BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HỆ THỐNG
lượt xem 150
download
Thành tựu rõ rệt nhất được thể hiện trong triết học. Nó nhìn TG như một khối thống nhất. - Đại diện tiêu biểu trong thế kỷ này là Hégels,. Với Hégels, ta gặp lại lý thuyết triết học về hệ thống, trong đó cho rằng ý thức vũ trụ là nguồn gốc sinh ra vật chất và ý thức cá nhân
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT HỆ THỐNG
- Giảng viên: Trần Thị Hồng
- A. Tài liệu bắt buộc: 1. GS. Vũ Cao Đàm “Tập bài giảng môn LTHT” 2. Vũ Cao Đàm, Đào Thanh Trường “Bài giảng Lý thuyết quyết định” 3. Vũ Cao Đàm “Bài giảng Khoa học chính sách” B. Tài liệu tham khảo: 2 1. Trần Đình Long “Lý thuýêt hệ thống” 2. GS. Mai Hữu Khuê “Phân tích hệ thống trong Quản lý và tổ chức” 3. TS Lê Chi Mai “Những vấn đề cơ bản vế chính sách và quy trình chính sách” 4. PGS.TS Đoàn Phan Tân ‘”Các hệ thống thông tin trong quản lý” 30/05/ \
- CHƯƠNG1: ĐẠI CƯƠNG VỀ HỆ THỐNG CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC HỆ THỐNG 3 CHƯƠNG 3: ĐỘNG THÁI CỦA HỆ THỐNG CHƯƠNG 4: ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT HỆTHỐNG 30/05/
- 1.1. Lịch sử hình thành tư duy lý thuyết hệ thống 1.2. Đối tượng nghiên cứu của lý thuyết hệ thống 1.3. Khái niệm hệ thống 4 1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống 1.5. Các mối quan hệ của hệ thống 1.6. Tính chất của hệ thống 1.7. Phân loại hệ thống 30/05/
- 1.1. Lịch sử nghiên cứu lý thuyết hệ thống 1.1.1 Thời kỳ Cổ: - Thành tựu rõ rệt nhất được thể hiện trong triết học. Nó nhìn TG như một khối thống nhất. - Đại diện tiêu biểu trong thế kỷ này là Hégels,. Với Hégels, ta gặp lại lý thuyết triết học về hệ thống, trong đó cho rằng ý thức vũ trụ là nguồn gốc sinh ra vật chất và ý thức cá nhân
- 1.1.2. Thời kì Trung và Cận đại: - Các lĩnh vực như: lý - hóa - sinh học đều có đóng góp vào tư duy hệ thống. Các đại biểu là: + Niutơn Vật lý Cơ học + Maxwell Vật lý Điện tử học + Menđeleep Hóa học + S. Darwin Sinh học Sinh học + K. Marx Triết học Kinh tế học, xã hội học
- 1.1. Lịch sử nghiên cứu lý thuyết hệ thống 1.1.3. Thời kỳ hiện đại: * Tiếp cận cơ học: - Từ tư tưởng hệ thống hình thành trong cuộc cách mạng công nghiệp, hệ thống máy đã gợi ra sự tương tự giữa cách thức vận hành của máy với cơ thể và xã hội. Do vậy, tiếp cận cơ học 7 ra đời. - Trong tiếp cận cơ học, các hệ thống được giải thích bằng các khái niệm cơ học: Bộ máy hành chính/cơ chế quản lý/mô đun tổ chức; Đòn bẩy kinh tế: trật khớp; ăn khớp; vào cầu… 30/05/
- * Tiếp cận sinh học: Tiếp đó, người ta nhìn thấy những mối liên hệ hữu cơ trong xã hội như một cơ thể sống: tiếp cận sinh học tiếp bước của tiếp cận cơ học. => có thể coi là một hướng tiếp cận cao hơn của tiếo cận cơ học. Nó xem xét hệ thống trong mối liên hệ máu thịt của các thể hữu cơ. * Tiếp cận điều khiển học: Vào nửa cuối thế kỷ XX, cùng với sự xuất hiện một lĩnh vực nghiên cứu gọi là Điều 8 khiển học (Cyberbetics), người ta đã nhìn các hệ thống trên hướng tiếp cận điều khiển học. * Tiếp cận tích hợp: - Ngoài ra còn hướng tiếp cận tích hợp giữa cơ học, sinh học và điều khiển học - Là sự lồng ghép giữa tiếp cận cơ học/sinh học/điều khiển học và các dạng tiếp cận khác* 30/05/
- Các đại biểu có đóng góp là: 1. L.V Bertalaffy: - Là người khởi xướng lý thuyết hệ thống hiện đại. Ông là một nhà sinh học người áo (1901-1972). - Ông đưa ra những tư tưởng của "Lý thuyết hệ thông cơ ́ 9 thê" vào những năm 1930, chính thức viết về lý thuyết hệ ̉ thông vào năm 1949, sau trở thành côt lõi cho Lý thuyết hệ ́ ́ ́ ̉ thông tông quát. - Năm 1968, ông xuât bản tác phâm "Lý thuyết hệ thông tông ́ ̉ ́ ̉ quát" (General Systems Theory) và trở thành cha đẻ của ngành Lý thuyết hệ thông . ́ 30/05/
- 2. William Ross Ashby Ashby - Là một nhà tâm lý học người Anh, sinh năm ́ 1917, mât năm 1999. - Năm 1956, ông viết "Nhập môn Điêu khiên ̀ ̉ học" với những bước phát triên quan trọng về lý ̉ 10 thuyết từ trong những ý tưởng của Bertalanffy và điêu khiên học của Wiener. ̀ ̉ - Với cuôn sách này, Ashby được xem là cha đẻ ́ của cả 2 ngành Lý thuyết hệ thông và Điêu ́ ̀ khiên học ̉ 30/05/
- 3. Nobert Wiener: - Sinh 1894 tại Mỹ; mât 1964 tại Thụy Điên. ́ ̉ Cha ông, LeoWiener, là người Nga gôc Do Thái, ́ nhập cư vào Mỹ và sinh Nobert ở Mỹ. - Ông học ngành Mathematical Philosophy. 18 tuôi nhận băng Ph.D. về Logic toán tại Đại học ̉ ̀ 11 Havard. Viết "Cybernetics: or, Control and Communication in the Animal and the Machine" năm 1948 và trở thành cha đẻ của ngành Điêu ̀ khiên học. ̉ 30/05/
- 4. Claude Elwood Shannon: - Nhà toán học người Mỹ (1916 - 2001), người sáng lập ngành Lý thuyết thông tin hiện đại. - Ông đưa ra triết lý nôi tiếng: "Thông tin không ̉ 12 phải chât, không phải trường; cũng không phải vật ́ chât hoặc ý thức. “Thông tin là thông tin". ́ - Ông có ước vọng trính bày Lý thuyết hệ thông ́ dưới dạng "phi toán hóa". 30/05/
- 1.2. Đối tượng nghiên cứu của lý thuyết hệ thống - Đối tượng ngiên cứu của Lý thuyết hệ thống là: Những đặc điểm chung nhất của các hệ thống, bất kể là hệ thống kỹ thuật, hệ sinh học hay xã hội. 13 - Mọi hệ thống đều có những quy luật xoay xung quanh 4 phạm trù sau: - Đại cương về hệ thống - Cấu trúc của hệ thống - Động thái của hệ thống - Điều khiển hệ thống 30/05/
- 1.3. Khái niệm hệ thống •Theo từ điển tiếng Việt thì “Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố đối với cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ hoặc liên hệ với nhau chặt chẽ làm thành một thể thống nhất.” -> Khái niệm này nhấn mạnh đến hệ thống là một tập hợp gồm 14 nhiều yếu tố cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ hoặc liên hệ với nhau một cách chặt chẽ làm thành một thể thống nhất. Vd: Theo cách hiểu này thì ngôi nhà, máy tính, cầu đường, điện thoại, v.v.v.. đều được coi là những hệ thống. 30/05/
- •Theo định nghĩa của “Lý thuyết công tác xã hội hiện đại”: “Hệ thống là một tập hợp các thành tố được sắp xếp có trật tự và liên hệ với nhau để hoạt động thống nhất.” -> Khái niệm này cũng nói đến hệ thống là một tập hợp yếu tố nhưng những yếu tố đó được sắp xếp một cách có trật tự và liên hệ với nhau trong hệ thống giúp hệ thống 15 hoạt động thống nhất. Vd: Theo cách hiểu này thì các phòng ban của một công ty, các Khoa, Bộ môn của một trường đại học, các phân xưởng của một nhà máy .v.v… đều là những hệ thống. 30/05/
- *Theo Hoàng Tụy quan niệm thì:“Hệ thống là một tổng thể gồm nhiều yếu tố (bộ phận) quan hệ và tương tác với nhau và với môi trường xung quanh một cách phức tạp” -> Theo quan niệm này thì hệ thống không chỉ gồm nhiều yếu tố có quan hệ và tương tác với nhau, mà còn đề cập đến việc hệ thống đó có quan hệ với môi trường bên ngoài. 16 Vd: Để thực hiện được mục tiêu của công ty thì nhân viên trong các phòng ban của công ty không chỉ có quan hệ và tương tác với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao mà còn phải có liên hệ với nhân viên ở các phòng ban khác. Các phòng ban khác đó được gọi là môi trường bên ngoài. 30/05/
- * Bertalanffy cho rằng: “Hệ thống là phức hợp các phần tử có quan hệ nhất định với nhau và với môi trường” -> Quan niệm này cũng coi hệ thống là phức hợp của nhiều yếu tố có quan hệ với nhau và với môi trường. * Theo GS Vũ Cao Đàm: “Hệ thông là tập hợp các phần tử có ́ liên hệ tương tác nhăm thực hiện một mục tiêu (hoặc một số mục ̀ 17 tiêu) định trước” -> Ở khái niệm này không chỉ đề cập đến hệ thống là tập hợp của các phần tử có liên hệ tương tác với nhau mà còn nhấn mạnh đến việc liên hệ của tập hợp các phần tử đó là để thực hiện một mục tiêu hay nhiều mục tiêu định trước của hệ thống. Vd: Sự liên hệ, tương tác giữa các phòng ban, cán bộ nhân viên của một công ty là nhằm mục tiêu của công ty là thu được lợi nhuận cao, xa hơn là để khẳng định thương hiệu, mở rộng thị trường sản phẩm. 30/05/
- Như vậy, có thể rút ra cách hiểu chung về khái niệm hệ thống là: “Hệ thống là một tập hợp các phần tử (yếu tố) có quan hệ / liên hệ tương tác với nhau và với môi trường xung quanh tạo thành một chỉnh thể thống nhất hoạt động để thực hiện mục tiêu định trước”. + Là tập hợp các phần tử: 18 + Các phần tử có quan hệ với nhau và với môi trường bên ngoài: + Tạo thành một chỉnh thể thống nhất: + Thực hiện mục tiêu định trước 30/05/
- 1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống 1.4.1. Phần tử: - Mỗi hệ thống đều được cấu thành từ tập hợp các phần tử và các phần t ử này có tính độc lập tương đối, thực hiện chức năng nhất định và không thể phân chia nhỏ hơn được nữa dưới góc độ hoạt động của hệ thống. - Các phần tử trong hệ thống không tồn tại một cách độc lập mà sự có 19 liên hệ, tương tác với nhau trong quá trình hoạt động của hệ thống, chính việc các phần tử trong hệ thống có mối liên hệ tác động qua lại làm hệ thống có được một sức mạnh lớn hơn mà ở mỗi phần tử riêng biệt không có được. - Phần tử được gán đầy đủ thuộc tính của hệ thống đó là một chỉnh thể thống nhất, được hợp thành bởi nhiều yếu tố có mối liên hệ và tác động qua lại với nhau. 30/05/
- 1.4.2. Đầu vào (input): - Là các loại tác động có thể mà hệ thống nhận được từ môi trường. Nó là sự đóng góp hay kết quả của môi trường hoặc môi trường tiểu hệ thống, tới hệ thống dưới sự xem xét. Vd: Đầu vào của một nhà máy sản xuất là nguyên vật liệu, 20 tài chính, nguồn lao động, thiết bị máy móc, tình hình kinh tế - xã hội, thể chế phát luật, thị trường,.. Đầu vào của hệ thống lớp học là chương trình đào tạo, các quy định giờ giấc, quy chế trong thi cử, v.v.v 30/05/
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Chương 2 - Võ Văn Định
196 p | 122 | 21
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Chương 1 - Hoàng Thị Diễm Hương
46 p | 140 | 11
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 1: Khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất
69 p | 25 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Bài 3: Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
0 p | 87 | 5
-
Bài giảng Lý thuyết hóa hữu cơ: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản
95 p | 14 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán - Chương 7: Hồi quy - Tương quan
73 p | 24 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất - Chương 4: Mối quan hệ giữa Lý thuyết xác suất với Thống kê ứng dụng, Kinh tế lượng và Dự báo kinh tế
39 p | 42 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - Bài 5: Phân tích hồi quy tương quan
12 p | 79 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 8 - TS. Nguyễn Mạnh Thế
13 p | 31 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất thống kê toán - Chương 1: Biến cố - Các công thức tính xác suất
58 p | 73 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học: Chương 8 - Phan Văn Tân
61 p | 47 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán học: Chương 4 - Phan Văn Tân
57 p | 48 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết Xác suất và Thống kê: Chương 1 - Nguyễn Văn Tiến
72 p | 11 | 3
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 5 - ThS. Nguyễn Hải Dương
47 p | 35 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết xác suất và thống kê toán: Bài 1 - ThS. Hoàng Thị Thanh Tâm
37 p | 35 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết thống kê - CĐ Công nghiệp và xây dựng
34 p | 61 | 2
-
Bài giảng Lý thuyết tính toán: Bài mở đầu - Phạm Xuân Cường
7 p | 42 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn