intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính - Bài số 5: Địa chỉ IP - Subnet Mask

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

232
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP, đó là điạ chỉ vật lý, địa chỉ IP và tên miền. Trong bài giảng số 5 này sẽ tập trung tìm hiểu về địa chỉ IP và Subnet Mask. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính - Bài số 5: Địa chỉ IP - Subnet Mask

  1. ĐịA CHỈ IP  Có ba cách để xác định máy tính trong môi trường mạng TCP/IP:  Điạ chỉ vật lý  Địa chỉ IP  Tên miền.  Điạ chỉ vật lý là điạ chỉ MAC được ghi vào trong card giao diện mạng. Nó được dùng cho các điạ chỉ mạng LAN, không phải là điạ chỉ liên mạng.  Điạ chỉ IP xác định một máy tính trên một liên mạng IP.  Tên miền cung cấp tên dễ nhớ cho một máy tính trong liên mạng IP. Khi người dùng sử dụng tên miền, chúng sẽ được chuyển thành điạ chỉ IP bởi DNS (Domain Name System), chung cho các điạ chỉ trong liên mạng IP
  2. Địa chỉ IP (tt) * Địa chỉ MAC tồn tại mặc định trên 1 máy có Card mạng * Địa chỉ IP do người dùng cấu hình hoặc do DHCP Server cấp, nếu máy chỉ hoạt động trong môi trường độc lập thì không cần E7.96.C9.F4 thiết. 192.168.1.2 * Tên miền chỉ cần thiết khi máy tính gia F2.76.29.F2 Server.thbk.com nhập vào 1 Domain, 192.168.1.5 kết nối mạng. Lap.thbk.com C8.86.A9.F5 192.168.1.3 W03.thbk.com F8.D6.A9.75 192.168.1.9 Lap.thbk.com
  3. Địa chỉ IP (tt)  Địa chỉ IP gồm 32 bit.  Được biểu diễn bằng 4 số thập phân (four octet) cách nhau bởi dấu chấm (.)  Có 3 cách để biểu diển IP  Dạng thập phân : 130.57.30.56  Dạng nhị phân :10000010.00111001.00011110.00111000  Dạng Hex : 82.39.1E.38  Địa chỉ IP gồm 2 thành phần:  NetID (Network Address)  và Host ID (Node Address)  NetID là số duy nhất dùng để xác định 1 mạng. Mỗi máy tính trong một mạng bao giờ cũng có cùng một địa chỉ mạng  HostID là số duy nhất được gán cho một máy tính trong mạng
  4. 10000100100100100100111011000101 32 bits NETWORK HOST 32 bits 10011000 10000101 00110000 10111001 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits 150 . 133 . 48 . 185 . 8 bits 8 bits 8 bits 8 bits
  5. Địa chỉ IP (tt)  IP address được chia ra làm 5 lớp A,B,C,D,E  D là lớp Multicast  E đang để dự trữ  Chỉ sử dụng 3 lớp A,B,C Network ID Host ID Class A Network ID Host ID Class B Network ID Host ID Class C w x y z
  6. Địa chỉ IP (tt) Lớp A • Định dạng: NetID.HostID.HostID.HostID • Bít đầu tiên: 0 • Ngoại trừ bít đầu tiên là 0 dùng để nhận diện lớp A , 7 bít còn lại có thể nhận giá trị 0 hoặc 1 • Có 27 = 128 trường hợp dùng NetID • Nhưng tất cả các bít = 0 hoặc 1 thì không sử dụng nên số NetID của lớp A = 27 - 2 = 128 - 2 = 126 Class A 24 Bits NETWORK HOST HOST HOST # Bits 1 7 24 0 NETWORK# HOST#
  7. Địa chỉ IP (tt) Lớp A (tt) • Địa chỉ IP lớp A  Dạng nhị phân bít đầu = 0  Dạng thập phân từ 1 đến 126 • Số HostID trong mỗi mạng lớp A = 224 - 2 = 16.777.214 • Dãy địa chỉ mạng lớp A là  1.0.0.0 đến 126.0.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trong mỗi mạng lớp A là  W.0.0.1 đến W.255.255.254 Ví dụ NetID: 10.0.0.0 HostID: 10.0.0.1;10.0.0.2;…….10.255.255.254
  8. Lớp B • Định dạng : NetID.NetID.HostID.HostID • Hai bít đầu là : 10 • Ngoại trừ 2 bít đầu là 10 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1 • Có 214 = 16.384 NetID Class B 16 Bits NETWORK NETWORK HOST HOST # Bits 1 1 14 16 1 0 NETWORK# HOST#
  9. Lớp B (tt) • Địa chỉ lớp B  Dạng nhị phân 2 bít đầu là: 10  Dạng thập phân : từ 128 đến 191 • Số HostID trong mỗi mạng lớp B là • 216 - 2 = 65.534 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  128.0.0.0 >> 191.255.0.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.0.1 >> W.X.255.254 • Ví dụ: • NetID: 128.10.0.0 • HostID: 128.10.0.1;128.10.0.2;…….;128.10.255.254
  10. Lớp C  Định dạng: NetID.NetID.NetID.HostID  Ba bít đầu là: 110  Ngoại trừ 3 bít đầu là 110 các bít còn lại có thể là 0 hoặc 1  Có 221 = 2.097.152 NetID Class C 8 Bits NETWORK NETWORK NETWORK HOST # Bits 1 1 1 21 8 1 1 0 NETWORK# HOST#
  11. Lớp C (tt) • Địa chỉ lớp C • Dạng nhị phân 3 bít đầu là: 110 • Dạng thập phân :từ 192 đến 223 • Số HostID trong mỗi mạng lớp C là  28 - 2 = 254 HostID • Dãy địa chỉ NetID lớp B  192.0.0.0 >> 223.255.255.0 • Dãy địa chỉ HostID trên mỗi mạng  W.X.Y.1 >> W.X.Y.254 • Ví dụ:  NetID: 203.100.100.0  HostID: 203.100.100.1 ; 203.100.100.2 ; …..
  12. Số NetID và HostID trong các lớp Số NetID Số HostID Dãy Đchỉ NetID Class A 126 16.777.214 1  126 Class B 16.384 65.534 128  191 Class C 2.097.152 254 Bits 223 8192
  13. Summary  1.0.0.0  126.0.0.0 : Class A  127.0.0.0 : Loopback Network  128.0.0.0  191.255.0.0 : Class B  192.0.0.0  223.255.255.0 : Class C  224.0.0.0  240.0.0.0 : Class D (Multicast)  >= 240.0.0.0 : Class E (Reserved)
  14. Các địa chỉ dùng riêng  Là không gian địa chỉ được gán cho mạng dùng riêng trong các tổ chức, các công ty, nhưng không được kết public ra Internet.  Class A : 10.0.0.0  Class B : 172.16.0.0  172.31.0.0  Class C : 192.168.0.0  192.168.255.0
  15. Broadcast Address  Quảng bá (Broadcast) là việc mà một host gởi dữ liệu đến tất cả các host còn lại trong cùng một network ID number.  Địa chỉ quảng bá trực tiếp ( directed broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bit trong trường Host ID đều là 1.  Địa chỉ quảng bá cục bộ (local broadcast address) là địa chỉ IP mà trong đó tất cả các bits trong Network ID và Host ID đều là 1.
  16. Directed Broadcast Address 192.168.21.0 192.168.20.0 192.168.20.255
  17. Local Broadcast Address  Địa chỉ quảng bá cục bộ sẽ bị chặn lại bởi Router Stop 255.255.255.255
  18. Ví dụ : 172.16.20.200 172.16.20.200 is Class B address Network portion : 172.16 Host portion : 20.200 Network address : 172.16.0.0 Broadcast address : 172.16.255.255
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2