Ch động Tích cc Hc tp1
8/9/21
CHƯƠNG III:
HÌNH CSDL QUAN
H
Ch động Tích cc Hc tp2
8/9/21
I. Gii thiu mô hình quan h?
pDo tiến E. F. Codd đưa ra đầu năm 1970
p hình dữ liệu quan hệ:
nCung cấp một cấu trúc dữ liệu đơn giản, đồng bộ
n nền tảng thuyết vững chắc thuyết tập
hợp
n sở của các HQT CSDL thương mại hiện nay:
pOracle, MySQL, SQL Server
p hình dữ liệu quan hệ nh thực thể liên
kết được sử dụng rộng rãi trong việc phân tích
thiết kế CSDL hiện nay.
Ch động Tích cc Hc tp3
8/9/21
II. Các thành phn ca mô hình quan h
Ch động Tích cc Hc tp4
8/9/21
1. Quan h
p tập hợp các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ
chức dưới dạng bảng 2chiều
pQuan hệ một bang (2 chiều) được định nghĩa
trên một tập thuộc tính
TENNV HONV NS DIACHI GT LUONG PHG
Tung Nguyen 12/08/1955 638 NVC Q5 Nam 40000 5
Hang Bui 07/19/1968 332 NTH Q1 Nu 25000 4
Nhu Le 06/20/1951 291 HVH QPN Nu 43000 4
Hung Nguyen 09/15/1962 Ba Ria VT Nam 38000 5
Ch động Tích cc Hc tp5
8/9/21
pMỗi một Quan hệ gồm:
nTên quan hệ óphân biệt với các quan hệ khác
nTập hợp các cột ócác thuộc tính của quan hệ
pCố định,
pĐược đặt tên,
p kiểu dữ liệu xác định, c giá trị trong một cột
phải cùng kiểu,
nTập hợp các dòng ócác bản ghi (mẫu tin) của
quan hệ
pThay đổi theo thời gian
pMỗi dòng của Quan hệ óMột thực thể (thể
hiện một đối tượng trong thế giới thực)