cụ thể được xác định dựa vào 3 tiêu chí sau: a) Theo sự việc (K5, Đ.163 BLTTHS) CQĐT cấp huyện, CQĐT quân sự khu vực điều tra những VAHS về những tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của TAND cấp huyện, TAQS khu vực. CQĐT cấp tỉnh điều tra VAHS về những TP thuộc thẩm quyền xét xử của TAND cấp tỉnh hoặc những vụ án thuộc thẩm quyền điều tra của CQĐT cấp huyện xảy ra trên địa bàn nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phạm tội có tổ chức hoặc có yếu tố nước ngoài nếu xét thấy cần trực tiếp điều tra
- a) Theo sự việc: CQĐTQS cấp quân khu điều tra VAHS về những TP thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS cấp quân khu hoặc những vụ án thuộc thẩm quyền điều tra của CQĐT cấp khu vực nếu xét thấy cần trực tiếp điều tra CQĐT BCA, CQĐT BQP điều tra VAHS về TP đặc biệt nghiêm trọng do Hội đồng thẩm phán TANDTC hủy để điều tra lại; VAHS về TP đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, VAHS về TP đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp liên quan đến nhiều quốc gia nếu xét thấy cần trực tiếp điều tra
- b) Theo lãnh thổ: (K4, Đ.163 BLTTHS) CQĐT có thẩm quyền điều tra những VAHS mà tội phạm xảy ra trên địa phận của mình. Trong trường hợp không xác định được địa điểm xảy ra tội phạm thì việc điều tra thuộc thẩm quyền của CQĐT nơi phát hiện tội phạm, nơi bị can cư trú hoặc bị bắt. c) Theo đối tượng: Là sự phân định thẩm quyền điều tra giữa những cơ quan có thẩm quyền trong CAND với những cơ quan có thẩm quyền trong QĐND; giữa CQĐT của VKSNDTC với CQĐT của VKSQSTW, căn cứ vào đối tượng của tội phạm.
- 2. CQĐT và thẩm quyền điều tra VAHS: a. CQĐT trong CAND: (k1 Đ.163 BLTTHS, Đ.17, 21 Luật TCĐTHS) ĐT tất cả các tội phạm, trừ những tội phạm thuộc thẩm quyền điều tra của CQĐT trong QĐND và CQĐT của VKSNDTC, cụ thể như sau: Cơ quan Cảnh sát Cơ quan An ninh điều tra điều tra ĐT các VAHS về những TP ĐT các VAHS về những TP quy quy định từ Chương 14 đến định tại Chương 13, Chương Chương 24 BLHS trừ các TP 26 và các TP quy định tại các thuộc thẩm quyền điều tra Điều: 207, 208, 282, 283, 284, của CQANĐT và CQĐT của 299, 300, 303, 304, 305, 309, VKSNDTC. 337, 338, 347, 348, 349 , 350BLHS (17 Điều).
- b. CQĐT trong QĐND: (k2 Đ.163 BLTTHS, Đ.24, 28 Luật TCĐTHS) Điều tra các tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS, cụ thể như sau: Cơ quan điều tra Cơ quan An ninh hình sự điều tra ĐT các VAHS về những TP ĐT các VAHS về những TP quy định từ Chương 14 đến quy định tại Chương 13 và Chương 25 BLHS thuộc thẩm Chương 26 và các Điều 207, quyền XX của TAQS, trừ các 208, 282, 283, 284, 299, 300, TP thuộc thẩm quyền ĐT của 303, 304, 305, 309, 337, 338, CQĐT VKSQSTW và 347, 348, 349, 350 BLHS thuộc CQANĐT của QĐND. thẩm quyền XX của TAQS.
- c. CQĐT của VKS: (k3 Đ. 163 BLTTHS, Đ. 30, 31 Luật TCĐTHS) CQĐT của VKS CQĐT của CQĐT của VKSNDTC VKSQSTW Điều tra TP xâm phạm hoạt Điều tra TP xâm phạm hoạt động tư pháp; TP tham động tư pháp; TP tham nhũng, CV tại Chương 23, nhũng, CV tại Chương 23, 24 mà người phạm tội là cán 24 mà người phạm tội là cán bộ, công chức thuộc các cơ bộ, công chức thuộc các cơ quan THTT khi các tội quan THTT khi các tội phạm đó thuộc thẩm quyền phạm đó thuộc thẩm quyền xét xử của TAND. xét xử của TAQS.
- d. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra: (Điều 164 BLTTHS, Chương 5 Luật TCĐTHS) TỰ NGHIÊN CỨU
- III. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐIỀU TRA VAHS 1. Nhập hoặc tách vụ án, ủy thác điều tra: a. Nhập vụ án để điều tra: (khoản 1 Đ.170 BLTTHS) Là việc CQĐT nhập để tiến hành điều tra trong cùng một vụ án những trường hợp bị can phạm nhiều tội, bị can phạm tội nhiều lần, nhiều bị can cùng thực hiện một TP hoặc cùng với bị can còn có những người khác che giấu tội phạm hoặc không tố giác tội phạm, tiêu thụ tài sản do bị can phạm tội mà có.
- b. Tách vụ án để điều tra: (khoản 2 Đ. 170 BLTTHS) Là việc CQĐT tách các tội phạm hoặc các bị can trong cùng một vụ án thành những vụ án riêng lẻ để điều tra trong trường hợp không thể hoàn thành sớm việc điều tra đối với tất cả các tội phạm hoặc các bị can đó. Tuy nhiên Cơ quan điều tra chỉ được tách vụ án trong trường hợp cần thiết và nếu việc tách đó không ảnh hưởng đến việc xác định sự thật khách quan, toàn diện của vụ án
- c. Ủy thác điều tra: (Đ. 171 BLTTHS) Là việc CQĐT này ủy thác cho CQĐT khác tiến hành một số hoạt động điều tra khi cần thiết. CQĐT được ủy thác có trách nhiệm Việc ủy thác thực hiện đầy đủ những việc được điều tra chỉ ủy thác theo thời hạn mà CQĐT ủy được tiến hành thác yêu cầu. Trong trường hợp giữa những CQĐT được ủy thác không thể thực CQĐT với hiện được một phần hoặc toàn bộ nhau. việc ủy thác thì phải báo ngay bằng văn bản cho cơ quan đã ủy thác biết.
- 2. Thời hạn điều tra: (Đ. 172 BLTTHS) Toäi Ít nghieâm Nghieâm Raát nghieâm Ñaëc bieät Caùc toäi xaâm phaïm ANQG phaïm troïng troïng troïng nghieâm Thôøi troïng Raát NT Ñaëc bieät NT haïn Thoâng
- 3. Thời hạn tạm giam để điều tra: (Đ. 173 BLTTHS) Toäi Ít Nghieâm Raát Ñaëc Caùc toäi xâm phạm ANQG phaïm nghieâm troïng nhieâm bieät Thôøi troïng troïng nghieâm troïng NT RNT ĐBNT haïn Thoâng
- 4. Thời hạn phục hồi ĐT, ĐT bổ sung, ĐT lại: (Đ. 174 BLTTHS) Caùc Phuïc hoài ÑT ÑT boå sung tröôøng Ít Nghiêm Raát Ñaëc bieät VKS Toøa aùn hôïp nghieâm ÑT laïi nghieâm trọng nghieâm Thôøi troïng, troïng troïng haïn Thoâng
- 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của VKS trong giai đoạn điều tra: Nhiệm vụ, quyền hạn của VKS trong giai đoạn điều tra Khi thực hành Khi kiểm sát điều quyền công tố trong tra VAHS giai đoạn điều tra (Điều 166 BLTTHS) VAHS (Điều 165 BLTTHS)
- 6. Trách nhiệm của CQĐT, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện các yêu cầu và quyết định của VKS: (Đ. 167 BLTTHS) Trách nhiệm của CQĐT, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành 1 số HĐĐT Thực hiện các yêu cầu Đối với những quyết định quy và quyết định của VKS định tại các khoản 4, 5, Đ. 165 BLTTHS, nếu không nhất trí vẫn phải chấp hành nhưng có quyền kiến nghị với VKS cấp trên trực tiếp
- IV. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA 1. Khởi tố bị can và hỏi cung bị can: a. Khởi tố bị can: (Đ. 179, 180, 181 BLTTHS) ❖ Khái niệm: Khởi tố bị can là việc cơ quan có thẩm quyền quyết định khởi tố về hình sự người đã thực hiện hành vi phạm tội. Là cơ sở pháp lý mở đầu việc truy cứu TNHS đối với họ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 8 - ThS. Trần Ngọc Hưng
30 p | 55 | 12
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 4 - ThS. Trần Thị Liên
20 p | 80 | 12
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 1 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 90 | 10
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 1 - ThS. Trần Ngọc Hưng
15 p | 88 | 9
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 5 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 52 | 8
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 5 - ThS. Trần Ngọc Hưng
23 p | 59 | 7
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 3 - ThS. Trần Thị Liên
24 p | 54 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 4 - ThS. Trần Ngọc Hưng
71 p | 42 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 2 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 95 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 6 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 47 | 6
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 3 - ThS. Trần Ngọc Hưng
29 p | 54 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 1 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 54 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 3 - ThS. Trần Thị Liên
24 p | 49 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 6 - ThS. Trần Thị Liên
23 p | 50 | 5
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 2 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 41 | 4
-
Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 2 - ThS. Trần Ngọc Hưng
41 p | 30 | 4
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự 1: Bài 4 - ThS. Trần Thị Liên
20 p | 50 | 4
-
Bài giảng Luật tố tụng Hình sự: Bài 5 - ThS. Trần Thị Liên
25 p | 42 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn