
132
Chương 5: Chiến lược giá
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ GIÁ
5.1.1. Khái niệm
- Giá của SPDV ngân hàng là số tiền mà khách
hàng phải trả để được quyền sử dụng một
khoản tiền trong một thời gian nhất định hoặc
sử dụng SPDV do ngân hàng cung cấp
-Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cơ bản là “
mua và bán” quyền sử dụng hàng hóa tiền tệ
- Ngân hàng bán quyền sử dụng vốn cho khách hàng,
khách hàng trả cho ngân hàng một khoản tiền lãi vay
- Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ
cho việc sử dụng tiền như: thanh toán, tư vấn, cho
thuê két sắt…và phải trả cho ngân hàng một khoản
phí.

133
-Đối với ngân hàng:
-Thể hiện chi phí tạo ra 1 sản phẩm
-Báo hiệu doanh thu có thể đạt được
-Báo hiệu lợi nhuận và sự tồn tại trong
dài hạn
-Thể hiện khả năng phản ứng của ngân
hàng
-Đối với khách hàng:
-Thể hiện chi phí bỏ ra
-Thể hiện giá trị của sản phẩm
-Báo hiệu chất lượng
-Bị ảnh hưởng bởi sức mua của thị trường

140
5.1.2. Hình thức thể hiện
- Lãi: Tiền gởi và tiền vay
- Phí: Tiền khách hàng phải trả khi sử dụng
dịch vụ của ngân hàng
- Hoa hồng: Khách hàng phải trả khi ngân
hàng thực hiện dịch vụ, nghiệp vụ môi giới
cho khách hàng (môi giới bất động sản,
chứng khoán …)

141
5.1.3. Đặc điểm của giá
- SPDV của ngân hàng mang tính tổng hợp nên
khó xác định chính xác chi phí và giá trị đối với
từng SPDV riêng biệt.
- Giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng có tính đa
dạng và phức tạp, có nhiều cách định giá khác
nhau cho mỗi sản phẩm khác nhau, trong cùng
1loại sản phẩm cũng có thể có nhiều loại giá
-Có tính nhạy cảm cao do chịu nhiều yếu tố của
kinh tế, xã hội tác động

142
5.1.4. Các kiểu giá
- Giá cố định:Là các mức lãi, hoa hồng hay
phí mà khách hàng phải trả khi khách hàng
sử dụng SPDV của ngân hàng, được ngân
hàng qui định một cách cụ thể (chi phí kinh
doanh kh thay đổi theo quy mô, xét theo 1
phạm vi nhất định)
- Giá ngầm:Là các loại giá mà khách hàng và
ngân hàng được nhận hay phải trả, khác với
giá công bố
- Giá chênh lệch:Là mức giá giữa mua và
bán dịch vụ