WWW.ATHENA.EDU.VN
ATHENA
Các thiết bị Mạng
ATHENA
Nội Dung
(cid:1) Network Interface Card (cid:1) Repeater (cid:1) HUB (cid:1) Bridge (cid:1) Bridge (cid:1) Switch (cid:1) Router (cid:1) Gateway (cid:1) Modem: ADSL, Dial-up
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng (NIC)
• Là thiết bị kết nối giữa máy tính và cáp mạng • Chúng thường giao tiếp với nhau thông qua các
khe cắm như: PCI, ISA, USB, PCMCIA
• Phần giao tiếp với cáp mạng thông thường theo • Phần giao tiếp với cáp mạng thông thường theo
ATHENA
các chuẩn như: UTP, BNC, AUI
Network Interface Card
(cid:1) Chức năng của NIC:
• Chuẩn bị dữ liệu đưa lên mạng: trước khi đưa
lên mạng, dữ liệu sẽ được chuyển từ dạng Byte, Bit sang tín hiệu điện để truyền trên cáp
• Gởi dữ liệu đến máy tính khác • Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ
ATHENA
thống cáp
Network Interface Card
(cid:1) Địa chỉ MAC (Media Access Control)
• Mỗi Card mạng đều có 1 địa chỉ riêng để phân
biệt với các Card mạng khác
• Do IEEE (Viện công nghệ điện-điện tử) cấp cho
các nhà sản xuất Card mạng
• Địa chỉ này gồm 6byte (48bit), có dạng:
XXXXXX.XXXXXX
• 3byte đầu là mã số của NSX, 3byte sau là số
ATHENA
serial của Card mạng
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng chuẩn BNC, UTP, STP
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng chuẩn BNC, AUI
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng RE100TX (10/100BaseT)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng FL1000T (10/100/1000BaseT)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng USB (10/100BaseT)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng không dây (Desktop PC)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng không dây PCMCIA (Laptop)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng không dây PCMCIA (Desktop)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng không dây USB (54Mbps)
ATHENA
Network Interface Card
(cid:1) Card mạng không dây USB (54Mbps)
ATHENA
Repeater
(cid:1) Repeater:
• Là thiết bị dùng để khuyếch đại tín hiệu trên
các đoạn cáp dài
• Hoạt động ở lớp vật lý nên chỉ hiểu tín hiệu
điện không lọc được bất kỳ dạng nào
• Chú ý nếu cứ tiếp tục dùng nhiều Repeater để khuyếch đại và mở rộng kích thước mạng thì tín hiệu sẽ sai lệch dần
ATHENA
• Áp dụng nhiều trong mô hình mạng Bus
Repeater
(cid:1) Repeater:
ATHENA
Repeater
(cid:1) Repeater:
ATHENA
Repeater
(cid:1) Repeater:
ATHENA
Repeater
ATHENA
HUB
(cid:1) HUB:
• Là thiết bị giống như Repeater nhưng nhiều
Port hơn, cho phép kết nối nhiều máy tính với nhau
• Cũng khuyếch đại tín hiệu điện và truyền đến
tất cả các port còn lại đồng thời không lọc được tất cả các port còn lại đồng thời không lọc được dữ liệu
• Thông thường HUB hoạt động ở tầng vật lý
ATHENA
trong mô hình OSI
HUB
(cid:1) Hub được chia thành 3 loại: • Passive Hub: (Hub thụ động) • Active Hub: (Hub chủ động)
ATHENA
• Intelligent Hub: (Hub thông minh)
HUB
(cid:1) Passive Hub:
• Là thiết bị đấu nối cáp dùng để chuyển tiếp tín hiệu từ cổng giao tiếp này sang các cổng giao tiếp khác
ATHENA
• Không có chức năng khuyếch đại tín hiệu, xử lý tín hiệu vì không có các linh kiện điện tử và tín hiệu vì không có các linh kiện điện tử và nguồn điện riêng
HUB
(cid:1) Active Hub:
• Là thiết bị đấu nối cáp dùng để chuyển tiếp tín hiệu từ cổng giao tiếp này sang các cổng giao tiếp khác với chất lượng cao hơn
• Thiết bị này có sử dụng các linh kiện điện tử, và
ATHENA
nguồn riêng để khuyếch đại, xử lý tín hiệu nguồn riêng để khuyếch đại, xử lý tín hiệu
HUB
(cid:1) Intelligent Hub:
• Là 1 Active Hub nhưng nó có thêm các tính
- Cho phép quản lý từ các máy tính - Sử dụng cơ chế chuyển mạch (switching) - Cho phép chuyển đến đúng port cần nhận
ATHENA
năng vượt trội như:
Bridge
(cid:1) Bridge:
• Dùng để kết nối các phân đoạn mạng nhỏ có
cùng cách đánh địa chỉ và công nghệ mạng lại với nhau
• Các dữ liệu chỉ trao đổi trong một phân đoạn mạng sẽ không được truyền qua phân đoạn mạng sẽ không được truyền qua phân đoạn khác
ATHENA
• Để lọc được các gói tin và biết gói tin nào thuộc nhánh mạng nào thì Bridge chứa 1 bảng địa chỉ MAC
Bridge
(cid:1) Bridge:
• Tất cả các địa chỉ MAC của các nhánh mạng
đều phải được cập nhật vào bảng MAC này (tự động, bằng tay)
• Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc
mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích
ATHENA
• Bridge có thể nối nhiều hub/Switch lại với nhau tạo thành một hệ thống mạng chung
Bridge
(cid:1) Bridge:
ATHENA
Bridge
(cid:1) Bridge:
ATHENA
Bridge
(cid:1) Bridge mềm trên windows:
ATHENA
• Mục đích là share Net cho 1 máy thứ 2. Tức là máy thứ 1 có 2 card mạng, card thứ 1 kết nối ra Net, card thứ 2 kết nối với máy muốn share Net
Bridge
(cid:1) Ưu điểm:
• Cho phép mở rộng cùng một mạng logic với
nhiều kiểu cáp khác nhau
(cid:1) Khuyết điểm: (cid:1) Khuyết điểm:
• Chia mạng thành nhiều phân đoạn khác nhau
• Chậm hơn Repeater vì phải xử lý các gói tin • Chưa tìm được đường đi tối ưu trong trường
hợp có nhiều đường đi
ATHENA
• Chỉ kết nối 2 mạng có cùng giao thức
Switch
(cid:1) Switch:
• Là thiết bị giống như Bridge nhưng nhiều port hơn, cho phép ghép nhiều đoạn mạng với nhau • Switch cũng dựa vào bảng địa chỉ MAC để định ra đường đi tốt nhất cho dữ liệu truyền qua nó • Switch hiểu được địa chỉ MAC nên hoạt động ở
ATHENA
tầng Data-link
Switch
(cid:1) Switch:
ATHENA
Switch
(cid:1) Các tính năng mở rộng của Switch: • Store and Forward (bộ nhớ đệm) • Cut Through (chuyển tiếp)
ATHENA
• Trunking (MAC base) • VLAN (mạng ảo) • VLAN (mạng ảo)
Switch
(cid:1) Store and Forward:
• Là tính năng lưu dữ liệu trong bộ đệm trước khi
truyền sang các port khác để tránh đụng độ • Với kỹ thuật này tất cả gói tin phải được nhận
ATHENA
đủ trước khi Switch chuyển Frame này đi do đó độ trễ phụ thuộc vào chiều dài của Frame độ trễ phụ thuộc vào chiều dài của Frame
Switch
(cid:1) Cut Through (chuyển tiếp):
• Switch sẽ chuyển gói tin ngay lập tức một khi
nó biết được địa chỉ đích của gói tin
• Kỹ thuật này có độ trễ thấp hơn so với kỹ thuật
ATHENA
Store and Forward
Switch
(cid:1) Trunking (MAC Base):
• Tính năng này giúp tăng tốc độ truyền giữa 2
Switch
ATHENA
• Nhưng chú ý 2 Switch phải cùng loại, tốc độ
Switch
(cid:1) VLAN (mạng ảo):
• Tạo các mạng ảo nhằm đảm bảo tính bảo mật
khi mở rộng mạng bằng cách nối các Switch với nhau
ATHENA
• Mô hình:
Switch
(cid:1) VLAN (mạng ảo):
ATHENA
Router
(cid:1) Router:
• Là bộ định tuyến dùng để kết nối nhiều phân đoạn mạng, hay nhiều kiểu mạng khác nhau • Thông thường router có 1 bộ xử lý, bộ nhớ, và
các cổng giao tiếp
• Khả năng vận chuyển dữ liệu với độ thông
ATHENA
minh cao bằng cách xác định đường đi ngắn nhất
Router
(cid:1) Router:
• Các router dùng bảng định tuyến (routing
table), bảng này chứa các thông tin về: đường đi, ước lượng thời gian, khoảng cách…
- Router cứng - Router mềm
ATHENA
• Router cũng có 2 loại:
Router
(cid:1) Router:
ATHENA
Router
(cid:1) Mô hình:
ATHENA
Gateway
(cid:1) Gateway:
• Gateway cho phép nối ghép hai loại giao
thức với nhau
• Các máy tính trong các mạng sử dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng "nói chuyện" được với nhau chuyện" được với nhau
ATHENA
• Ví dụ: mạng của bạn sử dụng giao thức TCP/IP và mạng của ai đó sử dụng giao thức IPX/SPX, hoặc một giao thức nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao thức này sang loại khác
Gateway
ATHENA
Gateway
(cid:1) Mô hình:
ATHENA
Modem
(cid:1) Modem:
• Là thiết bị dùng để chuyển đổi từ tín hiệu số (Digital) sang tín hiệu tuần tự (Analog) và ngược lại
ATHENA
• Modem chia thành 2 loại: Internal, External
Modem
(cid:1) Modem Internal:
• Giao tiếp với máy tính bằng các khe cắm mở
rộng như: PCI, ISA
(cid:1) Modem External: (cid:1) Modem External:
• Tốc độ truy cập trên lý thuyết 56Kbps
ATHENA
• Giao tiếp với máy tính bằng cổng COM, USB • Tốc độ truy cập trên lý thuyết 56Kbps
Modem
(cid:1) Tính năng:
• Phương tiện truyền dẫn của modem là cáp điện
thoại, sử dụng đầu RJ11 để giao tiếp • Dùng kết nối Dial-up để kết nối ra NET • Có thể kết nối 2 mạng LAN với nhau tạo thành • Có thể kết nối 2 mạng LAN với nhau tạo thành
1 mạng WAN
ATHENA
• Có thể quản lý từ xa bằng công cụ RAS
Modem
(cid:1) Mô hình:
ATHENA
Modem
(cid:1) Mô hình LAN to LAN:
ATHENA
ATHENA